Đáp án đúng: c
Phương pháp giải
Ion đa nguyên tử được tạo thành từ nhiều nguyên tử.
...
>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử chất nào sau đây? Biết số hiệu nguyên tử của B, F, H, O, Br, C lần lượt là 5, 9, 1, 8, 35, 6.
Cho số hiệu nguyên tử của K, Br, O, C, Cl, Ca, Mg lần lượt là 19, 35, 8, 6, 17, 20, 12. Sự hình thành liên kết nào sau đây không đúng?
Cho các phân tử sau: Cl2, H2O, NaF, CH4. Biết số hiệu nguyên tử của Cl, H, O, Na, F, C lần lượt là 17, 1, 8, 11, 9, 6. Số chất có nguyên tử nguyên tố nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?
Liên kết ion – tinh thể ion – Bài 6 trang 60 sgk hóa học 10. Trong các hợp chất sau đây…
6. Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử, kể tên các ion đa nguyên tử đó:
a] H3PO4 b] NH4NO3 c] KCl
d] K2SO4 e] NH4Cl f] Ca[OH]2
Các ion đa nguyên tử như sau;
H3PO4 | NH4NO3 | K2SO4 | NH4Cl | Ca[OH]2 | |
Ion đa nguyên tử | anion \[{PO_{4}}^{3-}\] Quảng cáo | \[{NH_{4}}^{+}\] và \[{NO_{3}}^{-}\] | \[{NH_{4}}^{+}\] | \[{OH}^{-}\] | |
Tên gọi | Anion photphat | Cation amoni \[{NH_{4}}^{+}\] Anion nitrat \[{NO_{3}}^{-}\] | Anion sunfat | Cation amoni | Anion hidroxit |
H3PO4 | NH4NO3 | K2SO4 | NH4Cl | Ca[OH]2 | |
Ion đa nguyên tử | Ion PO43- | NH4+ và NO3- | SO42- | NH4+ | OH- |
Tên gọi | Anion photphat | Cation amoni NH4+ và Anion nitrat NO3- | Anion sunphat | Cation amoni | Anion hidroxit |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Xác định số proton, notron, electron trong các nguyên tử và ion sau:
Xem đáp án » 20/03/2020 37,898
Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do.
A. Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
B. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
D. Na → Na+ e ; Cl + e → Cl- ; Na+ + Cl- → NaCl.
Chọn đáp án đúng nhất
Xem đáp án » 20/03/2020 22,961
Viết cấu hình electron của cation liti [Li+] và anion oxit [O2-].
Xem đáp án » 20/03/2020 5,977
So sánh số electron trong các cation sau: Na+, Mg2+, Al3+
Xem đáp án » 20/03/2020 4,617
Những điện tích ở ion Li+ và O2- do đâu mà có?
Xem đáp án » 20/03/2020 2,520
Muối ăn ở thể rắn là
A. Các phân tử NaCl
B. Các ion Na+ và Cl-
C. Các tinh thể hình lập phương: các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.
D. Các tinh thể hình lập phương: các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.
Chọn đáp án đúng nhất.
Xem đáp án » 20/03/2020 1,772
Liên kết ion là liên kết được tạo thành bởi
Nhận định không chính xác về liên kết ion là:
Các nguyên tử kết hợp lại với nhau nhằm mục đích tạo thành cấu trúc mới
Khi tạo thành liên kết ion, nguyên tử dễ nhường electron là nguyên tử
Oxi có số hiệu nguyên từ là 8. Oxi dễ dàng:
Natri có số hiệu nguyên tử là 11. Natri dễ dàng:
Số electron lớp ngoài cùng của ion S2- [Z = 16] là:
Cấu hình e lớp ngoài cùng của ion K+ [Z = 19] là:
Để đạt đến trạng thái bền vững theo quy tắc bát tử, nguyên tử Al cần
Khi hình thành phân tử NaCl từ natri và clo
Hợp chất không chứa ion đa nguyên tử là:
Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
Cho các ion: Na+, Mg2+, Al3+, Ca2+, S2-, Cl-, O2-. Số ion có 10e là:
Cho các ion: Na+, Mg2+, Al3+, Ca2+, S2-, Cl-, O2-. Số ion có 3 lớp e là:
Cation R+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy R là:
Cho Na [Z=11] và Cl [Z=17]. Liên kết trong phân tử NaCl là
Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử
Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion:
Ion nào là ion đơn nguyên tử?
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi
Liên kết hóa học được hình thành trong phân tử kali bromua là
Một ion đa nguyên tử, còn gọi là ion phân tử, là một nhóm hai nguyên tử hoặc phức chất [không nhất thiết khác nhau] trở lên liên kết cộng hóa trị với nhau, có thể được coi là một đơn vị duy nhất và có điện tích khác không, tức nó không trung hòa về điện.
Sơ đồ điện thế của ion nitrat [NO−3]. Những vùng trong mờ màu đỏ, nằm xung quanh những nguyên tử oxy màu đỏ, là những vùng có thế tĩnh điện âm nhất.
Trong quá khứ, một số người gọi một ion đa nguyên tử là gốc tự do [tiếng Anh: radical]. Trong thuật ngữ hiện đại, từ gốc dùng để chỉ các gốc tự do khác nhau, là những nguyên tử, phân tử hoặc ion có electron độc thân mà không nhất thiết mang điện.
Một ví dụ đơn giản của ion đa nguyên tử là ion hydroxide, chứa một nguyên tử oxi và một nguyên tử hydro, với điện tích là −1, với công thức hóa học là OH−
. Một ví dụ về ion dương là ion
amoni gồm một nguyên tử nitơ và bốn nguyên tử hydro, với điện tích là +1 và công thức hóa học là NH+
4.
Ion đa nguyên tử thường được xét trong hóa học axit–base và sự hình thành muối.
Thông thường, một ion đa nguyên tử có thể được coi là một axit hay base liên hợp của một phân tử. Ví dụ, base liên hợp của axit sulfuric [H2SO4] là anion đa nguyên tử hydro sunfat [HSO−
4]. Loại bỏ đi một ion hydro cho ta anion sunfat
[SO2−
4].
Có hai "quy tắc" có thể dùng để nhớ tên gọi của các anion đa nguyên tử. Đầu tiên, khi tiền tố bi- được đặt trước tên, một nguyên tử hydro được thêm vào công thức ion và điện tích của nó tăng lên 1. Một cách khác là sử dụng từ hydro trong tên gọi: anion HCO−
3, tạo từ H+
và CO2−
3, có thể được gọi là bicacbonat hoặc
hydrocacbonat.
Hầu hết các anion đa nguyên tử thường gặp đều là các anion oxo, base liên hợp của axit oxo [axit tạo từ oxit của các nguyên tố phi kim]. Ví dụ, anion sunfat, SO2−
4, xuất phát từ H
2SO
4, có thể được coi là SO
3 + H
2O.
Quy tắc thứ hai là xét số nguyên tử oxi trong ion. Xét họ anion oxo của clo:
−1 | +1 | +3 | +5 | +7 |
chloride | hypoclorit | clorit | clorat | perchlorat |
Cl− | ClO− | ClO− 2 | ClO− 3 | ClO− 4 |
Đầu tiên, coi ion đuôi -ate là tên của base, thêm tiền tố pe- là thêm một oxi. Đổi hậu tố -at thành -it làm giảm một oxi, và giữ hậu tố -it và thêm tiền tố hypo- giảm thêm một oxi. Trong tất cả trường hợp, điện tích của ion không đổi. Cách đặt tên này đúng cho nhiều họ anion oxo dựa trên một ion gốc cho họ đó. Hậu tố -it có ít hơn một oxi so với đuôi -at, nhưng những anion -at khác nhau có thể có số nguyên tử oxi khác nhau.
Hai quy tắc trên không đúng cho tất cả các anion đa nguyên tử, nhưng chúng đúng cho hầu hết các anion thường gặp. Bảng sau đưa ra ví dụ về một số họ anion phổ biến này.
bromide | hypobromit | bromit | bromat | pebromat |
Br− | BrO− | BrO− 2 | BrO− 3 | BrO− 4 |
iodide | hypoiotit | iotit | iotat | peiotat |
I− | IO− | IO− 2 | IO− 3 | IO− 4 or IO5− 6 |
sulfide | hyposunfit | sunfit | sunfat | pesunfat |
S2− | S 2O2− 2 | SO2− 3 | SO2− 4 | SO2− 5 |
selenide | hyposelenide | selenide | selenat | |
Se2− | Se 2O2− 2 | SeO2− 3 | SeO2− 4 | |
telurua | hypotelurit | telurit | telurat | |
Te2− | TeO2− 2 | TeO2− 3 | TeO2− 4 | |
nitride | hyponitrit | nitrit | nitrat | |
N3− | N 2O2− 2 | NO− 2 | NO− 3 | |
phosphua | hypophosphit | phosphit | phosphat | pephosphat |
P3− | H 2PO− 2 | PO3− 3 | PO3− 4 | PO3− 5 |
arsenua | hypoarsenit | arsenit | arsenat | |
As3− | AsO3− 2 | AsO3− 3 | AsO3− 4 |
Sau đây là một số ion đa nguyên tử khác thường gặp. Chỉ có một số đại diện được liệt kê, do số loại ion đa nguyên tử trong thực tế là rất lớn.
AnionsTetrahydroxyborat | B[OH]− 4 |
Axetylua | C2− 2 |
Ethoxide hoặc etanolat | C 2H 5O− |
Axetat hoặc etanoat | CH 3COO− hoặc C 2H 3O− 2 |
Benzoat | C 6H 5COO− hoặc C 7H 5O− 2 |
Citrat | C 6H 5O3− 7 |
Cacbonat | CO2− 3 |
Oxalat | C 2O2− 4 |
Xyanua | CN− |
Cromat | CrO2− 4 |
Dicromat | Cr 2O2− 7 |
Bicacbonat hoặc hydrogencacbonat | HCO− 3 |
Hydro phosphat | HPO2− 4 |
Dihydro phosphat | H 2PO− 4 |
Hydro sunfat hoặc bisunfat | HSO− 4 |
Manganat | MnO2− 4 |
Pemanganat | MnO− 4 |
Amidua | NH− 2 |
Peroxide | O2− 2 |
Hydroxide | OH− |
Bisulfide | SH− |
Thioxyanat | SCN− |
Silicat | SiO2− 4 |
Thiosunfat | S 2O2− 3 |
Guanidini | C[NH 2]+ 3 | Tropyli | C 7H+ 7 | Thủy ngân[I] | Hg2+ 2 |
Amoni | NH+ 4 | Triphenylcacbeni | [C 6H 5] 3C+ | ||
Phosphoni | PH+ 4 | Cyclopropeni | C 3H+ 3 | ||
Hydroni | H 3O+ | ||||
Floroni | H 2F+ | ||||
Pyryli | C 5H 5O+ |
- Ion đơn nguyên tử
- General Chemistry Online: Companion Notes: Compounds: Polyatomic ions
- Danh sách các ion đa nguyên tử
- Bảng các ion đa nguyên tử thường gặp, gồm file PDB
Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Ion_đa_nguyên_tử&oldid=68098000”