Tự luyến tiếng anh là gì năm 2024

Tôi thường tự hỏi vì sao nhiều cá thể trong cùng một xã hội lại tỏ vẻ vui mừng, khoái trá khi thấy một cá nhân khác bị tổ chức trừng phạt chỉ vì cá nhân đó dám thể hiện quan điểm riêng của mình?

Trong khi đó Tự do ngôn luận (freedom of speech), hay tự do biểu đạt (freedom of expression) là một thành phần không thể thiếu trong việc hình thành quyền Tự do của con người. Từ cổ chí kim, quyền tự do ngôn luận đã được nhắc đến nhiều trong các thư tịch như: Đại Hiến chương Anh Quốc (Magna Carta,1215), Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền Cách mạng Pháp (Declaration of the Rights of the Man and of the Citizen, 1789), Tuyên ngôn nhân quyền Hoa Kỳ (United States Bill of Rights, 1791), và Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền Liên Hợp Quốc (United Nations Universal Declaration of Human Rights, 1948) …

Việc bầy đàn lên án, xâu xé một cá nhân bất đồng chính kiến, xét về khía cạnh tâm lý, đám đông này có dấu hiệu tự luyến (narcissism). Các dấu hiệu chính để nhận diện triệu chứng này bao gồm: (i) ảo tưởng vĩ cuồng, tự cao – tự đại thái quá (“pervasive pattern of grandiosity”); (ii) có nhu cầu cần được ngưỡng mộ rất cao (“need for admiration”); (iii) và cuối cùng họ rất thiếu sự đồng cảm (“lack of empathy”). Những cá thể có triệu chứng tự luyến thường cho rằng quan điểm, cảm nhận của người khác là không quan trọng, không cần xem xét và rất thừa thãi, họ thường có thiên hướng trả đũa, trừng phạt những người bất đồng chính kiến với họ.

Hình minh họa bên dưới là đóa hoa Thủy tiên (Narcissus tazetta), trong tiếng Anh danh từ này bắt nguồn từ tên vị thần Narcissus trong thần thoại Hy Lạp, nổi tiếng với vẻ ngoài đẹp trai. Một lần Narcissus nhìn thấy hình ảnh phản chiếu của mình ở dưới nước và đem lòng yêu chính bản thân mình. Và rồi chàng đau khổ gieo mình xuống sông sâu vì tình yêu chính mình không bao giờ được đáp lại.

Những thăm dò độc giả ở cộng đồng tiếng Anh cho thấy 50-60% độc giả nữ tự nhận là dị tính luyến ái.

Recent online surveys of English-speaking readers of yaoi indicate that 50-60% of female readers self-identify as heterosexual.

Những vấn đề đạo đức như sự phá thai, đồng tính luyến ái, và việc sống chung không kết hôn, thường là đầu đề gây nhiều tranh cãi.

Moral issues, on topics such as abortion, homosexuality, and couples living together without being married, often become a hotbed of controversy.

Điều này đặc biệt quan trọng với những người vô tính luyến ái.

This is particularly important for people with elevated privilege.

Tuy nhiên, "phạm tội chống lại lễ nghi công cộng" (contraires aux bonnes mœurs) hay gây rối trật tự công cộng (trouble à l'ordre public) từng được sử dụng để trấn áp các biểu hiện công khai về đồng tính luyến ái hoặc mại dâm đường phố.

However, "offences against public decency" (contraires aux bonnes mœurs) or disturbing public order (trouble à l'ordre public) have been used to repress public expressions of homosexuality or street prostitution.

Goldman cũng là một người chỉ trích mạnh mẽ những thành kiến chống lại đồng tính luyến ái.

Goldman was also an outspoken critic of prejudice against homosexuals.

Điều khoản này rõ ràng đưa ra một quyền không bị khám xét bất hợp pháp, nhưng Tòa án đã đưa ra việc bảo vệ "cuộc sống riêng tư và gia đình", mà điều khoản này đưa ra việc giải thích rộng rãi, chẳng hạn như việc cấm các hành vi đồng tính luyến ái riêng tư có ưng thuận là vi phạm điều khoản này.

Article 8 clearly provides a right to be free of unlawful searches, but the Court has given the protection for "private and family life" that this article provides a broad interpretation, taking for instance that prohibition of private consensual homosexual acts violates this article.

Giáo hội Anh vào thế kỷ XIV lên án quyết liệt về việc đồng tính luyến ái, coi nó như dị giáo, nhưng quan hệ tình dục với một người đàn ông khác không nhất thiết được xác định như cách xác định tương đương trong thế kỷ thứ XXI.

Homosexuality was fiercely condemned by the Church in 14th-century England, which equated it with heresy, but engaging in sex with another man did not necessarily define an individual's personal identity in the same way that it might in the 21st century.

Lane, một thành viên sáng lập của tổ chức The Order, đã chỉ trích việc lai giống giữa các chủng tộc, phá thai, và đồng tính luyến ái, những hậu quả pháp lý để chống lại những người "chống lại nạn diệt chủng" và "Zionist Occupation Government" mà ông nói rằng họ đang điều khiển Hoa Kỳ và các quốc gia khác mà đa số người da trắng sinh sống và khuyến khích "diệt chủng người da trắng".

Lane—a founding member of the organization The Order—criticized miscegenation, abortion, homosexuality, the legal repercussions against those who "resist genocide", and the "Zionist Occupation Government" that he said controls the United States and the other majority-white countries and which encourages "white genocide".

Bộ luật hợp pháp liên quan đến đồng tính luyến ái trong Thành Vatican dựa trên bộ luật hình sự của Ý năm 1929, thời điểm thành lập nhà nước có chủ quyền của Thành Vatican.

The legal code regarding homosexuality in the Vatican City is based on the Italian penal code of 1929, the time of the founding of the sovereign state of the Vatican City.

Nó có nghĩa rằng không có sợ hãi, không có quyến luyến, không có lệ thuộc, nhưng một liên hệ không phân chia.

MEDITATION' no fear, that there is no attachment, no dependency, but a relationship in which there is no division.

Ông nói rằng Bộ luật Gia đình hiện tại đã được "thông qua hơn năm mươi năm trước và không còn phản ánh thực tế xã hội, cả trong trường hợp đồng tính luyến ái và dị tính".

He said that the current Family Code was "adopted more than fifty years ago and no longer reflected social realities, both in the case of homosexuals and heterosexuals".

Làm sao giải thích quan điểm Kinh Thánh về đồng tính luyến ái?

How Can I Explain the Bible’s View of Homosexuality?

Một số giáo phẩm công khai ủng hộ đồng tính luyến ái, tính dục trước hôn nhân và ngoại tình.

Some of the clergy openly support homosexuality and premarital and extramarital sex.

1990: Đồng tính luyến ái/dị tính luyến ái: những khái niệm về thiên hướng tình dục đăng phát hiện rằng 13,9% nam giới và 4,25% phụ nữ từng có cảm giác đồng tính "mạnh mẽ".

1990 "Homosexuality/Heterosexuality: Concepts of Sexual Orientation" published findings of 13.95% of males and 4.25% of females having had either "extensive" or "more than incidental" homosexual experience.

Như Goldman viết trong một lá thư cho Hirschfeld, "Thật là một bi kịch, tôi cảm thấy, rằng những người với những loại giới tính khác nhau rơi vào một thế giới thể hiện quá ít sự hiểu biết đối với đồng tính luyến ái và thờ ơ một cách ngu xuẩn với những mức độ và biến thể khác nhau của giới tính và ý nghĩa lớn lao của điều đó trong cuộc sống."

As Goldman wrote in a letter to Hirschfeld, "It is a tragedy, I feel, that people of a different sexual type are caught in a world which shows so little understanding for homosexuals and is so crassly indifferent to the various gradations and variations of gender and their great significance in life."

Và bằng cách tiếp tục cố gắng bắt chước những đức tính nầy trong đời sống của bạn, bạn sẽ làm vững mạnh sự quyến luyến cá nhân của bạn đối với Ngài.

And by continually striving to imitate these qualities in your life, you will strengthen your personal attachment to him.

Đồng tính luyến ái cũng không đơn thuần là một “lối sống khác”.

Homosexual acts are not merely an “alternative life-style.”

Sự đồng tính luyến ái được chấp nhận ở nhiều nơi.

Homosexuality is widely accepted.

“Quan điểm của Kinh Thánh về đồng tính luyến ái quá khắt khe!”

“The Bible’s view of homosexuality is narrow-minded!”

Trong Aceh, và đối với người Hồi giáo ở thành phố Palembang, đồng tính luyến ái là bất hợp pháp theo luật Hồi giáo Sharia và bị trừng phạt bằng cách thả nổi.

In Aceh, and for Muslims in the city of Palembang, homosexuality is illegal under Islamic Sharia law, and punishable by flogging.

Pasolini nổi tiếng là một người vô thần, một người đồng tính luyến ái, và một người theo chủ nghĩa Marx, nên tính chất tôn kính trong bộ phim này của ông là đáng ngạc nhiên, nhất là sau những tranh cãi về cuốn phim ngắn La ricotta của ông.

Given Pasolini's well-known reputation as an atheist, a homosexual, and a Marxist, the reverential nature of the film came as a surprise, especially after the controversy of La ricotta.

Sự tà dâm, ngoại tình, đồng tính luyến ái, trộm cắp, lộng ngôn và bội đạo trở thành một số những hậu quả hiển nhiên (Ma-thi-ơ 5:27, 28; Ga-la-ti 5:19-21).

Fornication, adultery, sodomy, thievery, blasphemies, and apostasy become some of the evident results.—Matthew 5:27, 28; Galatians 5:19-21.

Một số nhà quan sát ngoài lĩnh vực điện ảnh, chẳng hạn như một mục sư và các nhà bình luận, cho rằng Nữ hoàng băng giá cổ vũ sự bình thường hoá đồng tính luyến ái, trong khi một số người khác cho rằng nhân vật chính Elsa tượng trưng cho một hình ảnh tích cực của giới trẻ trong cộng đồng LGBT, coi bộ phim và ca khúc "Let It Go" có ý nghĩa ẩn dụ cho việc công khai giới tính thực.

Several viewers outside the film industry, such as evangelical pastors and commentators, argued that Frozen promotes normalization of homosexuality, while others believed that the main character, Elsa, represents a positive image of LGBT youth, viewing the film and the song "Let It Go" as a metaphor for coming out.

Ngược lại, Aphrodite Pandemos là trẻ nhất trong hai nữ thần: Aphrodite thông thường, được sinh ra từ Zeus và Dione, và là nguồn cảm hứng của ham muốn dị tính luyến ái.

Aphrodite Pandemos, by contrast, is the younger of the two goddesses: the common Aphrodite, born from the union of Zeus and Dione, and the inspiration of heterosexual desire, the "lesser" of the two loves.

Nhưng bà có yêu mến Đức Chúa Trời nhiều hơn là quyến luyến nhà cửa và tài sản bỏ lại không?

But was her love for God stronger than her attachment to her home and the material things she had there?