Sửa đổi bổ sung tiếng anh là gì

Trong những năm gần đây, ngành nghề pháp lý trở nên “hót” hơn bao giờ hết và là xu hướng công việc của nhiều bạn trẻ. Tuy nhiên, ngoài việc đào tạo chuyên môn luật thì các trường đại học ở nước ta vẫn chưa chú trọng giảng dạy tiếng anh pháp lý. Điều đó dẫn đến chất lượng đầu ra kém, các bạn sinh viên không thể tiếp cận được với các vụ việc có yếu tố nước ngoài cũng như đánh mất cơ hội hành nghề chuyên nghiệp trong lĩnh vực này.

Do đó, cùng với việc học chuyên môn luật thì tiếng anh luật đóng vai trò quan trọng không kém, tác động đến cơ hội nghề nghiệp của các bạn sinh viên trong tương lai.

Dưới đây là một số từ vựng tiếng anh ngành luật mà bất kỳ sinh viên cũng như những người làm việc trong lĩnh vực luật pháp cần phải biết:

TÊN CÁC VĂN BẢN LUẬT BẰNG TIẾNG ANH

Decision /dɪˈsɪʒ.ən/: quyết định

Decree /dɪˈkriː/: nghị định

Ordinance /ˈɔː.dɪ.nəns/: pháp lệnh

Circular /ˈsɜː.kjə.lər/: thông tư

Joint Circular /dʒɔɪnt, ˈsɜː.kjə.lər/: thông tư liên tịch

Resolution /ˌrez.əˈluː.ʃən/: Nghị quyết

Directive /daɪˈrek.tɪv/: Chỉ thị

Convention /kənˈven.ʃən/: Công ước

Bill /bɪl/: Dự thảo

Code /kəʊd/: Bộ Luật

Protocol /ˈprəʊ.tə.kɒl/ : nghị định thư

Constitution/ˌkɒn.stɪˈtʃuː.ʃən/: Hiến pháp

Treaty/pact/compact/accord : /ˈtriː.ti/ , /pækt/, /kəmˈpækt/, /əˈkɔːd/: hiệp ước

By – law document: văn bản dưới luật

Supplement/Modify/amend: /ˈsʌp.lɪ.mənt/, /ˈmɒd.ɪ.faɪ/, /əˈmend/ : bổ sung, sửa đổi

Sửa đổi hợp đồng [tiếng Anh: Contract Amendments] là việc các bên đã tham gia quan hệ hợp đồng thỏa thuận làm thay đổi một số điều khoản của hợp đồng đã giao kết.

Sửa đổi hợp đồng [Contract Amendments]

Khái niệm

Sửa đổi hợp đồng trong tiếng Anh là Contract Amendments.

Sửa đổi hợp đồng [Contract Amendments] là việc các bên đã tham gia quan hệ hợp đồng thỏa thuận làm thay đổi một số điều khoản của hợp đồng đã giao kết.

Hậu quả của việc sửa đổi hợp đồng

Sửa đổi hợp đồng hoàn toàn không phải là việc các bên hủy bỏ hợp đồng đã giao kết và xác lập một quan hệ hợp đồng mới. Sau khi hợp đồng được sửa đổi, các bên thực hiện hợp đồng theo những phần không bị sửa đổi trong nội dung của hợp đồng trước đó cùng với những nội dung mới được sửa đổi.

Bên cạnh đó, các bên cùng nhau giải quyết những hậu quả khác của việc sửa đổi hợp đồng. Những hậu quả đó có thể là:

- Những chi phí đã bỏ ra để thực hiện một phần công việc trước khi sửa đổi mà bên thực hiện không thu hồi lại được;

- Chi phí để chuẩn bị cho việc thực hiện nghĩa vụ của hợp đồng mặc dù đã tận dụng, thanh lí nhưng chưa đủ bù đắp giá trị ban đầu của nó;

- Tiền bồi thường thiệt hại mà một bên đã phải trả do việc sửa đổi hợp đồng.

Đặc điểm của sửa đổi hợp đồng

- Việc sửa đổi hợp đồng xảy ra do điều kiện thực tế của các bên, đáp ứng được những thay đổi khách quan trọng quá trình hoạt động kinh doanh của các chủ thể. Tuy nhiên, pháp luật qui định một số trường hợp, hợp đồng không được sửa đổi.

Chẳng hạn, hợp đồng được giao kết vì lợi ích của người thứ ba. Nếu người thứ ba đã đồng ý hưởng lợi ích thì các bên không được sửa đổi hợp đồng đó.

- Về hình thức, việc sửa đổi hợp đồng phải phù hợp với hình thức của hợp đồng đã giao kết [được sửa đổi]. Đối với các hợp đồng thông thường, việc sửa đổi được ghi nhận theo hình thức nào, hoàn toàn tùy thuộc vào sự thỏa thuận của các bên.

- Trường hợp hợp đồng được lập thành văn bản, được công chứng, chứng thực, đăng kí hoặc cho phép thì việc sửa đổi hợp đồng phải bắt buộc tuân theo qui định đó.

Sửa đổi là làm cho không còn những chỗ hư hỏng, sai sót hoặc không thích hợp, để trở thành bình thường hoặc tốt hơn, thay đổi.

1.

Cả hai bên đã bỏ phiếu chống lại các đề xuất sửa đổi luật.

Both parties voted against proposals to change the law.

2.

Bạn có cảm thấy rằng luật nên được sửa đổi để củng cố quyền tự bào chữa?

Do you feel that the law should be changed to reinforce the right to self defence?

Cùng phân biệt change, alter và modify nha!

- Change đơn giản có nghĩa là “thay đổi” nói chung, tức là làm cho cái gì đó trở nên khác.

Ví dụ: This design needs to be altered.

[Lối thiết kế này cần được thay đổi sơ.]

- Alter cũng có nghĩa giống change, nhưng ít được dùng hơn [change có nhiều chữ đi liền với nó hơn]. Ngoài ra, alter ám chỉ sự thay đổi nhỏ hơn, còn change ám chỉ sự thay đổi hoàn toàn.

Ví dụ: This design needs to be changed.

[Lối thiết kế này cần được thay đổi.]

- Modify có nghĩa là “chỉnh sửa” cái gì đó, tức là thay đổi nhỏ để làm cho nó trở nên phù hợp với một mục đích nhất định.

Chủ Đề