Sở cẩm có nghĩa là gì

Dịch từ [from]: GOOGLE

Nghĩa :brocade


Dịch từ [from]: Vi-X Online

Nghĩa : police station


Xem thêm:

số bốn, sợ bóng sợ vía, sợ bóng tối, sở bưu điện, sổ cái, sợ cái mới, số cân hụt, số cân thừa, sở cảnh sát, sơ cảo, sơ cấp, sở cầu, sở cậy, sổ chấm cơm, số chẵn,

Tiếng ViệtSửa đổi

Cách phát âmSửa đổi

IPA theo giọng Hà Nội Huế Sài Gòn Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
kə̰m˧˩˧kəm˧˩˨kəm˨˩˦
kəm˧˩kə̰ʔm˧˩

Phiên âm Hán–ViệtSửa đổi

Các chữ Hán có phiên âm thành “cẩm”

  • 唫: ngâm, cẩm, cấm
  • 锦: cẩm
  • 錦: hào, cẩm

Phồn thểSửa đổi

  • 錦: cẩm

Chữ NômSửa đổi

[trợ giúp hiển thị và nhập chữ Nôm]

Cách viết từ này trong chữ Nôm

  • 唫: ngẩm, câm, gặm, căm, ngậm, ngẫm, gẫm, ngâm, cẩm
  • 锦: cẩm
  • 錦: củm, hẩm, gắm, gấm, ngẫm, gẫm, cẩm

Từ tương tựSửa đổi

Các từ có cách viết hoặc gốc từ tương tự

  • căm
  • cảm
  • cằm
  • câm
  • cấm
  • cám
  • cam
  • cặm
  • cầm

Danh từSửa đổi

cẩm

  1. Viên cảnh sát trưởng thời thực dân Pháp. Ông cẩm. Viên cẩm.
  2. Sở cảnh sát thời thực dân Pháp. Sở cẩm.

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]
  • Thông tin chữ Hán và chữ Nôm dựa theo cơ sở dữ liệu của phần mềm WinVNKey, đóng góp bởi học giả Lê Sơn Thanh; đã được các tác giả đồng ý đưa vào đây. [chi tiết]

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng [trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…].

Định nghĩa - Khái niệm

cẩm tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ cẩm trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ cẩm trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cẩm nghĩa là gì.

- dt. Viên cảnh sát trưởng thời thực dân Pháp: ông cẩm viên cẩm. Sở cảnh sát thời thực dân Pháp: sở cẩm.
  • chuyên cần Tiếng Việt là gì?
  • thực tế Tiếng Việt là gì?
  • liên vận Tiếng Việt là gì?
  • Quảng Tùng Tiếng Việt là gì?
  • Tân Thuận Bình Tiếng Việt là gì?
  • khuê khổn Tiếng Việt là gì?
  • rườm rà Tiếng Việt là gì?
  • xét hỏi Tiếng Việt là gì?
  • Cao Viên Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của cẩm trong Tiếng Việt

cẩm có nghĩa là: - dt. . . Viên cảnh sát trưởng thời thực dân Pháp: ông cẩm viên cẩm. . . Sở cảnh sát thời thực dân Pháp: sở cẩm.

Đây là cách dùng cẩm Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cẩm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

police station; police headquarters

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "sở cẩm", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ sở cẩm, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ sở cẩm trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Ở sở cẩm, bọn cảnh sát tìm thấy trên người cô chiếc phong bì mà Charles đã giao cho Marc

A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y

Cùng xem tên Sở Cẩm có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 0 người thích tên này..

Tên Sở Cẩm về cơ bản chưa có ý nghĩa nào hay nhất. Bạn có thể đóng góp ý nghĩa vào đây cho mọi người tham khảo được không?

SỞ SELECT * FROM hanviet where hHan = 'sở' or hHan like '%, sở' or hHan like '%, sở,%'; 所 có 8 nét, bộ HỘ [cửa một cánh] 楚 có 13 nét, bộ MỘC [gỗ, cây cối] 础 có 10 nét, bộ THẠCH [đá] 礎 có 18 nét, bộ THẠCH [đá]

CẨM SELECT * FROM hanviet where hHan = 'cẩm' or hHan like '%, cẩm' or hHan like '%, cẩm,%'; 錦 có 16 nét, bộ KIM [kim loại; vàng] 锦 có 13 nét, bộ KIM [kim loại; vàng]

Bạn đang xem ý nghĩa tên Sở Cẩm có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

SỞ trong chữ Hán viết là 所 có 8 nét, thuộc bộ thủ HỘ [戶], bộ thủ này phát âm là hù có ý nghĩa là cửa một cánh.

Chữ sở [所] này có nghĩa là: [Danh] Nơi, chốn. Như: {trú sở} 住所 chỗ ở, {hà sở} 何所 chỗ nào?/[Danh] Vị trí thích hợp. Dịch Kinh 易經: {Các đắc kì sở} 各得其所 [Hệ từ hạ 繫辭下] Đâu vào đó.[Danh] Đối tượng của {lục căn} 六根 sáu căn [thuật ngữ Phật giáo] gồm: {nhãn} 眼 mắt, {nhĩ} 耳 tai, {tị} 鼻 mũi, {thiệt} 舌 lưỡi, {thân} 身 thân, {ý} 意 ý. Nhà Phật cho phần {căn} 根 là {năng} 能, phần {trần} 塵 là {sở} 所. Như: mắt trông thấy sắc, thì mắt là {năng}, mà sắc là {sở}.[Danh] Lượng từ, đơn vị về phòng ốc. Như: {nhất sở phòng tử} 一所房子 một ngôi nhà, {tam sở học hiệu} 三所學校 ba trường học.[Danh] Cơ quan, cơ cấu. Như: {khu công sở} 區公所 khu sở công, {nghiên cứu sở} 研究所 viện nghiên cứu.[Danh] Họ {Sở}.[Đại] Đó, như thế. Đại từ chỉ thị, tương đương với {thử} 此, {giá} 這. Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: {Tề vong địa nhi vương gia thiện, sở phi kiêm ái chi tâm dã} 齊亡地而王加膳, 所非兼愛之心也 [Thẩm ứng lãm 審應覽, Thẩm ứng] Nước Tề mất đất mà nhà vua tăng thêm bữa ăn, như thế chẳng phải là có lòng kiêm ái vậy.[Đại] Biểu thị nghi vấn. Dùng như {hà} 何, {thập ma} 什麼. Quốc ngữ 國語: {Tào Quế vấn sở dĩ chiến ư Trang Công} 曹劌問所以戰於莊公 [Lỗ ngữ thượng 魯語上] Tào Quế hỏi Trang Công trận chiến nào.[Trợ] Kết hợp với động từ thành danh từ: cái mà, điều mà. Như: {sở hữu} 所有 cái mình có. Luận Ngữ 論語: {Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân} 己所不欲, 勿施於人 [Nhan Uyên 顏淵] Cái gì mình không muốn, thì đừng làm cho người.[Trợ] Kết hợp với động từ {vi} 為 hoặc {bị} 被, biểu thị ý thụ động. Như: {tha đích tác phẩm vi nhất bàn thanh niên nhân sở hỉ ái} 他的作品為一般青年人所喜愛 tác phẩm của ông là một thứ được thanh niên yêu chuộng.[Trợ] Độ chừng. Sử Kí 史記: {Lương thù đại kinh, tùy mục chi. Phụ khứ lí sở, phức hoàn} 良殊大驚, 隨目之. 父去里所, 複還 [Quyển ngũ thập ngũ, Lưu Hầu thế gia 留侯世家] [Trương] Lương hết sức kinh ngạc, nhìn theo. Ông lão đi chừng một dặm thì quay trở lại.[Liên] Nếu, như quả. Thi Kinh 詩經: {Trung cấu chi ngôn, Bất khả đạo dã, Sở khả đạo dã, Ngôn chi xú dã} 中冓之言, 不可道也, 所可道也, 言之醜也 [Dung phong 鄘風, Tường hữu tì 牆有茨] Lời [dâm dật] trong cung kín, Không thể nói ra được, Nếu như mà nói ra được, Thì xấu xa nhơ nhuốc cho lời nói.[Phó] Tương đương với {thượng} 尚, {hoàn} 還. Nhạc phủ thi tập 樂府詩集: {Giang Lăng khứ Dương Châu, Tam thiên tam bách lí. Dĩ hành nhất thiên tam, Sở hữu nhị thiên tại} 江陵去揚州, 三千三百里. 已行一千三, 所有二千在 [Áo nông ca 懊儂歌] Giang Lăng đến Dương Châu, Ba ngàn ba trăm dặm. Đã đi một ngàn ba, Còn lại hai ngàn dặm.

CẨM trong chữ Hán viết là 錦 có 16 nét, thuộc bộ thủ KIM [金], bộ thủ này phát âm là jīn có ý nghĩa là kim loại; vàng.

Chữ cẩm [錦] này có nghĩa là: [Danh] Gấm. Như: {ý cẩm hoàn hương} 衣錦還鄉 mặc áo gấm về làng.[Danh] Họ {Cẩm}.[Hình] Tươi đẹp, lộng lẫy. Như: {cẩm tâm} 錦心 lòng nghĩ khôn khéo, {cẩm tảo} 錦藻 lời văn mĩ lệ.[Hình] Nhiều thứ, nhiều món. Như: {thập cẩm} 什錦.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số

Tên Sở Cẩm trong tiếng Việt có 6 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Sở Cẩm được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

Tên SỞ trong tiếng Trung hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Trung không? Nếu biết xin góp ý vào email giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!- Chữ CẨM trong tiếng Trung là 锦[Jǐn].Tên SỞ trong tiếng Hàn Quốc hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Hàn không? Nếu biết xin góp ý vào email giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!
Tên Sở Cẩm trong tiếng Trung viết là: 锦 [Jǐn].

Hôm nay ngày 23/03/2022 nhằm ngày 21/2/2022 [năm Nhâm Dần]. Năm Nhâm Dần là năm con Hổ do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:

Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên dùng các chữ thuộc bộ chữ Vương, Quân, Đại làm gốc, mang hàm ý về sự oai phong, lẫm liệt của chúa sơn lâm.

Những tên gọi thuộc bộ này như: Vương, Quân, Ngọc, Linh, Trân, Châu, Cầm, Đoan, Chương, Ái, Đại, Thiên… sẽ giúp bạn thể hiện hàm ý, mong ước đó. Điều cần chú ý khi đặt tên cho nữ giới tuổi này là tránh dùng chữ Vương, bởi nó thường hàm nghĩa gánh vác, lo toan, không tốt cho nữ.

Dần, Ngọ, Tuất là tam hợp, nên dùng các chữ thuộc bộ Mã, Khuyển làm gốc sẽ khiến chúng tạo ra mối liên hệ tương trợ nhau tốt hơn. Những chữ như: Phùng, Tuấn, Nam, Nhiên, Vi, Kiệt, Hiến, Uy, Thành, Thịnh… rất được ưa dùng để đặt tên cho những người thuộc tuổi Dần.

Các chữ thuộc bộ Mão, Đông như: Đông, Liễu… sẽ mang lại nhiều may mắn và quý nhân phù trợ cho người tuổi Dần mang tên đó.

Tuổi Dần thuộc mệnh Mộc, theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Vì vậy, nếu dùng các chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc như: Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Triều… cũng sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn.

Hổ là động vật ăn thịt, rất mạnh mẽ. Dùng các chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như: Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ… để làm gốc là biểu thị mong ước người đó sẽ có một cuộc sống no đủ và tâm hồn phong phú.

Cẩm, Cẩm An, Cẩm Anh, Cẩm Chi, Cẩm Giang, Cẩm Hà, Cẩm Hạnh, Cẩm Hiền, Cẩm Hường, Cẩm Lan, Cẩm Lệ, Cẩm Liên, Cẩm Linh, Cẩm Ly, Cầm Minh, Cẩm Nhi, Cẩm Nhung, Cẩm Oanh, Cẩm Quỳnh, Cam Thảo, Cẩm Thúy, Cẩm Tú, Cẩm Tuyết, Cẩm Vân, Cẩm Vy, Cẩm Yến, Diệp Cẩm, Hồng Cẩm, Kim Cẩm, Lam Cẩm, Minh Cẩm, Mỹ Cẩm, Ngọc Cầm, Nguyệt Cầm, Tán Cẩm, Thạch Cẩm, Thanh Cẩm, Thi Cầm, Thu Cẩm,

Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

Thiên cách tên Sở Cẩm

Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp. Tổng số thiên cách tên Sở Cẩm theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 49. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Trung Tính. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

Thiên cách đạt: 7 điểm.

Nhân cách tên Sở Cẩm

Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên [Nhân cách bản vận]. Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

Tổng số nhân cách tên Sở Cẩm theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 48. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Cát, .

Nhân cách đạt: 9 điểm.

Địa cách tên Sở Cẩm

Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

Địa cách tên Sở Cẩm có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 55. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Trung Tính.

Địa cách đạt: 7 điểm.

Ngoại cách tên Sở Cẩm

Ngoại cách tên Sở Cẩm có số tượng trưng là 0. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Tổng cách tên Sở Cẩm

Tổng cách tên Sở Cẩm có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 48. Đây là con số mang Quẻ Cát.

Tổng cách đạt: 9 điểm.

Bạn đang xem ý nghĩa tên Sở Cẩm tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Sở Cẩm là: 100/100 điểm.


tên rất hay

Xem thêm: những người nổi tiếng tên Cẩm


Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.

Điều khoản: Chính sách sử dụng

Copyright 2022 TenDepNhat.Com

Video liên quan

Chủ Đề