Tài khoản 334 có số dư bên nào năm 2024

Nội dung kết cấu tài khoản 334 [ TK 334] và cách hạch toán TK 334 [ hạch toán tiền lương, thưởng…] theo hướng dẫn mới nhất. Những lưu ý khi hạch toán TK 334.

TÀI KHOẢN 334 – NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU

Tài khoản 334 theo cách hiểu trong nguyên tắc kế toán

Tài khoản 334 [TK 334] phản ánh nội dung và tình hình thanh toán các khoản mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động như: tiền lương, thưởng, bảo hiểm xã hội, thuế TNCN…

Sơ đồ hạch toán TK 334 – Sơ đồ số 59

Nội dung và kết cấu Tài khoản 334 – Phải trả người lao động

Tài khoản 334 [TK 334] sẽ được chia ra thành hai tài khoản cấp 2:

  • Tài khoản 3341 – Phải trả công người lao động [công nhân viên];
  • Tài khoản 3348 – Phải trả người lao động khác [ngoài công nhân viên của doanh nghiệp]..

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC thì kết cấu bên nợ và bên có của TK 334 – phải trả người lao động bao gồm các khoản như sau:

Bên Nợ [tài khoản 334] Bên Có [tài khoản 334]Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;

Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.

  • Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải chi trả cho người lao động; Số dư bên Nợ [ có thể có]: dựa trên thực tế. Phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số tiền phải trả các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác cho người lao động.Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động.

HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 334 [TK 334] CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

Để thực hiện hạch toán tài khoản 334 [ hạch toán TK 334] theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, kế toán doanh nghiệp sẽ phải hạch toán theo những nghiệp vụ dưới đây:

  1. Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động:
  • Nợ TK 154 – Xây dựng cơ bản dở dang hoặc
  • Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang hoặc:
  • Nợ các TK 631, 642
  • Có TK 334 – Phải trả người lao động
  1. Tính tiền thưởng phải trả cho người lao động:
  • Khi xác định số tiền thưởng phải trả cho người lao động:
  • Nợ TK 3531 – Tiền thưởng phải trả người lao động
  • Có TK 334 – Tiền thưởng phải trả cho người lao động.
  • Khi xuất quỹ chi chi trả cho người lao động:
  • Nợ TK 334 – Tiền thưởng chi trả cho người lao động
  • Có TK 111, 112 – Tiền thưởng chi trả cho người lao động
  1. Tính tiền BHXH [theo chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn…] người lao động được hưởng:
  • Nợ TK 3383 – Số tiền được hưởng chế độ
  • Có TK 334 – Số tiền được hưởng chế độ
  • Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho người lao động:
  • Nợ TK 335 – Số tiền lương nghỉ phép [ nếu như có trích trước]
  • Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642 – Số tiền lương nghỉ phép
  • Có TK 334 – Số tiền lương nghỉ phép
  1. Tính tiền BHXH [ bao gồm: ốm đau, thai sản, …] phải trả cho người lao động theo chế độ quy định:

– Nợ TK 338 – Số tiền phải trả, phải nộp khác [ TK 3382].

– Có TK 334 – Số tiền được hưởng chế độ

  1. Tính các khoản phải khấu trừ vào tiền lương của người lao động:
  • Nợ TK 334 – Số tiền phải trả cho người lao động [ 3341, 3348]
  • Có TK 141 – Số tiền tạm ứng chưa chi hết
  • Có TK 338 – Số tiền phải trả, phải nộp khác
  • Có TK 3383: BHXH trích trừ vào lương [mức lương tham gia bảo hiểm x 8%]
  • Có TK 3384: BHYT trích trừ vào lương [mức lương tham gia bảo hiểm x 1,5%]
  • Có TK 3386: BHTN trích trừ vào lương [mức lương tham gia bảo hiểm x 1%]
  • Có TK 138 – Số tiền phải thu khác
  1. Tính tiền thuế TNCN của người lao động:
  • Nợ TK 334 – Số tiền thuế TNCN phải trả cho người lao động
  • Có TK 333 – Số tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước [ 3335]
  • Tính tiền lương thực ứng trước cho cá nhân:
  • Nợ TK 334 – Số tiền ứng trước hoặc trả lương cho người lao động
  • Có TK 111, 112 – Số tiền ứng trước hoặc trả lương cho người lao động
  1. Thanh toán các khoản phải trả cho người lao động:
  • Nợ TK 334 – Khoản tiền phải trả cho người lao động
  • Có TK 111, 112 – khoản tiền phải trả cho người lao động

Nếu doanh nghiệp trả lương hoặc thưởng cho người lao động bằng sản phẩm, hàng hóa thì phải ghi nhận doanh thu của sản phẩm, hàng hóa đó gồm:

  • Nợ TK 334 – Số tiền sản phẩm, hàng hóa đã bao gồm thuế
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng
  • Có TK 33311 – Số tiền thuế GTGT phải nộp

CÁC LƯU Ý QUAN TRỌNG KHI HẠCH HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 334

Để thực hiện hạch toán TK 334 – phải trả cho người lao động, kế toán của doanh nghiệp cần lưu ý các vấn đề sau:

  • Cần phải nắm kỹ toàn bộ những nguyên tắc và quy định về tiền lương cho người lao động theo luật mới nhất ban hành
  • Lưu ý đến việc bổ sung các hồ sơ liên quan được quy định rõ trong luật kế toán [ hồ sơ lao động, chế độ tiền lương, thưởng…]

Hy vọng, những thông tin về Hướng dẫn hoạch toán tài khoản 334- phải trả cho người lao động ở trên sẽ giúp bạn đọc có thể hoạch toán tài khoản phải trả người lao động một cách dễ dàng. Nếu cần tư vấn thêm, vui lòng liên hệ với thuế Hữu Trí để được giải đáp chi tiết nhất!

Chủ Đề