Sổ tay cấu trúc văn nói tiếng anh năm 2024
Show Đánh dấu đã đọc ielts-fighter.com Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 1 ielts-fighter.com Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 2 LỜI NÓI ĐẦU Các bạn thân mến,Cấu trúc vẫn luôn là một phần kiến thức không thể thiếu trong Ngữ pháp tiếng Anh. Việc hiểuý nghĩa, nắm rõ cách sử dụng và ghi nhớ đa dạng cấu trúc để ứng dụng có thể là thử thách vớinhiều người học tiếng Anh, bất kể bạn là người mới bắt đầu hay đã tiếp xúc với ngôn ngữ nàytừ lâu.Với Sổ tay cấu trúc cơ bản , IELTS Fighter hy vọng các bạn không chỉ làm chủ được những cấutrúc tiếng Anh phổ biến nhất mà còn có thế vận dụng linh hoạt những cấu trúc này trong tiếngAnh nói chung và IELTS nói riêng.Tất cả những cấu trúc trong Sổ tay đều bao gồm:- Tổng quan về ý nghĩa và hoàn cảnh sử dụng của cấu trúc- Cấu trúc và cách sử dụng chi tiết- Ví dụ đa dạng trường hợp kèm giải nghĩaNgoài ra, với một số cấu trúc đặc biệt hoặc được dùng thường xuyên, IELTS Fighter sẽ đưa ramột số lưu ý hoặc mở rộng cách sử dụng trong những trường hợp khác.Khi sử dụng cuốn sổ tay này, các bạn đừng quên xem trước phần Abbreviations để nắm đượcý nghĩa các ký hiệu/chữ viết tắt của các thành phần trong các cấu trúc xuất hiện trong cuốnsách này nhé!Nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề về kiến thức tiếng Anh nói chung hay gặp khó khăn trong quá trìnhluyện thi IELTS nói riêng, đừng ngại chia sẻ tại Group IELTS Fighter – Hỗ trợ học tập, đội ngũhọc thuật và các thầy cô luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc và đồng hành cùng bạn trên chặngđường học tập. IELTS Fighter chúc bạn luôn thành công trên còn đường chinh phục ngôn ngữ của mình! ielts-fighter.com Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 3 Các bạn thân mến, Cấu trúc vẫn luôn là một phần kiến thức không thể thiếu trong Ngữ pháp tiếng Anh. Việc hiểu ý nghĩa, nắm rõ cách sử dụng và ghi nhớ đa dạng cấu trúc để ứng dụng có thể là thử thách với nhiều người học tiếng Anh, bất kể bạn là người mới bắt đầu hay đã tiếp xúc với ngôn ngữ này từ lâu. Với Sổ tay cấu trúc cơ bản, IELTS Fighter hy vọng các bạn không chỉ làm chủ được những cấu trúc tiếng Anh phổ biến nhất mà còn có thế vận dụng linh hoạt những cấu trúc này trong tiếng Anh nói chung và IELTS nói riêng. Tất cả những cấu trúc trong Sổ tay đều bao gồm: - Tổng quan về ý nghĩa và hoàn cảnh sử dụng của cấu trúc - Cấu trúc và cách sử dụng chi tiết - Ví dụ đa dạng trường hợp kèm giải nghĩa Ngoài ra, với một số cấu trúc đặc biệt hoặc được dùng thường xuyên, IELTS Fighter sẽ đưa ra một số lưu ý hoặc mở rộng cách sử dụng trong những trường hợp khác. Khi sử dụng cuốn sổ tay này, các bạn đừng quên xem trước phần Abbreviations để nắm được ý nghĩa các ký hiệu/chữ viết tắt của các thành phần trong các cấu trúc xuất hiện trong cuốn sách này nhé! Nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề về kiến thức tiếng Anh nói chung hay gặp khó khăn trong quá trình luyện thi IELTS nói riêng, đừng ngại chia sẻ tại Group IELTS Fighter – Hỗ trợ học tập, đội ngũ học thuật và các thầy cô luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc và đồng hành cùng bạn trên chặng đường học tập. IELTS Fighter chúc bạn luôn thành công trên còn đường chinh phục ngôn ngữ của mình!
LIST OF ABBREVIATIONSList of Abbreviations No. Abbreviation Explanation1 Adj adjective 2 Adv adverb 3 N noun 4 O Object 5 Prep Preposition 6 S Subject 7 sb somebody 8 sth something 9 V verb 10 V-inf Infinitive verb 11 Vpp/ PII Past participle verb advise với V-ing Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi muốn khuyên nhủ ai đó tốt nhất nên làm gì. S + advise + V-ing Ví dụ:
advise với giới từ against Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi muốn khuyên nhủ ai đó không nên làm gì hoặc phản đối hành động ai đó định làm. S + advise + (O) against + N/ V-ing Ví dụ:
on/about Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi muốn khuyên nhủ, tư vấn ai đó về một lĩnh vực, chủ đề nào đó yêu cầu kiến thức hoặc kỹ năng đặc biệt. S + advise + (O) on/about + N Ví dụ:
of Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi muốn thông báo, nói cho ai đó biết về điều gì. S + advise + O + of + N Ví dụ:
LƯU ÝKhi sử dụng những cấu trúc này, các bạn cần chú ý tránh nhầm lẫn giữa advise và advice. Mặc dù hai từ này mang hình thức gần giống nhau, loại từ, phát âm và cách sử dụng của chúng hoàn toàn khác nhau: Word Part of speech Meaning Example advise ngoại động từ khuyên nhủ, cho ai lời khuyên
lời khuyên
Diễn tả hành động sẽ làm sau khi thực hiện một hành động khác After + S + V (present simple/ present perfect), S + V (future simple) Ví dụ:
MỞ RỘNGMệnh đề bắt đầu bằng after được gọi là mệnh đề trạng ngữ, nó có thể được rút gọn để câu trở nên ngắn gọn hoặc tránh lặp ý, từ trong câu. Để có thể rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu chứa liên từ phụ thuộc after, hai mệnh đề trong câu bắt buộc phải có cùng chủ ngữ. Khi đó, chúng ta sẽ lược bỏ chủ ngữ trong mệnh đề bắt đầu bằng after và chuyển động từ thành dạng V-ing. Ví dụ:
allow TỔNG QUANallow mang nghĩa là “cho phép”. Cấu trúc allow có nhiều cách sử dụng nhưng được dùng phổ biến nhất để diễn tả sự cho phép ai đó thực hiện một hành động, để biểu hiện thái độ lịch sự khi yêu cầu làm gì đó hoặc khi đề nghị giúp đỡ người khác. Khi sử dụng cấu trúc này, chúng ta cần chia động từ allow theo đúng thì và chủ ngữ phía trước nó. CẤU TRÚC allow to V Cấu trúc này được dùng khi muốn diễn tả sự cho phép ai đó thực hiện hành động gì. S + allow + O + to V Ví dụ:
allow for Cấu trúc này được dùng khi muốn diễn tả việc cân nhắc, dự tính cho một sự việc, hành động. S + allow + for sth ... Ví dụ:
although TỔNG QUANalthough là một liên từ phụ thuộc thể hiện sự đối lập, mang nghĩa “mặc dù” hoặc “dẫu cho”. although được dùng để liên kết hai vế trong câu, thể hiện hai hành động trái ngược nhau về mặt logic, nhằm chỉ sự nhượng bộ. although có thể đứng đầu hoặc giữa câu, sau nó là một mệnh đề gồm đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ. Nếu đứng ở đầu câu, although sẽ giúp câu mang sắc thái trang trọng và lịch sự, còn nếu đứng giữa câu, sự tương phản về ý nghĩa giữa hai vế câu sẽ được nhấn mạnh. CẤU TRÚCAlthough S + V, S + V... hoặc S + V although S + V Ví dụ:
TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆTNhư đã đề cập phía trên, sau although là một mệnh đề. Tuy nhiên, trong một số tình huống quan trọng, mệnh đề ở vế chứa although có thể được lược bớt nếu chủ ngữ ở hai mệnh đề giống nhau. Khi rút gọn, chúng ta sẽ lược bỏ chủ ngữ và động từ “to be”, giữ lại danh từ hoặc tính từ, hoặc có thể đổi động từ sang dạng V-ing. Ví dụ:
as early as TỔNG QUANas early as có nghĩa là “ngay từ” hoặc “sớm nhất vào”. Đây là một cấu trúc đơn giản và thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh về thời điểm diễn ra sự việc, hành động. CẤU TRÚCas early as + time Ví dụ:
as far as sb/sth be concerned... Ví dụ:
as far as it goes Ví dụ:
as long as TỔNG QUANNgoài mang ý nghĩa so sánh như trong cấu trúc so sánh ngang bằng, as long as là một cụm cố định mang nghĩa “miễn là” hoặc “miễn như” và là một liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh. Cụm này thường được sử dụng khi muốn chỉ một khoảng thời gian, 1 thời kỳ ở hiện tại hay một điều kiện nào đó để vế trước nó có thể xảy ra. CẤU TRÚC Khi mang nghĩa “miễn là” Clause (Present Simple/ Simple Future) + as long as + Clause (Present Simple) Ví dụ:
Khi diễn tả khoảng thời gian của hành động S + V + as long as + a period of time Ví dụ:
Cấu trúc as soon as ở tương lai Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả hành động, sự việc dự kiến sẽ diễn ra nối tiếp hành động, sự việc khác trong tương lai. S + V (simple future) + as soon as + S + V (present simple/ present perfect) Ví dụ:
Cấu trúc as soon as trong câu mệnh lệnh Khi as soon as được sử dụng trong câu mệnh lệnh, hành động hay sự việc được yêu cầu, nhắc đến cần được thực hiện ngay, mang tính gấp gáp. Ví dụ:
ASAP ASAP là cách viết tắt của cụm as soon as possible – “càng sớm càng tốt” hay “nhanh nhất có thể”. Vì là từ viết tắt thông dụng nên ASAP thưởng được dùng trong đời sống hàng ngày và ít khi được sử dụng trong các văn cảnh cần sự trang trọng. Ví dụ: Please reply my message as soon as possible. (Hãy trả lời tin nhắn của tôi càng sớm càng tốt.) as well as TỔNG QUANas well as có thể được hiểu với ý nghĩa “cũng như”. Cụm từ này đóng vai trò và mang nét nghĩa tương tự như từ “and” và cấu trúc “not only... but also”. Cụm as well as được sử dụng để liệt kê những đặc điểm, sự vật hay hiện tượng tương đồng nhưng nhấn mạnh hơn vào thông tin được đưa ra phía sau. CẤU TRÚCN/ Adj/ Phrase/ Clause + as well as + N/ Adj/ Phrase/Clause Ví dụ:
TIP GHI NHỚ Trong cùng một câu, đứng trước và sau as well as chúng ta cần dùng đồng dạng thì và từ loại (Danh từ / Động từ / Tính từ / Cụm từ / Mệnh đề) Nếu động từ ở vế trước as well as được chia theo chủ ngữ, động từ ở vế sau sẽ được chia ở dạng V-ing. Nếu động từ ở vế trước as well as là động từ nguyên mẫu (V–inf), động từ ở vế sau cũng sẽ được dùng ở dạng nguyên mẫu không có ‘to’. Nếu chủ ngữ trong câu là đại từ, mệnh đề chứa cụm as well as luôn đứng sau mệnh đề chính. Ví dụ: |