Tên luyến có nghĩa là gì

Từ điển phổ thông

tươi tắn

Từ điển trích dẫn

1. § Giản thể của chữ 孌.

Từ điển Trần Văn Chánh

[văn] ① Diện mạo đẹp, tươi tắn, người đẹp: 婉孌 Tươi tắn;
② Mến mộ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 孌

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 10

𡙩

Không hiện chữ?

Từ điển phổ thông

tươi tắn

Từ điển trích dẫn

1. [Tính] Xinh đẹp. ◇Thi Kinh 詩經: “Tĩnh nữ kì luyến, Di ngã đồng quản” 靜女其孌, 貽我彤管 [Bội phong 邶風, Tĩnh nữ 靜女] Người con gái u nhàn và xinh đẹp ấy, Tặng ta quản bút đỏ.

Từ điển Thiều Chửu

① Uyển luyến 婉孌 tươi tắn.
② Mến.

Từ điển Trần Văn Chánh

[văn] ① Diện mạo đẹp, tươi tắn, người đẹp: 婉孌 Tươi tắn;
② Mến mộ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hâm mộ, ưu thích — Vẻ thuận theo, bằng lòng — Vẻ đẹp, đáng yêu, của phụ nữ. Td: Luyến đồng [ mắt đẹp của phụ nữ ].

Tự hình 3

Dị thể 6

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

1. yêu, thương mến
2. tiếc nuối

Từ điển trích dẫn

1. [Động] Yêu, mến, nhớ. ◎Như: “luyến ái” 戀愛 yêu thương, “luyến tích” 戀惜 mến tiếc. 2. [Động] Quấn quýt, vương vít. ◎Như: “lưu luyến” 留戀 quấn quýt không muốn rời nhau, “quyến luyến” 眷戀 thương yêu quấn quýt. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Bả tí hoan tiếu, từ trí ôn uyển, vu thị đại tương ái duyệt, y luyến bất xả” 把臂歡笑, 詞致溫婉, 于是大相愛悅, 依戀不舍 [Phong Tam nương 封三娘] [Hai người] nắm tay vui cười, chuyện vãn hòa thuận, thành ra yêu mến nhau, quyến luyến không rời.

3. [Danh] Họ “Luyến”.

Từ điển Thiều Chửu

① Mến. Trong lòng vương vít vào cái gì không thể dứt ra được gọi là luyến.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tình ái, tình yêu: 初戀 Mối tình đầu; 失戀 Thất tình;
② Nhớ [nhung], mến, vương vít, luyến: 留戀 Lưu luyến; 戀家 Nhớ nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yêu mến quấn quýt, không rời xa, không quên — Đoạn trường tân thanh có câu: » Quá quan này khúc Chiêu quân, nửa phần luyến chúa nửa phần tư gia «.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

Từ ghép 7

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

1. buộc
2. co lại

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 攣.

Từ điển Trần Văn Chánh

① [văn] Buộc;
② Co: 攣縮Co rút; 四肢痙攣 Co giật chân tay.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 攣

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 2

Từ điển phổ thông

thịt thái từng miếng

Từ điển trích dẫn

1. § Giản thể của chữ 臠.

Từ điển Trần Văn Chánh

[văn] Thịt thái nhỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 臠

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 3

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt thịt ra. Lóc thịt ra — Một âm khác là Liệt. Xem Liệt.

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ điển phổ thông

thịt thái từng miếng

Từ điển trích dẫn

1. [Danh] Thịt đã thái thành miếng. ◎Như: “cấm luyến” 禁臠 thịt cấm. § Do tích đời “Tấn Nguyên Đế” 晉元帝 khan hiếm thức ăn, thịt heo là món quý, chỉ để vua ăn, cấm không ai khác được ăn. Vì thế nên sự vật gì đáng quý gọi là “cấm luyến” 禁臠. § Vua Hiếu Vũ kén rể cho Tấn Lăng công chúa, để ý đến Tạ Côn luôn. Chưa bao lâu, “Viên Tùng” 袁松 cũng muốn gả con gái cho Tạ Côn, nên “Vương Tuân” 王詢 mới bảo Viên Tùng rằng: "Anh đừng có mò vào miếng thịt cấm ấy". Vì thể gọi chàng rể là “cấm luyến khách” 禁臠客.

Từ điển Thiều Chửu

① Thịt thái từng miếng, như cấm luyến 禁臠 thị cấm. Truyện đời Tấn Nguyên đế 晉元帝, ý nói thịt ấy chỉ để vua ăn, không ai được ăn vậy. Sau vua Hiếu Vũ kén rể cho Tấn Lăng công chúa, để ý đến Tạ Côn luôn. Chưa bao lâu, Viên Tùng cũng muốn gả con gái cho Tạ Côn, nên Viên Tuân mới bảo Viên Tùng rằng: Anh đừng có mò vào miếng thịt cấm ấy. Vì thế nên sự vật gì đáng quý gọi là cấm luyến 禁臠 và gọi rể là cấm luyến khách 禁臠客 đều vì cớ đó.

Từ điển Trần Văn Chánh

[văn] Thịt thái nhỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt thịt ra. Lóc thịt ra. Như chữ Luyến 脟 — Miếng thịt, khoanh thịt đã được xắt ra.

Tự hình 2

Dị thể 4

Một số bài thơ có sử dụng

© 2001-2022

Màu giao diện

Luôn sáng Luôn tối Tự động: theo trình duyệt Tự động: theo thời gian ngày/đêm

Họ Tên mỗi người theo hán tự sẽ có những nét riêng. Mỗi nét lại mang một ý nghĩa riêng nên khi kết hợp lại họ tên thì sẽ có sự tốt xấu khác nhau. Dưới đây là chi tiết luận giải tên Phạm Thị Luyến theo ý nghĩa số nét trong hán tự. Xem tên Phạm Thị Luyến bạn đặt là tốt hay xấu có hợp phong thủy hợp mệnh tuổi bố mẹ.

Hướng dẫn xem chi tiết tên Phạm Thị Luyến theo hán tự

- Chọn số nét Hán tự theo Họ, tên đệm và tên.
- Nhấn Luận giải để xem chi tiết luận giải xem tên theo số nét Hán Tự đó tốt hay xấu.

Luận giải tên Phạm Thị Luyến tốt hay xấu ?

Họ tên Phạm Thị Luyến được chia làm 5 cách, đó là: Thiên, Địa, Nhân, Tổng và Ngoại cách. Ngoài Thiên cách là bất di bất dịch ra, thì các cách còn lại nên chọn dùng số lành, tốt đẹp. Thiên cách là vận thành công của nhân cách. Nhân cách là nền tảng cơ bản của địa cách, chúng nên tương sinh lẫn nhau. Dưới đây là phân tích chi tiết 5 cách theo tên Phạm Thị Luyến của bạn.

Về thiên cách tên Phạm Thị Luyến

Thiên Cách là đại diện cho mối quan hệ giữa mình và cha mẹ, ông bà và người trên. Thiên cách là cách ám chỉ khí chất của người đó đối với người khác và đại diện cho vận thời niên thiếu trong đời.

Thiên cách tên Phạm Thị Luyến là Phạm, tổng số nét là 6 và thuộc hành Âm Thổ. Do đó Thiên cách tên bạn sẽ thuộc vào quẻ Phú dụ bình an là quẻ CÁT. Đây là quẻ nhân tài đỉnh thịnh, gia vận hưng long, số này quá thịnh, thịnh quá thì sẽ suy, bề ngoài tốt đẹp, trong có ưu hoạn, cần ở yên nghĩ nguy, bình đạm hưởng thụ, vinh hoa nghĩ về lỗi lầm.

Xét về địa cách tên Phạm Thị Luyến

Ngược với thiên cách thì địa cách đại diện cho mối quan hệ giữa mình với vợ con, người nhỏ tuổi hơn mình và người bề dưới. Ngoài ra địa cách còn gọi là "Tiền Vận" [ tức trước 30 tuổi], địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung [xấu tốt trước 30 tuổi] của tiền vận tuổi mình.

Địa cách tên Phạm Thị Luyến là Thị Luyến, tổng số nét là 12 thuộc hành Âm Mộc. Do đó địa cách sẽ thuộc vào quẻ Bạc nhược tỏa chiết là quẻ HUNG. Đây là quẻ người ngoài phản bội, người thân ly rời, lục thân duyên bạc, vật nuôi sinh sâu bọ, bất túc bất mãn, một mình tác chiến, trầm luân khổ nạn, vãn niên tối kỵ.

Luận về nhân cách tên Phạm Thị Luyến

Nhân cách là chủ vận ảnh hưởng chính đến vận mệnh của cả đời người. Nhân cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Nhân cách là nguồn gốc tạo vận mệnh, tích cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân của gia chủ, là trung tâm của họ và tên. Muốn tính được Nhân cách thì ta lấy số nét chữ cuối cùng của họ cộng với số nét chữ đầu tiên của tên.

Nhân cách tên Phạm Thị Luyến là Phạm Thị do đó có số nét là 9 thuộc hành Dương Thủy. Như vậy nhân cách sẽ thuộc vào quẻ Bần khổ nghịch ác là quẻ HUNG. Đây là quẻ người ngoài phản bội, người thân ly rời, lục thân duyên bạc, vật nuôi sinh sâu bọ, bất túc bất mãn, một mình tác chiến, trầm luân khổ nạn, vãn niên tối kỵ.

Về ngoại cách tên Phạm Thị Luyến

Ngoại cách là đại diện mối quan hệ giữa mình với thế giới bên ngoài như bạn bè, người ngoài, người bằng vai phải lứa và quan hệ xã giao với người khác. Ngoại cách ám chỉ phúc phận của thân chủ hòa hợp hay lạc lõng với mối quan hệ thế giới bên ngoài. Ngoại cách được xác định bằng cách lấy tổng số nét của tổng cách trừ đi số nét của Nhân cách.

Tên Phạm Thị Luyến có ngoại cách là Luyến nên tổng số nét hán tự là 9 thuộc hành Dương Thủy. Do đó ngoại cách theo tên bạn thuộc quẻ Bần khổ nghịch ác là quẻ HUNG. Đây là quẻ người ngoài phản bội, người thân ly rời, lục thân duyên bạc, vật nuôi sinh sâu bọ, bất túc bất mãn, một mình tác chiến, trầm luân khổ nạn, vãn niên tối kỵ.

Luận về tổng cách tên Phạm Thị Luyến

Tổng cách là chủ vận mệnh từ trung niên về sau từ 40 tuổi trở về sau, còn được gọi là "Hậu vận". Tổng cách được xác định bằng cách cộng tất cả các nét của họ và tên lại với nhau.

Do đó tổng cách tên Phạm Thị Luyến có tổng số nét là 17 sẽ thuộc vào hành Âm Mộc. Do đó tổng cách sẽ thuộc quẻ Cương kiện bất khuất là quẻ CÁT. Đây là quẻ quyền uy cương cường, ý chí kiên định, khuyết thiếu hàm dưỡng, thiếu lòng bao dung, trong cương có nhu, hóa nguy thành an. Nữ giới dùng số này có chí khí anh hào.

Quan hệ giữa các cách tên Phạm Thị Luyến

Số lý họ tên Phạm Thị Luyến của nhân cách biểu thị tính cách phẩm chất con người thuộc “Dương Thủy” Quẻ này là quẻ Ham thích hoạt động, xã giao rộng, tính hiếu động, thông minh, khôn khéo, chủ trương sống bằng lý trí. Người háo danh lợi, bôn ba đây đó, dễ bề thoa hoang đàng.

Sự phối hợp tam tài [ngũ hành số] Thiên - Nhân - Địa: Vận mệnh của phối trí tam tai “Âm Thổ - Dương Thủy - Âm Mộc” Quẻ này là quẻ Thổ Thủy Mộc: Cuộc sống thường bị chèn ép, sự nghiệp không thành công, cuộc đời gặp nhiều vất vả dẫn đến cơ thể lao lực, ốm yếu, đoản mệnh [hung].

Kết quả đánh giá tên Phạm Thị Luyến tốt hay xấu

Tên bạn đặt không tốt, nên chọn tên khác

Như vậy bạn đã biêt tên Phạm Thị Luyến bạn đặt là tốt hay xấu. Từ đó bạn có thể xem xét đặt tên cho con mình để con được bình an may mắn, cuộc đời được tươi sáng.

Video liên quan

Chủ Đề