Sơ đồ khối một mạch điều khiển tín hiệu gồm máy khối

Câu hỏi: Nêu nguyên lý chung của mạch điều khiển tín hiệu

Trả lời:

Sơ đồ khối của mạch điều khiển tín hiệu:

Nguyên lí chung của mạch điều khiển tín hiệu:

• Sau khi nhận lệnh báo từ cảm biến, mạch điều khiển xử lí tín hiệu đã nhận, điều chế theo một nguyên tắc nào đó.

• Sau khi xử lí xong, tín hiệu được khuếch đại đến công suất cần thiết và đưa đến khối chấp hành.

• Khối chấp hành sẽ phát lệnh báo hiệu bằng chuông, đèn, hàng chữ nổi và chấp hành lệnh.

Cùng Top lời giải tìm hiểu về mạch điều khiển tín hiệu nhé:

I. Tìm hiểu chung về mạch điều khiển tín hiệu

1. Khái niệm:

- Mạch điều khiển là mạch điện tử điều khiển sự thay đổi trạng thái, chế độ làm việc của tín hiệu nào đó.

- Chắng hạn như thay đổi tín hiệu nhìn, tín hiệu nghe hoặc kết hợp.

Ví dụ: Sự thay đổi tắt, sáng của đèn giao thông, hệ thống báo cháy, màn hình làm việc của máy giặt, nồi cơm điện..

2. Công dụng của mạch điều khiển tín hiệu.

- Dùng để thông báo tình trạng thiết bị(bình thường hay gặp sự cố). Ví dụ điện áp cao, cháy, nổ…

- Dùng để thông báo thông tin cần thực hiện theo quy định. Ví dụ đèn xanh, đèn đỏ,…

- Dùng để trang trí, quảng cáo. Ví dụ biển quảng cáo, đèn…

II. Nguyên lí chung của mạch điều khiển tín hiệu

Khi thiết kế, chế tạo mạch điều khiển tín hiệu, người ta có thể thiết kế mạch phục vụ cho nhiều chức năng khác nhau, do đó có nhiều cách thiết kế khác nhau. Những mạch điều khiển tín hiệu đơn giản có các nguyên lí sau:

Hình 14.2: Sơ đồ khối một mạch điều khiển tín hiệu

Sau khi nhận lệnh báo hiệu từ một cảm biến, mạch điều khiển xử lí tín hiệu đã nhận, điều chế tín hiệu theo một nguyên tắc nào đó. Tín iệu được khuếch đại lên đến công suất cần thiết đưa sang khối chấp hành. Khối chấp hành: phát lệnh báo hiệu cảnh báo (chuông, đèn, hàng chữ nổi,… và chấp hành lệnh).

Mạch báo hiệu và bảo vệ trên hình 14.3 có nhiệm vụ thông báo và cắt điện khi điện áp vượt quá ngưỡng nguy hiểm. Nguyên lý chung hoạt động của mạch như sau:

Bình thường, điện áp bằng 220V rơle K không hút tiếp điểm thường đóng K1 đóng điện cho tải mạch làm việc bình thường. Khi điện áp tăng cao biến trở VR nhận tín hiệu điện áp vượt ngưỡng làm việc của Đo – Đo cho T chạy qua.(T1,T2) điều khiển rơ le hoạt động (phải có T1, T2). Vì T1, T2 nhận tín hiệu dòng điện chạy từ Đo – KĐ dòng điện lên – cấp điện cho cuộn dây rơle K – K tác động làm mở tiếp điểm K1 cắt điện tải bảo vệ mạch; đóng tiếp điểm thường mở K2 – đèn hiệu sáng – chuông kêu báo hiệu điện áp cao nên bị cắt điện.

III. Luyện tập

Bài 1:

Chọn câu sai

A. Mạch khuếch đại, mạch chỉnh lưu, mạch tạo xung, mạch chiếu sáng dân dụng, mạch điều khiển tín hiệu đều là mạch điện tử.

B. Mạch điều khiển tín hiệu gồm có các khối khuếch đại, nhận lệnh, chấp hành lệnh điều khiển và xử lí tín hiệu

C. Trong mạch điều khiển tín hiệu, để nhận lệnh điều khiển cần phải có các cảm biến (ví dụ cảm biến về nhiệt độ, điện áp, ...)

D. Mạch điều khiển tín hiệu là mạch điều khiển sự thay đổi trạng thái của các tín hiệu.

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án A

  • Mạch khuếch đại, mạch chỉnh lưu, mạch tạo xung, mạch chiếu sáng dân dụng, mạch điều khiển tín hiệu đều là mạch điện tử.

Bài 2:

Chọn câu sai

Trong mạch báo hiệu và bảo vệ điện áp

A. Tác dụng của Đ1là chỉnh lưu, cấp dòng một chiều nuôi mạch điều khiển

B. Tác dụng của tụ C là lọc nguồn sau chỉnh lưu

C. K2 là tiếp điểm thường mở, K1là tiếp điểm thường đóng

D. Con chạy của VR càng cao (càng xa R1) thì ngưỡng bảo vệ điện áp càng cao.

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án D

  • Con chạy của VR càng cao (càng xa R1) thì ngưỡng bảo vệ điện áp càng cao.

Bài 3:

Điền từ đúng (Đ) hoặc sai (S) cho những nội dung sau để được câu trả lời đúng nhất.

1. Mạch điện tử điều khiển sự thay đổi trạng thái, chế độ làm việc của các tín hiệu được gọi là mạch điều khiển tín hiệu.

2. Sơ đồ khối nguyên lý chung của mạch điều khiển tín hiệu gồm bốn khối.

3. Mạch điều khiển tín hiệu không phải là mạch điện tử điều khiển.

4. Nguyên lý làm việc của mạch báo hiệu và bảo vệ quá điện áp xét trong hai trường hợp làm việc.

5. Linh kiện Tranzito T1, T2dùng để điều chỉnh ngưỡng tác động khi quá điện áp trong mạch báo hiệu và bảo vệ quá điện áp.

Hướng dẫn giải

1. Đ

2. Đ

3. S

4. Đ

5. S

Chức năng những linh phụ kiện:

– BA – biến áp hạ điện áp từ 220V xuống 15V để nuôi mạch điều khiển.

– Đ1, C – điôt và tụ điện biến đổi từ điện xoay chiều thành điện một chiều nuôi mạch điều khiển.

– VR, R1 – chỉnh ngưỡng ảnh hưởng tác động khi quá áp .

– Đ0, R2 – điôt ổn áp, đặt ngưỡng ảnh hưởng tác động cho T1, T2 .

– R3 – bảo vệ những tranzitor .

– T1, T2 – tranzito điều khiển rơ le hoạt động giải trí .

– K – rơ le chuyển mạch (K: cuộn dây hút, K1: Tiếp điểm thường mở, K2 : tiếp điểm thường đóng ) đóng, cắt nguồn.

Ví dụ khác:

Mạch báo hiệu và bảo vệ quá điện áp

- Công dụng của mạch: Thông báo và cắt điện khi điện áp vựợt quá ngưỡng nguy hiểm.

- Sơ đồ mạch gồm: Các khối nhận lệnh (biến áp, điôt D, tụ điện C), xử lý (đện trở R1, biến trở VR, điôt ổn áp Đo, điện trở R2), khuếch đại (T1, T2, điện trở bảovệ R3, rơle K), chấp hành (đèn hiệu ĐH, chuông, các tiếp điểm K1,K2).

- Chức năng các linh kiện trong mạch.

- Nguyên lý hoạt động của mạch.

+ Trường hợp bình thường (K đóng).

+ Khi quá điện áp (K mở).

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 14: Mạch điều khiển tín hiệu (hay, chi tiết)

  • Ví dụ về điều khiển tín hiệu
  • Mạch điều khiển tín hiệu là gì
  • Ứng dụng thực tế mạch điều khiển tín hiệu
  • Mạch điều khiển tín hiệu là mạch điện tử có chức năng gì

I – KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU

Mạch điện tử dùng để điều khiển sự thay đổi trạng thái của các tín hiệu, trạng thái hoạt động, chế độ làm việc của máy móc thiết bị,… mạch đó gọi là mạch điều khiển tín hiệu.

Ví dụ : Sự thay đổi tắt, sáng của đèn giao thông, , hệ thống báo cháy, màn hình làm việc của máy giặt, nồi cơm điện..

KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU

II – CÔNG DỤNG MẠCH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU

CÔNG DỤNG MẠCH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU

Thông báo về tình trạng của thiết bị khi gặp sự cố. Ví dụ như điện áp cao, điện áp thấp, quá nhiệt độ, cháy nổ,…

Thông báo về những thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo hiệu lệnh. Ví dụ như đèn xanh, đèn đỏ tín hiệu giao thông,…

Làm các thiết bị trang trí bằng điện tử. Ví dụ như bảng quảng cáo, biển hiệu,…

Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc. Chẳng hạn, tín hiệu thông báo nguồn, âm lượng của âm thanh,…

III – NGUYÊN LÝ CHUNG CỦA MẠCH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU

Khi thiết kế, chế tạo mạch điều khiển tín hiệu, người ta có thể thiết kế mạch phục vụ cho nhiều chức năng khác nhau, do đó có nhiều cách thiết kế khác nhau. Những mạch điều khiển tín hiệu đơn giản có các nguyên lí sau:

NGUYÊN LÝ CHUNG CỦA MẠCH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU

Sau khi nhận lệnh báo hiệu từ một cảm biến, mạch điều khiển xử lí tín hiệu đã nhận, điều chế tín hiệu theo một nguyên tắc nào đó. Tín iệu được khuếch đại lên đến công suất cần thiết đưa sang khối chấp hành. Khối chấp hành: phát lệnh báo hiệu cảnh báo (chuông, đèn, hàng chữ nổi,…và chấp hành lệnh.)

READ  môi trường kỹ thuật số là gì

Mạch báo hiệu và bảo vệ trên hình 14.3 có nhiệm vụ thông báo và cắt điện khi điện áp vượt quá ngưỡng nguy hiểm. Nguyên lý chung hoạt động của mạch như sau:

Bình thường, điện áp bằng 220V rơle K không hút , tiếp điểm thường đóng K1 đóng điện cho tải mạch làm việc bình thường. Khi điện áp tăng cao biến trở VR nhận tín hiệu điện áp vượt ngưỡng làm việc của Đo → Đo cho I chạy qua. T1,T2) điều khiển rơ le hoạt động (phải có T1T2). Vì T1T2 nhận tín hiệu dòng điện chạy từ Đo → KĐ dòng điện lên → cấp điện cho cuộn dây rơle K → K tác động làm mở tiếp điểm K1 → cắt điện tải bảo vệ mạch; đóng tiếp điểm thường mở K2 → đèn hiệu sáng → chuông kêu báo hiệu điện áp cao nên bị cắt điện.

Sơ đồ khối một mạch điều khiển tín hiệu gồm máy khối

Chức năng các linh kiện:

– BA – biến áp hạ điện áp từ 220V xuống 15V để nuôi mạch điều khiển.

– Đ1 , C – điôt và tụ điện biến đổi từ điện xoay chiều thành điện một chiều nuôi mạch điều khiển

– VR, R1 – chỉnh ngưỡng tác động khi quá áp.

– Đ0, R2 – điôt ổn áp, đặt ngưỡng tác động cho T1, T2.

– R3 – bảo vệ các tranzitor.

– T1, T2 – tranzito điều khiển rơ le hoạt động.

– K – rơ le chuyển mạch (K: cuộn dây hút, K1: Tiếp điểm thường mở , K2 : tiếp điểm thường đóng) đóng, cắt nguồn.

READ  Khác biệt giữa Windows 32-bit và 64-bit? - monmientrung.com

IV – Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 12 bài 14

Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 12 bài 14

Mạch điều khiển tín hiệu được sưu tầm và tổng hợp, là tài liệu học tập lớp 12 hay. Giải bài tập Công nghệ 12 sẽ giúp các em hệ thống lại những kiến thức đã học trong bài, định hướng phương pháp giải các bài tập cụ thể. Chúc các em học tốt! Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Câu 1: trang 61 SGK Công nghệ 12

Mạch điều khiển tín hiệu là gì?

Trả lời:

Mạch điều khiển tín hiệu là mạch điện tử điều khiển sự thay đổi trạng thái của tín hiệu.

Câu 2: trang 61 SGK Công nghệ 12

Vẽ sơ đồ khối và giải thích nguyên lí mạch điều khiển tín hiệu.

Trả lời:

Sơ đồ khối một mạch điều khiển tín hiệu gồm máy khối
  • Sơ đồ khối mạch điều khiển tín hiệu:
    • Khối nhận lệnh.
    • Khối xử lí.
    • Khối khuếch đại.
    • Khối chấp hành.
  • Nguyên lí chung:
    • Sau khi nhận lệnh báo từ cảm biến, mạch điều khiển xử lí tín hiệu đã nhận, điều chế theo một nguyên tắc nào đó.
    • Sau khi xử lí xong, tín hiệu được khuếch đại đến công suất cần thiết và đưa đến khối chấp hành.
    • Khối chấp hành sẽ phát lệnh báo hiệu bằng chuông, đèn, hàng chữ nổi và chấp hành lệnh.

Câu 3: trang 61 SGK Công nghệ 12

Trong sơ đồ mạch điện hình 14 – 3, khi cần thay đổi ngưỡng báo hiệu và bảo về từ 230V xuống 220V thì con chạy biến trở VR cần nâng lên phía trên hay giảm xuống phía dưới? Vì sao?

READ  không sao tiếng anh là gì | Món Miền Trung

Trả lời:

Sơ đồ khối một mạch điều khiển tín hiệu gồm máy khối

Rơ le K hút khi T1, T2 dẫn điện áp từ VR vượt quá ngưỡng đánh thủng của đíốt ổn áp Đ0. việc đặt ngưỡng cho Đ0 nhờ VR. Đầu biến trờ nối với Đo càng xuống thấp (gần về phía R1) thì điện áp trên ĐO càng thấp, lúc đó điện áp nguồn phải cao lên mới đủ ngưỡng đánh thủng Đ0. Ngược lại đẩu nối với Đ0 càng lên cao (gần về phía Đ1) thì điện áp trên Đ0 càng cao. điện áp nguồn dù thấp hơn cũng đủ ngưỡng đánh thủng Đ0. Vậy VR phải nâng lên phía trên.

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án hay khác:

  • Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 15: Mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 15 (có đáp án): Mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha
  • Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 16: Thực hành: Mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha (hay, chi tiết)
  • Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 17: Khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 17 (có đáp án): Khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông

Một số từ khóa tìm kiếm liên quan:

  • Ví dụ về điều khiển tín hiệu
  • Mạch điều khiển tín hiệu là gì
  • Ứng dụng thực tế mạch điều khiển tín hiệu
  • Mạch điều khiển tín hiệu là mạch điện tử có chức năng gì

See more articles in category: Wiki