Sơ yếu lý lịch tự thuật công chứng ở đâu

Dịch thuật công chứng 24h [Trans24H] ⭐ Dịch thuật và công chứng nhanh, lấy ngay trong ngày ⭐ Giá rẻ - chỉ từ 25k ⭐ Dịch thuật công chứng uy tín hàng đầu Hà Nội, Đà Nẵng, Tp.HCM...

Công chứng sơ yếu lý lịch hay chính xác là chứng thực chữ ký sơ yếu lý lịch. Giải đáp tất tần tật về công chứng, chứng thực hồ sơ – sơ yếu lý lịch bạn cần biết.

Bạn cần chứng thực sơ yếu lý lịch để hoàn thiện hồ sơ xin việc, ứng tuyển nhưng chưa biết công chứng ở đâu? Cần chuẩn bị những giấy tờ nào? Thủ tục chứng thực sơ yếu lý lịch ra sao? Thời gian công chứng sơ yếu lý lịch mất bao lâu? Phí công chứng sơ yếu lý lịch là bao nhiêu?… Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau giải đáp những vấn đề này nhé.

Trước tiên chúng ta sẽ tìm hiểu sơ yếu lý lịch là gì?

Sơ yếu lý lịch là gì? Định nghĩa về sơ yếu lý lịch?

Sơ yếu lý lịch [lý lịch trích ngang, sơ yếu lý lịch tự thuật] là tờ khai tổng quan những thông tin liên quan đến người khai sơ yếu lý lịch. Thể hiện rõ thông tin cá nhân [họ tên, giới tính, ngày sinh, nghề nghiệp, quá trình lao động và học tập…], thông tin quan hệ nhân thân [bố, mẹ, vợ, chồng, anh/chị/em ruột, con cái,…]

Sơ yếu lý lịch thường được sử dụng để hoàn thiện hồ sơ xin việc làm hoặc làm các thủ tục hành chính có liên quan.

Mẫu Sơ Yếu Lý Lịch Tự Thuật

Công chứng sơ yếu lý lịch là gì? có bắt buộc phải công chứng sơ yếu lý lịch hay không?

Pháp luật không có quy định cụ thể về việc sơ yếu lý lịch có buộc phải công chứng, chứng thực hay không. Tuy nhiên, hầu hết các mẫu sơ yếu lý lịch sử dụng trong tuyển sinh, tuyển dụng đều chứa nội dung xác nhận của địa phương. Hầu hết các cơ quan, tổ chức đều yêu cầu người ứng tuyển nộp sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương nhằm mục đích đảm bảo các thông tin được khai trong sơ yếu lý lịch là chính xác.

Vậy Công Chứng Sơ Yếu Lý Lịch là hành động xác thực, ghi lời chứng thực theo mẫu pháp luật quy định vào sơ yếu lý lịch. Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu xác nhận của địa phương, cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

Công chứng sơ yếu lý lịch ở đâu? Cơ quan nào đủ thẩm quyền công chứng sơ yếu lý lịch?

Theo quy định tại điều 15 Thông tư số 01/2021/TT-BTP của Bộ Tư Pháp, chứng thực chữ ký trên tờ khai lý lịch cá nhân [thường hay gọi là công chứng hồ sơ, sơ yếu lý lịch] được áp dụng theo quy định về chứng thực chữ ký tại Mục 3 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP của chính phủ. theo đó, việc chứng thực sơ yếu lý lịch hoàn toàn không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực, nghĩa là bạn không bắt buộc phải về công chứng sơ yếu lý lịch tại địa phương đăng ký hộ khẩu, thường trú hay tạm trú.

Bạn có thể công chứng hồ sơ, sơ yếu lý lịch tại bất kỳ điểm nào sau đây:

  • Phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng gần nhất.
  • UBND phường, xã hoặc Phòng tư pháp cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh [không bắt buộc phải là nơi có hộ khẩu thường trú, tạm trú].
  • Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự và cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài [đối với người đang ở nước ngoài].
Mẫu Công Chứng Sơ Yếu Lý Lịch

Cần chuẩn bị những giấy tờ nào khi đi công chứng sơ yếu lý lịch?

Điều 24 Nghị định 23/2015 quy định, người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:

  • Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
  • Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.

Như vậy bạn chỉ cần mang theo một trong các giấy tờ tuỳ thân bản chính [hoặc bản sao có chứng thực] như CMND/CCCD/Sổ hộ khẩu, Hộ chiếu còn hạn giá trị sử dụng.

Và tất nhiên là kèm với bản hồ sơ sơ yếu lý lịch mà bạn cần công chứng, chứng thực!

Lưu ý: Khi khai hồ sơ, sơ yếu lý lịch bạn phải gạch chéo đối với những mục không có nội dung trong tờ khai [tránh chỉnh sửa, thêm bớt] trước khi yêu cầu chứng thực.

Tham khảo thêm:

Thủ tục và thời gian công chứng sơ yếu lý lịch

Thủ tục công chứng sơ yếu lý lịch

Theo quy định tại điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, thủ tục công chứng sơ yếu lý lịch như sau:

1, Xuất trình giấy tờ, hồ sơ cá nhân.

  • Người yêu cầu công chứng xuất trình các giấy tờ liên quan: bản chính hoặc bản sao có chứng thực các loại giấy tờ tùy thân [CMND/ Hộ chiếu còn giá trị sử dụng, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu]; bản sơ yếu lý lịch tự khai [theo mẫu do pháp luật quy định].

2, Kiểm tra hồ sơ và thực hiện chứng thực.

Người thực hiện chứng thực kiểm tra hồ sơ và thực hiện chứng thực theo đúng quy định của pháp luật:

  • Không ghi bất kỳ nhận xét gì vào tờ khai lý lịch mà chỉ ghi lời chứng thực theo mẫu luật định.
  • Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Mẫu Chứng Thực Công Chứng Sơ Yếu Lý Lịch

Thời gian công chứng sơ yếu lý lịch

Bạn sẽ nhận được kết quả hầu như trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu.

Hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.

Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì phải có phiếu hẹn ghi rõ giờ, ngày trả kết quả.

Phí công chứng hồ sơ, sơ yếu lý lịch là bao nhiêu?

Theo quy định tại điểm c khoản 1, mục II của Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực thì mức thu chứng thực chữ ký là 10.000 đồng/trường hợp.

Như vậy phí công chứng sơ yếu lý lịch là : 10.000đồng/bộ.

Còn khi đi công chứng tại phòng công chứng hoặc là văn phòng công chứng thì mức phí này có thể cao hơn tùy thuộc vào mức thu của mỗi đơn vị khác nhau. Bù lại thủ tục sẽ được giải quyết nhanh hơn bởi đội ngũ nhân viên đông đảo hơn, chuyên trách hơn. Theo đó để có mức chi phí hợp lý nhất thì cá nhân có nhu cầu chứng thực chữ ký trong sơ yếu lý lịch nên thực hiện tại UBND nơi thuận tiện nhất.

Thời hạn hiệu lực của sơ yếu lý lịch có công chứng

Hiện nay chưa có bất kỳ một văn bản nào quy định về thời hạn của sơ yếu lý lịch đã công chứng tuy nhiên trên thực tế tùy vào từng cơ quan, đơn vị yêu cầu mà sơ yếu lý lịch có chứng thực chữ ký có thể có thời hạn trong vòng là 03 tháng hoặc là 06 tháng.

Mẫu tờ khai sơ yếu lý lịch tự thuật

Download bản mẫu tờ khai sơ yếu lý lịch

Bài viết xin tạm dừng lại tại đây, hy vọng đã giải đáp được các vấn đề về chứng thực, công chứng sơ yếu lý lịch và giúp bạn chuẩn bị được cho mình hồ sơ, giấy tờ đầy đủ cần thiết.

Nếu có điều gì cần giải đáp thêm, bạn hãy để lại comment bên dưới hoặc liên hệ:

Dịch Thuật Công Chứng Tư Pháp Trans24h

  • Địa chỉ: Tòa B Chung Cư Bộ Công An, 282 Nguyễn Huy Tưởng,Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
  • Điện thoại: 0948 944 222
  • Email:

Chúc bạn sức khoẻ và thành công

Xác nhận sơ yếu lý lịch ở đâu? Trình tự, thủ tục chứng thực chữ ký trên sơ yếu lý lịch? Các trường hợp không được chứng thực chữ ký? Nhờ người khác công chứng sơ yếu lý lịch có được không? Nhờ người thân công chứng sơ yếu lý lịch theo quy định mới nhất năm 2022?

Hiện nay, thủ tục công chứng, tư pháp – hộ tịch là một trong các thủ tục hành chính được người dân sử dụng. Đây là lĩnh vực mà bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào khi tiến hành các công việc liên quan đến đất đai, chứng thực, chuyển nhượng, khiếu nại…đều phải đến cơ quan có thẩm quyền để tiến hành xin xác nhận, hoặc yêu cầu được giải quyết. Và chứng thực sơ yếu lý lịch là thành phần không thể thiếu trong hồ sơ xin việc hoặc các công việc khác có liên quan. Vậy, xin xác nhận sơ yếu lý lịch ở đâu? Nhờ người khác công chứng sơ yếu lý lịch được không?

Luật sư tư vấn luật về xác nhận sơ yếu lý lịch cá nhân: 1900.6568

Căn cứ pháp lý:

  • Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
  • Nghị định 110/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã,

1. Xác nhận sơ yếu lý lịch ở đâu?

Căn cứ theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì xác nhận sơ yếu lý lịch là thủ tục chứng thực chữ ký của người khai lý lịch cá nhân trong hồ sơ sơ yếu lý lịch.

Chứng thực chữ ký theo quy định được hiểu đây là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.

  • Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực

Thứ nhất, Phòng tư pháp

Theo đó, hiện nay theo quy định mới nhất thì thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực sẽ do Phòng tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh [sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp] có thẩm quyền và trách nhiệm:

  • Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
  • Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
  • Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
  • Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.

Người có thẩm quyền thực hiện ký xác nhận là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc quy định tại Khoản này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.

Thứ hai, Ủy ban nhân dân

Xem thêm: Mẫu giấy đăng ký cấp chứng thư lô hàng thủy sản xuất khẩu mới nhất

Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực tại Ủy ban nhân dân được quy định như sau:

  • Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
  • Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
  • Chứng thực di chúc;
  • Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
  • Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di .

Người có thẩm quyền ký xác nhận trong văn bản chứng thực là Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Thứ ba, Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài [sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện]

Các cơ quan trên có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận; Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản; Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;

Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện.

Thứ tư, Công chứng viên

Theo quy định Công chứng viên có thẩm quyền chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận; Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;

Và thực hiện trách nhiệm ký chứng thực và đóng dấu của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng [sau đây gọi chung là tổ chức hành nghề công chứng].

Xem thêm: Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, ATTP, kiểm dịch và cấp chứng thư lô hàng thủy sản xuẩt khẩu mới nhất

Lưu ý: Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định ở trên không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.

Như vậy, đối với việc xin xác nhận sơ yếu lý lịch được tiến hành theo các quy định trên. Cá nhân có thể đến một trong các cơ quan có thẩm quyền chứng thực để thực hiện chứng thực mà không cần phải chứng thực tại nơi cư trú. Đây chính là quy định rất hiệu quả đối với các cá nhân, tổ chức có nhu cầu nhưng không có mặt tại nơi cư trú thì có thể ra bất kì cơ quan chứng thực nào tại nơi đang làm việc hoặc học tập để thực hiện việc chứng thực. Quy định này đã phần nào góp phần hạn chế được việc mất thời gian và thủ tục hành chính rườm rạ hiện nay.

2. Trình tự, thủ tục chứng thực chữ ký:

Thứ nhất, người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây khi có yêu cầu chứng thực:

  • Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
  • Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.

Thứ hai, trách nhiệm của bộ phận tiếp nhận hồ sơ:

Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp quy định thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:

  • Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
  • Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

Đối với giấy tờ, văn bản có từ [02] hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 [hai] tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

Trường hợp chứng thực chữ ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện theo quy định thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.

Lưu ý: Đối với thủ tục chứng thực chữ ký quy định trên cũng được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

Xem thêm: Bản sao giấy tờ công chứng chứng thực có giá trị thời hạn bao lâu?

  • Chứng thực chữ ký của nhiều người trong cùng một giấy tờ, văn bản;
  • Chứng thực chữ ký của người khai lý lịch cá nhân;
  • Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập theo quy định của pháp luật;
  • Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.

3. Các trường hợp không được chứng thực chữ ký:

  • Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
  • Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
  • Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
  • Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.

4. Nhờ người khác công chứng sơ yếu lý lịch có được không?

Thủ tục chứng chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền được thực hiện khá nhanh, tuy nhiên không phải ai cũng có thời gian để trực tiếp thực hiện việc công chứng. Tuy nhiên, theo quy định của pháp luật hiện hành thì trong trường hợp không thể tự mình đi công chứng sơ yếu lý lịch thì cũng không thể nhờ hay là ủy quyền cho cá nhân khác đi làm thay mình được. Đây được xem như là một nghĩa vụ và cũng đồng thời là một quyền đối với mỗi cá nhân, không một ai có thể thay thế được.

Bản chất của việc chứng thực sơ yếu lý lịch là chứng thực chữ ký trong giấy tờ là chữ ký của người yêu cầu chứng thực cứ không phải chứng thực nội dung. Vì vậy, người yêu cầu phải trực tiếp thực hiện thủ tục để cơ qua có thẩm xác nhận chữ ký.

5. Mức xử phạt đối với hành vi chứng thực chữ ký sai với quy định:

Căn cứ theo điểm d, Khoản 29, Điều 1 của Nghị định 67/2015/NĐ-CP sửa đổi Khoản 3, Điều 24 của Nghị định 110/2013/NĐ-CP quy định như sau:

“3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a] Làm giả giấy tờ để làm thủ tục yêu cầu chứng thực;

b] Làm giả bản sao có chứng thực.

c] Chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký mà không ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu theo đúng quy định; không ghi lời chứng vào trang cuối của bản sao có từ 02 [hai] trang trở lên; không đóng dấu giáp lai đối với bản sao, giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực đã ký có từ 02 [hai] tờ trở lên;

d] Chứng thực chữ ký trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký trước mặt người thực hiện chứng thực;

…”

Theo đó, hiện nay một số cơ quan nhà nước vẫn “cố tình” chấp thuận việc người thân đi chứng thực sơ yếu lý lịch thay cho nhau. Hành vi này có thể bị xử phạt hành chính theo quy định. Cụ thể mức xử phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Video liên quan

Chủ Đề