Thầy cần vi sơn là ai

[ĐSPL] - Khi bước vào "thủ phủ", chúng tôi như lạc vào "trận đồ bát quái" với đủ chiêu "uốn lưỡi, moi tiền" của gã đàn ông đội lốt "thầy phong thủy" rởm này...

Đăng nhập

Đăng nhập để trải nghiệm thêm những tính năng hữu ích

Zalo

  • Nóng

  • Mới

  • VIDEO

  • CHỦ ĐỀ

Đầu xuân năm mới, người người nhà nhà nô nức rủ nhau đi Chấm Tử Vi, Gieo quẻ đầu năm… Xem năm nay mình sẽ gặp may mắn hay vận hạn gì, hung cát ra sao, những dự định có

Xem quẻ Kinh Dịch lý giải hôn nhân vì sao người thì hạnh phúc, kẻ thì khổ đau. Bạn đến với người ấy kiếp này là thiện duyên hay ác duyên? Có những cặp vợ chồng sống với nhau vô

Quẻ Kinh dịch không cần dựa vào ngày sinh hay tướng mạo. Nó được hình thành từ 8 quẻ Bát Quái là Đoài, Chấn, Càn, Ly, Tốn, Khôn, Khảm và Cấn. Khi 8 quẻ này kết hợp được với nhau

Câu chuyện thứ nhất về học trò Khổng Tử Trong quyển “Luận Hành” của Vương Sung ghi chép lại câu chuyện về môn đồ của Khổng Tử là Tử Cống làm sứ giả đi khắp nơi để truyền bá tư

Truyện kể rẳng, Quỷ Cốc Tử là người tinh thông các thuật tướng số, Kinh Dịch, phong thủy, là bậc thầy binh pháp vang danh trong thiên hạ. Ông cũng có tài nhìn người và tiên tri vô cùng chuẩn

Kinh Dịch là một bộ môn triết học cổ ẩn chứa rất nhiều sự vi diệu của cuộc sống. Không những là môn triết học tìm hiểu về nhân sinh quan, thế giới quan của người xưa, Kinh Dịch còn

Quẻ Thuần Cấn tên gọi khác là Cấn Vi Sơn hay Sơn Vi cấn, là quẻ Dịch số 52 trong số 64 Quẻ Kinh Dịch. Quẻ vừa tốt vừa xấu nhưng 70% là xấu. Quẻ Thuần Cấn có Nội quái

Quẻ Bát Thuần Chấn là quẻ Dịch số 51 trong 64 Quẻ Kinh Dịch. Đây là quẻ rất xấu, biến động mạnh, đột ngột. Tượng quẻ: Tiếng Sét trong đêm. Ý nghĩa quẻ: Họa vô đơn chí – tai họa

Page 2

Quẻ Hỏa Phong Đỉnh là quẻ Dịch số 50 trong số 64 quẻ Kinh Dịch. Quẻ này không tốt cũng không xấu. Quẻ này chỉ tốt cho quan danh, uy quyền, không lợi các đường khác. Hỏa Phong Đỉnh có

Quẻ Trạch Hỏa Cách là quẻ dịch số 49 trong 64 quẻ Kinh Dịch. Quẻ này ám chỉ thời vận đang hung hóa cát, cát lại hóa hung. Không tốt cũng không xấu hoàn toàn mà tùy vào từng hoàn

Quẻ Thủy Phong Tỉnh là quẻ Kinh dịch số 48. Khi gieo quẻ hỏi việc bắt được quẻ Tỉnh thì có điềm đại cát. Một trong những quẻ cát của cát. Nội quái là: ☴ Tốn hay Gió. Ngoại quái

Quẻ Trạch Thủy Khốn là quẻ số 47 trong 64 Quẻ Kinh Dịch. Đây là quẻ hung, quẻ này có điềm “lao đao khốn đốn”.  “Khốn” có nghĩa là khốn khó, khổ đau, buồn bã, túng quẫn và mệt mỏi.

Quẻ Trạch Địa Tụy là một trong những quẻ cát lợi toàn diện về mọi mặt trong 64 quẻ Kinh Dịch Nội quái là: ☷ Khôn hay Đất. Ngoại quái là: ☱ Đoài hay Đầm. Ngũ hành quẻ: Kim. “Tụy” có

Quẻ Thiên Phong Cấu là quẻ Kinh dịch số 44 Nội quái là: ☴ Tốn hay Gió. Ngoại quái là: ☰ Càn hay Trời. Ngũ hành quẻ: Kim. “Cấu” có nghĩa là “không hẹn mà gặp”, có hình tượng “Gặp

Quẻ Trạch Thiên Quải là quẻ Kinh Dịch số 43.  Nội quái là: ☰ Càn hay Trời. Ngoại quái là: ☱ Đoài hay Đầm. Ngũ hành quẻ: Thổ. “Quải” có nghĩa là “quyết” [kiên quyết], cương quyết mạnh mẽ “Du”: bay

Quẻ Phong Lôi Ích đứng số 42 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ này vừa tốt vừa xấu. Tốt là khi hô hào hành động theo chính nghĩa, lẽ phải. Xấu là xúi dục, cổ động cho việc ác,

Page 3

Quẻ Sơn Trạch Tổn là quẻ thứ 41 trong Kinh Dịch, một trong những quẻ “hung của hung”, tai họa bậc nhất trong 64 quẻ. Nội quái là: ☱ Đoài hay Đầm. Ngoại quái là: ☶ Cấn hay Núi. Ngũ

Quẻ Lôi Thủy Giải là quẻ số 40 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ Lôi Thủy Giải có điềm “May mắn thoát nạn”, là quẻ tốt. Ý nghĩa: hôn nhân rất tốt, người đi sớm về, mưu sự tất

Quẻ Thủy Sơn Kiển là quẻ số 39 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ Thủy Sơn Kiển có điềm “Mưu sự không đúng”, là quẻ xấu khi gieo quẻ hỏi việc. Đi không đến nơi, kiện cáo lôi thôi,

Quẻ Hỏa Trạch Khuê là quẻ số 38 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ Hỏa Trạch Khuê có điềm “Long đong lận đận”, là quẻ hung khi gieo quẻ Dịch. Cầu danh cầu lợi đều không được, bệnh tật

Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân là quẻ số 37 trong số 64 quẻ dịch. Quẻ này có điềm “Theo đuổi ảo ảnh”, là quẻ xấu. Ý nghĩa: xuất hành bất lợi, bệnh tật không khỏi, cầu lộc cầu danh không

Quẻ Địa Hỏa Minh Di đứng số 36 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ Địa Hỏa Minh Di có điềm “Vô cùng khó khăn”, là quẻ hung trong kinh dịch. Xuất hành bất lợi, cãi cọ liên miên, mọi

Quẻ Hỏa Địa Tấn đứng số 35 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ Hỏa Địa Tấn có điềm “Vận đỏ sắp đến”, là quẻ tốt khi gieo quẻ Kinh dịch. Cãi cọ tiêu tan, đi kiện có lí, kinh

Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng đứng số 34 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ này có điềm “Vận khí sắp lên”, là một quẻ tốt trong kinh dịch. Xuất hành cát lợi, bệnh tật tiêu tan, buôn bán đắc

Page 4

Quẻ Thiên Sơn Độn đứng số 33 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ Thiên Sơn Độn có điềm “Mưu sự bất thành”, đây là quẻ hung trong kinh dịch. Mất của khó thấy, giao dịch khó khăn, góp vốn

Quẻ Lôi Phong Hằng đứng số 32 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ Lôi Phong Hằng có điềm “Vạn sự như ý”, là quẻ khá tốt trong Kinh Dịch. Xuất hành có lợi, bệnh tật tự khỏi, cãi cọ

Quẻ Trạch Sơn Hàm đứng số 31 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ này có điềm ”Thời vận đã đến”, là quẻ cát trong kinh dịch. Mưu sự tất thành, xuất hành có lợi, của mất lại về, bệnh

Quẻ Thuần Ly đứng số 30 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ Thuần Ly có điềm “Phát phúc sinh tài”, đây là quẻ cát trong kinh dịch. Mọi việc hanh thông, ra ngoài vui vẻ, tai qua nạn khỏi,

Quẻ Thuần Khảm đứng số 29 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ Thuần Khảm có điềm “Uổng công phí sức” là quẻ xấu khi gieo quẻ. Cầu danh không thành, bệnh tật không khỏi, hôn nhân trục trặc, góp

Quẻ Trạch Phong Đại Quá đứng số 28 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ này có điềm “Không vẫn hoàn không”, là quẻ xấu khi gieo quẻ. Làm việc bất thành, cầu tài không được, hôn nhân không thành.

Quẻ Sơn Lôi Di đứng số 27 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ Sơn Lôi Di có điềm “Bĩ cực thái lai”, đây là quẻ tốt khi gieo quẻ Kinh Dịch. Vị thuỷ phỏng hiền, đại cát đại lợi,

Quẻ Sơn Thiên Đại Súc đứng số 26 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ Sơn Thiên Đại Súc có điềm “không còn trở ngại”, là quẻ tốt trong kinh dịch. Gặp vận tốt, người đi có tin về, xuất

Page 5

Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng đứng số 25 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ này có điềm “Tù túng buồn lo”, đây là quẻ rất xấu trong kinh dịch. Góp vốn bất lợi, hôn nhân bất thành, bệnh tật

Quẻ Địa Lôi Phục đứng số 24 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ Địa Lôi Phục có điềm “Tráo trở lật lọng”, đây là một trong những quẻ xấu nhất trong Kinh Dịch. Hiện tại không lành, tình cảm

Quẻ Sơn Địa Bác đứng số 23 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ Sơn Địa Bác có điềm “Việc làm không thành”, đây là quẻ khá xấu trong kinh dịch. Mọi sự không thông, người đi không về, mất

Quẻ Sơn Hỏa Bí đứng số 22 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ Sơn Hỏa Bí có điềm “Vạn sự như ý”, đây là quẻ khá tốt trong kinh dịch. Xuất hành cát tường, vạn sự hanh thông, của

Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp đứng số 21 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp có điềm “Gặp may mắn”, đây là quẻ tốt trong kinh dịch. Gặp việc công có lí, ra ngoài gặp vui,

Quẻ Phong Địa Quan đứng số 20 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ Phong Địa Quan có điềm “Quý nhân phù trợ”, là quẻ tốt trong kinh dịch. Của mất lại về, cãi cọ mất hết, bệnh tật tiêu

Quẻ Địa Trạch Lâm là quẻ số 19 trong 64 Quẻ Kinh Dịch. Quẻ thuộc Khôn- Ngũ hành thổ. Nội quái kim, Ngoại quái thổ. Quẻ có ý nghĩa thời vận hanh thông, cầu tài đắc tài, cầu công danh

Quẻ Sơn Phong Cổ là quẻ số 18 trong 64 Quẻ Kinh Dịch. Quẻ thuộc Tốn – ngũ hành Mộc. Nội quái thuộc Mộc, ngoại quái thuộc thổ. Quẻ có ý nghĩa: sự ngang trái, khó khăn từ người trước

Page 6

Quẻ Trạch Lôi Tùy là quẻ đứng số 17 trong số 64 Quẻ Kinh Dịch. Quẻ thuộc Chấn – Ngũ hành Mộc. Nội quái thuộc mộc, Ngoại quái thuộc Kim. Quẻ có ý nghĩa cơ bản là tùy theo, xướng

Quẻ Lôi Địa Dự là quẻ số 16 trong 64 quẻ Kinh Dịch. Quẻ Thuộc Lôi – Ngũ hành Mộc. Nội quái Thổ, Ngoại quái Mộc. Quẻ có ý nghĩa dự là vui vẻ, an vui, hoan hỷ, người bốc

Quẻ Địa Sơn Khiêm đứng số 15 trong số 64 Quẻ Kinh Dịch. Quẻ Thuộc Đoài ngũ hành Kim. Nội quái Thổ, ngoại quái cũng Thổ. Quẻ Địa Sơn Khiêm có ý nghĩa bế tắc, không thông, mông lung, hoang

Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu là một quẻ trong 64 Quẻ Kinh dịch. Quẻ thuộc Càn – Ngũ hành Kim. Nội quái Càn, Ngoại Quái Hỏa. Đây là một trong những quẻ đại cát, đại lợi. Kim Ngọc Mãn Đường

Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân đứng số 13 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ thuộc Ly – Ngũ Hành Hỏa. Nội quái Hỏa, ngoại quái Kim. Quẻ có ý nghĩa ban đầu là thân thiện, đồng lòng, cùng nhau,

Quẻ Thiên Địa Bĩ đứng số 12 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ thuộc Càn – Ngũ Hành Kim. Nội quái Thổ, ngoại quái Kim. Quẻ có ý nghĩa: bế tắc, loạn lạc, không thông suốt, cùng cực, cùng

Quẻ Địa Thiên Thái đứng số 11 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ thuộc Khôn – Ngũ Hành thổ. Nội quái Kim, ngoại quái Thổ. Quẻ có ý nghĩa: hanh thông, thuận lợi, bình yên, thái bình, vui vẻ,

Quẻ Thiên Trạch Lý là quẻ đứng số 10 trong trong 64 Quẻ Kinh Dịch. Quẻ Thuộc Hệ Cấn – Ngũ Hành Thổ. Nội quái thuộc Kim, Ngoại Quái cũng thuộc Kim. Quẻ này như đang đi đường phía trước

Page 7

Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc đứng số 9 trong 64 Quẻ Kinh Dịch. Quẻ thuộc Hệ Tốn – Ngũ hành Mộc. Nội quái thuộc Kim, ngoại quái Thuộc Mộc. Quẻ có ý nghĩa: nắng hạn đã lâu, thời vận đang

Quẻ Thủy Địa Tỷ đứng số 8 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ Thuộc hệ Khôn – Ngũ hành Thổ. Nội quái là Thổ, Ngoại Quái là Thủy. Quẻ Thủy Địa Tỷ có ý nghĩa “Việc gì cũng lợi”

Quẻ Thiên Thủy Tụng là quẻ đứng số 7 trong 64 quẻ Kinh dịch. thuộc quẻ hệ Khảm – ngũ hành Thủy. Nội quái là Thủy, Ngoại quái là Thổ. Đây là quẻ đại cát trong Kinh dịch. Tốt cho

Quẻ Thiên Thủy Tụng là quẻ đứng số 6 trong 64 quẻ Kinh dịch. thuộc quẻ hệ Ly – ngũ hành Hỏa. Nội quái là Thủy, Ngoại quái là Kim. Đây là quẻ trung cát trung hung nghĩa là vừa

Quẻ Thủy Thiên Nhu đứng số 5 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ Thủy Thiên Nhu là quẻ cát cho việc nghỉ ngơi, tu dưỡng, không tốt cho mưu sự, hành sự. Ngũ hành quẻ: Thổ. “Nhu” có nghĩa

Quẻ Sơn Thủy Mông đứng số 4 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ Sơn Thủy Mông có điềm “thời vận không hay” là quẻ xấu trong Kinh Dịch. Việc góp vốn kinh doanh không thành, gian lao vất vả,

Quẻ Thủy Lôi Truân đứng số 3 trong số 64 quẻ Kinh Dịch. Quẻ Thủy Lôi Truân có điềm chủ nhân “Lòng dạ rối bời”. Bệnh tật khó chữa khỏi, hôn nhân không hay, cãi nhau chuyện vặt, mọi việc

Quẻ Bát Thuần Khôn – Khôn Vi Địa – Quẻ số 2 trong Kinh Dịch: “Hổ Ngã Đắc Thực” – Thỏa lòng mãn ý. Quẻ Thuần Khôn [Khôn Vi Địa] đứng số hai trong số 64 quẻ, tượng trưng cho

Page 8

Quẻ Kinh Dịch số 1: Bát Thuần Càn “Khốn Long Đắc Thủy” Thời Vận Đã Đến Quẻ Bát Thuần Càn hay còn gọi là Càn Vi Thiên là quẻ đứng đầu trong Kinh Dịch. Lời đoán quẻ Bát Thuần Càn: 

Năm thuật huyền bí [ngũ huyền thuật] gồm: sơn, y, mệnh, tướng, bốc. Xét theo nghĩa rộng thì đó là những tư tưởng và phương pháp do các bậc tiên triết thời xưa dựa vào cơ sở Triết học cổ đại

Phép bói toán Đại Lục Nhâm chưa hỏi đã biết việc cần xem Phép bói toán là phương pháp mà bằng cách nào đó nhìn ra được thiên cơ của trời đất, có thể là bằng gieo quẻ Kinh Dịch, xem

Vào những năm Đường Thái Tông ở Trung Quốc có một người tên là Lý Thuần Phong, người Ung Châu, tinh thông thiên văn lịch pháp. Có thể “dự đoán cát hung” cực kỳ chuẩn xác, từng nhậm chức Thái

Video liên quan

Chủ Đề