Tài khoản thu phí thường niên là loại phí được áp dụng khi khách hàng sử dụng dịch vụ của ngân hàng. Để hiểu rõ, tài khoản thu phí thường niên là gì hãy theo dõi bài viết sau.
ATM là một loại thẻ mang đến nhiều lợi ích trong cuộc sống nên được sử dụng rất phổ biến. Trong quá trình sử dụng, ngân hàng sẽ áp dụng tính một số loại phí dành cho thẻ ATM. Một trong những loại phí đang được nhiều người quan tâm nhất đó chính là phí thường niên.
Nếu bạn đang không biết tài khoản thu phí thường niên là gì, cách giảm phí thường niên như thế nào thì hãy cùng nganhangviet.org tìm hiểu qua bài viết sau.
Phí thường niên là gì?
Phí thường niên là khoản chi phí mà khách hàng phải đóng để duy trì một dịch vụ nào đó của ngân hàng. Thông thường, khoản phí này sẽ được áp dụng cho khách hàng sử dụng sản phẩm thẻ và giao dịch bằng tài khoản thanh toán.
Khoản phí này thường gặp nhất ở các sản phẩm thẻ như: thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế và thẻ tín dụng. Tuy nhiên, bạn cần phân biệt rõ phí thường niên và phí duy trì tài khoản. Rất nhiều người nhầm lẫn 2 loại phí này là 1, trong khi về bản chất nó hoàn toàn khác nhau.
Phí duy trì tài khoản được tính đóng theo tháng với mục đích quản lý tài khoản khi thực hiện giao dịch rút tiền, chuyển khoản…Nếu bạn chỉ sử dụng tài khoản mà không dùng thẻ ngân hàng thì sẽ không phải đóng phí thường niên.
Thời gian thu phí được tính tròn năm tính từ thời điểm khách hàng bắt đầu đăng ký mở tài khoản. Ngân hàng sẽ trừ trực tiếp vào tài khoản, đối với thẻ tín dụng sẽ tính chung vào hạn mức tháng thu phí. Đối với trường hợp tài khoản không có tiền, ngân hàng sẽ thu vào lần tiếp theo.
Tài khoản thu phí thường niên là gì?
Tài khoản thu phí thường niên ở đây chính là số tài khoản thẻ ATM, số tài khoản thẻ tín dụng, số tài khoản thẻ thanh toán…Việc đóng phí thường niên sẽ giúp khách hàng có thể thực hiện giao dịch gửi tiền, chuyển tiền, nhận tiền một cách nhanh chóng.
Số tài khoản sẽ được ngân hàng cung cấp khi khách hàng đăng ký làm thẻ ATM. Khi nhận thẻ, khách hàng sẽ phát một phòng bì bên trong ghi đầy đủ thông tin về tài khoản kèm mã pin. Ngân hàng sẽ trừ tiền trực tiếp qua số tài khoản khi khách hàng sử dụng dịch vụ.
Phí thường niên các ngân hàng năm 2022
Mỗi ngân hàng sẽ có những quy định riêng về phí thường niên. Bên cạnh đó, phí thường niên còn tùy thuộc vào từng loại thẻ mà khách hàng đang sử dụng.
Với các loại thẻ ghi nợ nội địa, hầu hết các ngân hàng hiện nay đều áp dụng thu phí thường niên dao động trung bình từ 50.000 VNĐ – 100.000NĐ/năm. Đặc biệt, ngân hàng AgriBank thu phí thường niên thẻ ghi nợ nội địa hạng chuẩn chỉ 12.000 VNĐ/năm.
Phí thường niên thẻ thanh toán quốc tế Mastercard/Visa sẽ tùy vào giá trị của loại thẻ mà mức phí sẽ được ngân hàng quy định khác nhau. Tuy nhiên, hầu hết các ngân hàng đang áp dụng mức phí cho thẻ thường khoảng 100.000 VNĐ, thẻ có giá trị cao lên tới 500. 000 VNĐ.
Còn đối với thẻ tín dụng, phí thường niên có vẻ cao hơn so với thẻ ghi nợ. Thế nhưng, khách hàng sẽ nhận được nhiều ưu đãi về quyền lợi hơn thẻ ATM thông thường.
Dưới đây là bảng phí thường niên của các ngân hàng năm 2022 áp dụng cho thẻ tín dụng mà bạn có thể tham khảo.
Ngân hàng | Phí thường niên | Phí phát hành |
AgriBank | 100.000 VNĐ | 100.000 VNĐ |
ACB | 300.000 VNĐ | Miễn phí |
BIDV | 200.000 VNĐ | Miễn phí |
Bản Việt | Miễn phí | Miễn phí |
Đông Á | 200.000 VNĐ | Miễn phí |
HD Bank | 220.000 VNĐ | Miễn phí |
EximBank | 300.000 VNĐ | Miễn phí |
PvcomBank | 300.000 VNĐ | Miễn phí |
SacomBank | 299.000 VNĐ | Miễn phí |
VietcomBank | 100.000 VNĐ | Miễn phí |
VietinBank | 120.000 VNĐ | 75.000 VNĐ |
VPBank | 250.000 VNĐ | Miễn phí |
TPBank | 250.000 VNĐ | Miễn phí |
Lưu ý: Bảng phí trên chỉ mang tính chất tham khảo, ngân hàng có thể điều chỉnh để phù hợp với từng giai đoạn phát triển.
Cách giảm phí thường niên
Với những khách hàng đang sử dụng thẻ tín dụng thì có thể tham khảo 4 cách giảm phí thường niên sau đây:
Chọn thẻ được tích điểm thưởng
Để giảm thiểu tổn thất từ phí thường niên khách hàng sẽ sử dụng loại thẻ được dùng phổ biến, có tích điểm thưởng đổi lấy phí thường niên. Hiện nay, thẻ HSBC đang cho phép bạn tích lũy điểm thưởng và quy đổi lấy phí thường niên.
Chọn ngân hàng có ưu đãi miễn phí thường niên
Khi có ý định làm thẻ tín dụng, bạn nên lựa chọn ngân hàng đang áp dụng ưu đãi miễn phí thường niên. Hiện, có nhiều ngân hàng miễn phí thường niên trong 1-2 năm đầu sử dụng cho thành viên mới.
Thỏa thuận với bên ngân hàng
Nhiều người cho rằng, phí thường niên là khoản phí cố định. Tuy nhiên, trên thực tế bạn hoàn toàn có thể gọi điện tới ngân hàng, đề nghị họ giảm phí trước khi phát hành thẻ.
Tận dụng khuyến mãi, giảm giá
Các chương trình giảm giá, ưu đãi cho chủ thẻ tín dụng có thể lên tới 50%, thậm chí cao hơn. Do đó, bạn hãy tận dụng những chương trình này để mua sắm hàng hóa. Mỗi giao dịch này cũng có thể giúp bạn bù đắp phần nào khoản phí thường niên cho cả năm.
Còn đối với thẻ thanh toán, bạn có thể giảm phí thường niên bằng cách duy trì hạn mức tiền trong tài khoản, đáp ứng được yêu cầu của ngân hàng.
Qua bài viết trên, chắc hẳn bạn đã biết tài khoản thu phí thường niên là gì rồi phải không? Hy vọng qua bài viết trên, bạn sẽ biết cách tận dụng các ưu đãi, chính sách khuyến mãi để được giảm phí thường niên.
Thẻ BIDV là một trong những loại thẻ được rất nhiều người tin tưởng sử dụng. Vậy, phí duy trì và phí thường niên thẻ BIDV hiện nay là bao nhiêu?
BIDV là tên ngân hàng có lẽ đã quá đỗi quen thuộc với nhiều khách hàng. Với quy mô rộng lớn, tiềm lực tài chính vững mạnh, BIDV đã sở hữu một lượng khách hàng đông đủ. Bên cạnh các sản phẩm vay vốn, huy động vốn, thẻ ngân hàng BIDV cũng là dịch vụ khá nổi bật. Việc đăng ký phát hành thẻ ATM BIDV sẽ mang đến cho khách hàng nhiều tiện ích vượt trội.
Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng khách hàng sẽ phải trả các loại phí do BIDV quy định. Trong đó, phí duy trì và phí thường niên thẻ ATM BIDV bao nhiêu đang thu hút được sự quan tâm của nhiều khách hàng.
Phí duy trì và phí thường niên thẻ ATM BIDV là gì?
Phí thường niên là loại phí dùng để duy trì tài khoản thẻ và các tiện ích thẻ mà khách hàng sử dụng trong 1 năm. Thông thường, phí thường niên sẽ được ngân hàng BIDV áp dụng tính cho khách hàng đang dùng các loại thẻ ATM [Thẻ tín dụng, thẻ thanh toán BIDV].
Phí duy trì hay còn gọi là phí quản lý tài khoản, loại phí này được tính hàng tháng nếu số dư trong tài khoản của khách hàng dưới mức quy định.
Phân biệt phí duy trì thường niên và phí quản lý tài khoản
Vẫn có khá nhiều người còn nhầm lẫn về phí quản lý và phí thường niên. Về bản chất đây là 2 loại phí hoàn toàn khác nhau. Khách hàng cần phân biệt rõ ràng để kiểm soát tài khoản của mình. Theo đó, sự khác nhau giữa 2 loại phí này như sau:
Phí thường niên |
Phí duy trì |
Dùng là duy trì sản phẩm/dịch vụ trong thời gian dài. |
Phí này được tính hàng tháng nếu số dư tài khoản của khách hàng dưới mức quy định |
Phí thường niên thường dành cho 3 loại thẻ:
|
Dùng cho tài khoản trong nước và thẻ thanh toán quốc tế. |
Phí thường niên và phí duy trì thẻ ATM BIDV hiện tại bao nhiêu?
Mỗi loại thẻ ATM ngân hàng BIDV cung cấp đều mang trong mình những chức năng riêng. Do đó, phí duy trì và phí thường niên thẻ ATM BIDV cũng được quy định khác nhau. Dưới đây là thông tin chi tiết phí thường niên, phí duy trì thẻ ATM BIDV ngân hàng đang áp dụng cho từng loại thẻ như sau:
Về phí thường niên thẻ ATM BIDV
Tương ứng với mỗi loại thẻ ATM, ngân hàng BIDV lại có những quy định riêng về phí duy trì và phí thường niên. Cụ thể:
Phí thường niên thẻ ghi nợ nội địa BIDV
Loại phí |
Mức phí |
Phí thường niên [ tính theo năm] |
|
Thẻ BIDV Moving [KH trả lương] |
30.000 VND |
Thẻ BIDV Moving [ KH vãng lai] |
20.000 VND |
Thẻ BIDV Etrans [ KH vãng lai] |
30.000 VND |
Thẻ BIDV Etrans [ KH trả lương] |
30.000 VND |
Thẻ BIDV Harmony |
60.000 VND |
Thẻ liên kết sinh viên |
30.000 VND |
Thẻ liên kết khác |
30.000 VND |
Thẻ đồng thương hiệu BIDV – Co.op Mart |
50.000 VND |
Thẻ đồng thương hiệu BIDV – Lingo |
30.000 VND |
Thẻ đồng thương hiệu BIDV – HIWAY |
50.000 VND |
Thẻ đồng thương hiệu BIDV – SATRA |
30.000 VND |
Thẻ liên kết tài khoản ngoại tệ USD [ thẻ từ] |
60.000 VND |
Thẻ BIDV Smart |
60.000 VND |
Phí thường niên thẻ ghi nợ quốc tế BIDV
Loại phí |
Mức phí |
Phí thường niên [ tính theo năm] |
|
Thẻ BIDV Platinum Debit |
|
Phí thường niên thẻ tín dụng BIDV
Hạng thẻ |
Loại thẻ |
Mức phí |
|
Thẻ chính |
Thẻ phụ |
||
Hạng bạch kim |
Visa Platinum/Visa Premier/Visa Platinum Cashback |
1,000,000 VND |
600, 000 VND |
MasterCard Platinum |
500,000 VND |
250,000 VND |
|
MasterCard Vietravel |
300,000 VND |
150,000 VND |
|
Hạng vàng |
Visa Precious |
300,000 VND |
150,000 VND |
Visa Smile |
100,000/200,000 VND |
100,000 VND |
|
Hạng chuẩn |
Visa Flexi |
200,000 VND |
100,000 VND |
Mastercard Vietravel Standard |
300,000 VND |
150,000 VND |
|
Visa Class TPV |
300,000 VND |
150,000 VND |
|
MasterCard Standard TPV |
300,000 VND |
150,000 VND |
Phí duy trì quản lý tài khoản BIDV
Mục phí |
Mức phí |
|
Giao dịch VND |
Giao dịch ngoại tệ |
|
Quản lý tài khoản đồng sở hữu theo yêu cầu của khách hàng |
|
|
Quản lý tài khoản thường |
|
|
Quản lý tài khoản đặc biệt theo yêu cầu của khách hàng [ tiền gửi vốn chuyên dùng] |
|
|
Quản lý tài khoản có HMTC [ thu 1 lần khi cấp HMTC thay cho phí quản lý tài khoản thông thường] |
|
|
Lưu ý: Biểu phí thường niên thẻ ATM BIDV ở trên chỉ mang tính tham khảo. Biểu phí duy trì thẻ ATM BIDV thực tế có thể thay đổi tùy theo chính sách của ngân hàng.
Trên đây là những thông tin mới nhất về phí thường niên và phí duy trì thẻ ATM BIDV mà khách hàng cần nắm rõ. Hy vọng đó sẽ là thông tin hữu ích dành cho khách hàng đang băn khoăn về các loại phí này.