So sánh tính khử của halogen

+ Tính khử tăng dần do độ âm điện của các nguyên tử halogen giảm dần [khả năng nhận e của các halogen giảm dẫn đến khả năng nhường e của các ion halogenua tăng]

+ Tính axit tăng do độ dài liên kết tăng, năng lượng liên kết giảm và bán kính anion tăng [làm mật độ điện âm trên anion giảm]

  • 2

a]Về Cấu tạo nguyên tử và cấu tạo phân tử. – Giống nhau + Sô e ngoài cùng có 7 e. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử halogen đều có 1 electron độc thân. + Phân tử 2 nguyên tử, liên kết cộng hóa trị không cực. + Cấu hình e lớp ngoài cùng ns2 np5 – Khác nhau: + Bán kính nguyên tử tăng dần từ flo đến iot. + Số lớp e tăng dần từ flo đến iot. + Lớp ngoài cùng của nguyên tố flo là lớp thứ 2 nên không cvaó phân lớp d. Nguyên tử clo, brom và iot có phân lớp d còn trống. + Ở trạng thái kích thích, nguyên tử clo, brom hoặc iot có thể có 3,5 hoặc 7 e độc thân. + Độ âm điện giảm dần từ flo đến iot.

  1. Tính chất vật lí Trong nhóm halogen, tính chất vật lí biến đổi có quy luật: Trạng thái tập hợp, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, … Từ flo đến iot ta nhận thấy – Trạng thái tập hợp: từ thể khí chuyển sang thể lỏng và thể khí. – Màu sắc: đậm dần. – Nhiệt độ nóng chảy, và nhiệt độ sôi: tăng dần. – Flo không tan trong nước vì nó phân hủy nước rất mạnh, các halogen khác tan tương đối ít trong nước và tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ.
  2. Tính chất hóa học. Giống nhau: – Vì lớp e lớp ngoài cùng có cấu tao tương tự nhau nên các halogen rất giống nhau về tính chất hóa học của đơn chất cũng như về thành phần và tính chất của các hợp chất. – Halogen có ái lực với e lớn. Nguyên tử halogen X với 7 e lớp ngoài cùng dễ dàng thu thêm 1 e để trở thành ion âm X + 1e → X– – Oxi hóa được hầu hết các kim loại tạo muối halogenua. Khác nhau: – Khả năng oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo đến iot – Phản ứng với kim loại , với hidro, với nước của các halogen cũng có khác nhau. – Flo không thể hiện tính khử không có số oxi hóa dương , còn các halogen khác có tính khử và tính khử tăng dần từ flo đến iot.

Câu trả lời được xác thực chứa thông tin chính xác và đáng tin cậy, được xác nhận hoặc trả lời bởi các chuyên gia, giáo viên hàng đầu của chúng tôi.

Từ HF -> HI, tính khử tăng dần [khả năng nhường e của halogen để tăng số oxh tăng], tính axit tăng dần [vì liên kết H-X ngày càng kém bền vững hơn].

Việc điều chế HF là dễ dàng nhất, HI khó khăn nhất [xét phản ứng cộng hidro của halogen] vì tính oxi hoá giảm dần của các halogen.

Lời giải OT7.6 trang 83 SBT Hóa học 10 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hóa học 10.

Giải SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 7

OT7.6 trang 83 SBT Hóa học 10. Phương trình hóa học của 2 phản ứng như sau:

Cl2+2NaBr→2NaCl+Br2

Br2+2NaI→2NaBr+I2

So sánh tính khử của các ion halide qua 2 phản ứng. Giải thích.

Lời giải:

Trong phản ứng oxi hoá - khử:

Chất khử mạnh + chất oxi hoá mạnh → Chất oxi hoá yếu + chất khử yếu

C0l2+ 2NaB−1r → 2NaC−1l+B0r2 [Tính khử: Br- > Cl-]

B0r2+2NaI−1→2NaB−1r+I02 [Tính khử: I- > Br-]

Vậy, tính khử của các ion được sắp xếp như sau: I- > Br- > Cl-.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Hóa học 10 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

OT7.1 trang 83 SBT Hóa học 10. Cấu hình electron nào của nguyên tử halogen...

OT7.2 trang 83 SBT Hóa học 10. Dung dịch AgNO3 không tác dụng với dung dịch...

OT7.3 trang 83 SBT Hóa học 10. Phương trình hóa học nào viết sai...

OT7.4 trang 83 SBT Hóa học 10. Nước chlorine có tính tẩy màu là do...

OT7.5 trang 83 SBT Hóa học 10. Halogen không có tính khử là...

OT7.6 trang 83 SBT Hóa học 10. Phương trình hóa học của 2 phản ứng như sau...

OT7.7 trang 83 SBT Hóa học 10. Ghi hiện tượng vào các ô trống trong bảng và viết phương trình hóa học của phản ứng...

OT7.8 trang 83 SBT Hóa học 10. Chlorine tạo được các acid có oxygen trong thành phần phân tử...

OT7.9 trang 83 SBT Hóa học 10. Nghiền mịn 10 g một mẫu đá vôi trong tự nhiên, hòa tan trong lượng dư dung dịch HCl...

Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Nhập môn Hóa học

Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Bài 3: Nguyên tố hóa học

Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Ôn tập chương 1

Chủ Đề