So sánh fadil base và plus

Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn và nâng cao giống nhau về: Động cơ, kích thước xe (dài x rộng x cao và trục cơ sở), hệ thống an toàn và một số trang bị nội thất được trang bị bên trong xe, cụ thể như sau:

Về kích thước, cả hai phiên bản Vinfast Fadil (base) và Vinfast Fadil (Plus) đều sở hữu cho mình chiều dài x rộng x cao lần lượt 3.676 x 1.632 x 1.530mm và trục cơ sở dài 2.385mm, khung gầm cùng kích thước 150mm.

Về động cơ, cả hai phiên bản nói trên đều sử dụng chung hệ động cơ xăng 1.4L, có 4 xi lanh, cho công suất tối đa 98 mã lực và momen xoắn cực đại 128Nm. Đi cùng với hệ động cơ trên là hộp số vô cấp.

Về trang bị an toàn, trên cả hai phiên bản đều được trang bị: 2 túi khí ở hàng ghế trước, dây an toàn cho tất cả các vị trí, cảnh báo thắt dây an toàn, hạn chế lực ở hàng ghế trước, ISOFIX cho hàng ghế hành khách cùng các chức năng an toàn tiêu chuẩn như: chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử, kiểm soát lực kéo TCS, khởi hành ngang dốc HSA, kiểm soát lực kéo ROM.

Bên trên là tất cả những đặc điểm giống nhau giữa hai phiên bản Vinfast Fadil tiêu chuẩn và nâng cao. Bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu những điểm khác nhau nhé.

3. Khác biệt

a. Trụ B

So sánh fadil base và plus

Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn có trụ B đồng màu với màu xe, Trụ B trên bản nâng cao màu đen tạo cảm giác liền mạch cho thân xe.

b. Volang

So sánh fadil base và plus

Vô lăng sử dụng trên Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn là vô lăng thường, không được bọc da. Vô lăng sử dụng trên Vinfast Fadil bản nâng cao được bọc da sang trọng và tích hợp thêm một số phím bấm chức năng.

c. Lazang (Mâm xe)

So sánh fadil base và plus

Lazang (mâm xe) sử dụng trên bản Vinfast Fadil tiêu chuẩn là lazang hợp kim nhôm có cấu trúc 5 chấu kép đơn giản. Còn Vinfast Fadil bản nâng cao sử dụng loại lazang 2 màu có kích thước 15 inch và là mâm đúc hợp kim nhôm bền bỉ và bắt mắt hơn.

d.Màn hình cảm ứng và camera lùi

So sánh fadil base và plus

Phiên bản Vinfast Fadil tiêu chuẩn sử dụng cho mình hệ thống giải trí AM/FM/MP3 và không sở hữu màn hình cảm ứng, camera lùi. Bản nâng cao hiện đại hơn với màn hình cảm ứng 7 inch đặt giữa bảng taplo và kết nối Apple CarPlay/Android Auto, Camera lùi.

VinFast Fadil đang được cung cấp với 3 phiên bản Tiêu chuẩn, Nâng cao và Cao cấp với mức giá khá cao từ 425 – 499 triệu đồng.

GIÁ LĂN BÁNH VINFAST FADIL

So sánh giá lăn bánh 3 phiên bản xe VinFast Fadil

Phiên bản Giá bán (đvt: Triệu Đồng) Giá lăn bánh tại Miền Tây (đvt: Triệu Đồng) (tạm tính) Giá lăn bánh ước tính tại TP. Hồ Chí Minh (đvt: Triệu Đồng) Fadil Tiêu chuẩn 382,5 428 440,3 Fadil Nâng cao 413,1 462 474,4 Fadil Cao cấp 449,1 502 514,5

Tạm tính lăn bánh xe VinFast Fadil

Trường hợp chính phủ thông qua việc giảm 50% lệ phí trước bạ từ 1/12 thì giá lăn bánh sẽ được giảm thêm từ 20 – 25 triệu đồng/xe (tuỳ phiên bản)

So sánh ngoại thất 3 phiên bản xe VinFast Fadil

So sánh fadil base và plus

So sánh fadil base và plus

Ngoại thất xe VinFast Fadil bản tiêu chuẩn (Base)

Cả 3 phiên bản của Fadil 2021 đều có thông số kích thước giống nhau và được đánh giá là rộng rãi nhất phân khúc, mang lại cảm giác lái và ngồi trên xe thoải mái hơn trên những cung đường dài.

So sánh fadil base và plus

Ngoại thất xe VinFast Fadil

So sánh fadil base và plus

ngoại thất xe vinfast fadil bản nâng cao và cao cấp (Plus và Full)

Đèn pha của cả 3 phiên bản chỉ được trang bị bóng halogen, tuy nhiên đèn chiếu sáng ban ngày và đèn hậu trên bản Cao cấp được trang bị bóng LED, tăng khả năng chiếu sáng. Xe được trang bị mâm hợp kim nhôm 15 inch nhưng khác nhau màu sắc giữa các phiên bản.

Ngoài ra, phần trụ B của 2 phiên bản cao hơn được sơn màu đen mang đến cái nhìn sang trọng và bắt mắt hơn.

So sánh fadil base và plus

Đèn đuôi xe fadil

VinFast Fadil bản Full có đèn hậu là đèn LED, còn lại Fadil bản tiêu chuẩn và Fadil bản Nâng cao là đèn Halogen.

So sánh về trang bị nội thất của 3 phiên bản VinFast Fadil

Nội thất của Fadil được đánh giá cao hơn so với các đối thủ nhờ cách bố trí bảng táp-lô khoa học và tối giản, thân thiện với người sử dụng. Các chi tiết trên bảng táp-lô được thiết kế hướng về người lái giúp lái xe có thể thuận tiện hơn khi chỉnh sửa và sử dụng các tính năng trên xe.

So sánh fadil base và plus

Nội thất vinfast fadil

So sánh fadil base và plus

So sánh fadil base và plus

Hàng ghế sau VinFast Fadil

Hàng ghế sau của ba phiên bản xe VinFast Fadil đều có thiết kế như nhau cả về chất liệu lẫn kích thước.

So sánh tiện nghi và an toàn được trên 3 phiên bản xe Fadil

So sánh fadil base và plus

trang bị tiện nghi trên xe Fadil

Các trang bị tiện nghi khá khác biệt giữa 3 phiên bản của VinFast Fadil. Trên phiên bản Tiêu chuẩn không được trang bị màn hình giải trí trung tâm và hệ thống điều hòa vẫn được trang bị dạng chỉnh cơ. Trên bản Nâng cao và Cao Cấp sẽ được trang bị thêm màn hình cảm ứng trung tâm 7 inch, có thể kết nối với smartphone

So sánh fadil base và plus

VinFast Fadil trang bị hộp số vô cấp với động cơ 1.4L

Fadil được trang bị hệ thống âm thanh 6 loa tiêu chuẩn, cùng với đó là cổng kết nốt USB, kết nối bluetooth tích hợp đàm thoại rảnh tay…

So sánh fadil base và plus

Hệ thống an toàn được trang bị cho 3 phiên bản xe VinFast Fadil

So sánh động cơ và vận hành của 3 phiên bản VinFast Fadil

So sánh fadil base và plus

Điểm mạnh của Fadil so với các đối thủ cùng phân khúc đó chính là động cơ 1.4L mạnh mẽ, cho sức mạnh 98 mã lực cùng 128 Nm mô-men xoắn kết hợp với hộp số biến thiên vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước FWD.