Tên phương pháp kiểm kê được sử dụng khi thực hiện kiểm kê tiền mặt là gì
1. Định khoản 1. Khi phát hiện quỹ tiền mặt thừa so với sổ sách kế toán
Nợ TK 111 Tiền mặt (1111, 1112) Có TK 338 Phải trả, phải nộp khác (3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết)
Nợ TK 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết Có TK 111 Tiền mặt (1111, 1112)
Nợ TK 138 Phải thu khác (1381) Có TK 111 Tiền mặt (1111, 1112)
Nợ TK 111 Tiền mặt (cá nhân, tổ chức nộp tiền bồi thường) (1111,1112) Nợ TK 1388 Phải thu khác (cá nhân, tổ chức phải nộp tiền bồi thường) 2. Mô tả nghiệp vụ Định kỳ theo quy định hoặc khi có phát sinh yêu cầu kiểm kê quỹ từ Ban lãnh đạo công ty, sẽ phát sinh một số hoạt động sau:
3. Ví dụ Theo thống kê của Sổ chi tiết tiền mặt tại quỹ, tính đến ngày 09/03/2017 số dư tiền mặt tại quỹ là 43.695.960đ. Cũng trong ngày 09/03/2017, Kế toán trưởng yêu cầu kiểm kê quỹ, hội đồng gồm: Kế toán tiền mặt, Thủ quỹ, Kế toán trưởng. Thủ quỹ thực hiện đếm số tiền tồn quỹ, kết quả như sau:
Đối chiếu với sổ kế toán tiền mặt tại quỹ thấy quỹ thiếu 5.960đ và chưa tìm ra nguyên nhân chênh lệch. Căn cứ vào quyết định xử lý kế toán lập phiếu chi tiền mặt và đưa số còn thiếu vào TK 1381 tài sản thiếu chờ xử lý. 4. Xem phim hướng dẫn
5. Hướng dẫn trên phần mềm Việc lập bảng kiểm kê quỹ được thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Lập Bảng kiểm kê quỹ để ghi nhận và xử lý kết quả kiểm kê 1. Vào phân hệ Quỹ, chọn Kiểm kê (hoặc vào tab Kiểm kê, nhấn Thêm).
3. Nhập thông tin kiểm kê tiền thực tế vào bảng kiểm kê.
4. Nhấn Cất. Lưu ý: Chọn chức năng Đối chiếu để tìm nguyên nhân trong trường hợp có sự chênh lệch giữa số kiểm kê thực tế của thủ quỹ và số tiền trên sổ kế toán. Bước 2: Xử lý chênh lệch thừa/thiếu sau khi kiểm kê quỹ 1. Chọn chức năng Xử lý chênh lệch trên Bảng kiểm kê quỹ. 2. Căn cứ vào thực tế kiểm kê thừa hay thiếu, hệ thống tự động sinh ra Phiếu thu/Phiếu chi tương ứng. Cụ thể:
Lượt xem: 3.553 |