Số 1AC16 bằng bao nhiêu trong hệ hexa
CD1 THONG TIN VA DU LIEU TIN 10
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.32 KB, 10 trang ) Ngày soạn: 8/2018 1. Ổn định tổ chức: Ổn định nề nếp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (bỏ qua) 3. Nội dung: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hình thành và phát triển của Tin học GV: Chúng ta nhắc nhiều đến Tin học nhưng nó thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc những hiểu biết về nó là rất ít. 1. Sự hình thành và phát triển của tin học GV: Khi nói đến Tin học là nói đến máy tính cùng các 1890 1920 1950 1970 Đến nay dữ liệu trong máy được lưu trữ và xử lý phục vụ cho các mục đích khác nhau trong mỗi lĩnh vực trong đời sống Điện,ĐT Máy bay Máy tính Internet xã hội (như ngành Y tế thì cần lưu trữ thông tin về bệnh - Tin học là một ngành khoa học mới hình nhân và bệnh án của người bệnh, Thư viện cần lưu trữ thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và thông tin của sách, người mượn…). Vậy Tin học là gì? tạo động lực cho sự phát triển xã hội là do nhu Trước hết ta đi xem sự phát triển của Tin học trong một cầu khai thác tài nguyên thông tin của con vài năm gần đây. người. GV: Em hãy đọc SGK (tr. 4) kết hợp với hiểu biết của - Tin học được hình thành và phát triển thành mình hãy cho biết: do đâu mà Tin học là ngành khoa một ngành khoa học độc lập và ngày càng có học mới hình thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ nhiều ứng dụng hầu hết các lĩnh vực hoạt động như vậy. Động lực là do đâu? của xã hội loài người. HS: Nghiên cứu SGK. Trả lời câu hỏi. - Công cụ nghiên cứu: Máy tính điện tử. GV: Thực tế cho thấy Tin học là ngành ra đời chưa lâu nhưng những thành quả mà nó mang lại cho con người thì vô cùng lớn lao. Cùng với Tin học, hiệu quả công việc được tăng lên rõ ràng. GV: Hãy kể tên các ứng dụng của tin học trong thực tế mà các em biết? HS: Ứng dụng trong quản lý, kinh doanh, giáo dục, giải trí,... GV: Vậy các em có biết ngành tin học hình thành và phát triển như thế nào không? HS: trả lời câu hỏi. HS: ghi bài Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc tính và vai trò của máy tính điện tử GV: Trong vài thập niên gần đây sự phát triển như vũ 2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử bão của Tin học đã đem lại cho loài người một kỷ a. Vai trò nguyên mới “kỷ nguyên của công nghệ thông tin” với - Ban đầu máy tính ra đời chỉ với mục đích tính sáng tạo mang tính vượt bậc đã giúp đỡ rất lớn cho cho tính toán đơn thuần, dần dần nó không con người trong cuộc sống hiện đại. Câu hỏi đặt ra là vì ngừng được cải tiến và hỗ trợ cho rất nhiều sao nó lại phát triển nhanh và mang lại nhiều lợi ích lĩnh vực khác nhau. cho con người đến thế? - Ngày nay máy tính đã xuất hiện ở khắp nơi, GV: Ban đầu máy tính ra đời với mục đích giúp đỡ cho chúng hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn con việc tính toán thuần tuý. Song thông tin ngày càng phát người. triển và đa dạng đã thúc đẩy con người không ngừng cải b. Đặc tính: 7 đặc tính tiến máy tính để phục vụ cho nhu cầu mới. - Tính bền bỉ (có thể làm việc 24/24) GV: Em hãy cho biết vai trò của máy tính? - Tốc độ xử lý thông tin nhanh. HS: Trả lời câu hỏi. - Tính chính xác cao GV: Kết luận - MT có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn GV: Đó là vai trò của MT, em hãy nghiên cứu SGK trong một không gian ngày càng nhỏ gọn. (tr.5) và cho biết những đặc tính của MT. - Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng với HS: Trả lời câu hỏi. giá thành hạ và phổ biến. GV: Kết luận - Các máy tính cá nhân có thể liên kết với HS: Ghi bài nhau thành một mạng và có thể chia sẻ dữ liệu GV: Giới thiệu: trong tương lai gần một người không giữa các máy với nhau. biết gì về máy tính có thể coi như không biết đọc sách vậy. Hoạt động 3: Tìm hiểu thuật ngữ “Tin học” GV: Trên thế giới có nhiều định nghĩa khác nhau về Tin 3. Thuật ngữ tin học học. Sự khác nhau chỉ ở phạm vi các lĩnh vực được coi Thuật ngữ: Informatics (Anh), Computer là Tin học còn bản chất là thống nhất về nội dung. Science (Mĩ). GV: Từ những tìm hiểu ở trên em hãy rút ra được KN Khái niệm về tin học: tin học là gi? - Tin học là một ngành khoa học dựa trên HS: Nghiên cứu sách giáo khoa. Trả lời câu hỏi. MT điện tử. GV: Kết luận. - Mục đích: nghiên cứu cấu trúc, tính chất HS: Ghi bài chung của thông tin. - Nghiên cứu quy luật, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng của nó trong đời sống xã hội. 4. Củng cố - dặn dò: * Qua bài học yêu cầu học sinh cần nắm được: Đặc tính của tin học. - MT có thể làm việc 24/24 mà không mệt mỏi. - Tốc độ xử lý thông tin nhanh; độ chính xác cao. - MT có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn trong không gian hạn chế. - Các MT cá nhân có thể liên kết với nhau thành 1 mạng và có thể chia sẻ dữ liệu giữa các MT với nhau. * Đọc trước §2. Thông tin và dữ liệu. §2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU I. Mục đích bài học: 1. Kiến thức: - Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính. - Hiểu đơn vị đo thông tin là bít và các đơn vị bội của bit. - Biết các hệ đếm cơ số 2, 10, 16 trong biểu diễn thông tin. - Cách biểu diễn thông tin trong máy tính: số và phi số. - Hệ đếm cơ số 2, 10, 16 dùng trong máy tính. - Cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số. - Biểu diễn dấu phẩy động trong số thực. 2. Kĩ năng: - Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit. - Nắm được hệ đếm được dùng trong máy tính. - Biết cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số. 3. Năng lực hướng tới: - Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực tự học và năng lực sử dụng CNTT-TT. - Năng lực chuyên biệt, chuyên môn: Năng lực khoa học máy tính cơ bản; Sử dụng máy tính để học tập. II. Đồ dùng dạy học 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, phấn, máy chiếu 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi III. Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức: Ổn định nề nếp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu những đặc tính ưu việt của máy tính điện tử? Cho ví dụ trong đời sống hiện nay. Máy tính điện tử có thể thay thế hoàn toàn con người không? Tại sao? Cho ví dụ? 3. Nội dung: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung Hoạt động 5: Hướng dẫn HS cách biểu diễn thông tin loại số GV: Ta biết dữ liệu trong máy tính là thông tin 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính đã được mã hoá thành dãy bit. a. Thông tin loại số GV: Chúng ta sẽ tìm hiểu cách biểu diễn thông * Hệ đếm tin dạng số và phi số. - Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu và các quy tắc sử dụng GV: Hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí là hệ tập ký hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số. đếm mà với mỗi ký tự thì dù ở vị trí nào thì nó - Có hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí và hệ đếm phụ vẫn mang cùng một giá trị. thuộc vào vị trí. HS : Chú ý nghe giảng. - VD: GV: Hãy lấy 1 số VD về các hệ đếm có phụ + Hệ chữ cái La Mã là hệ đếm không phụ thuộc vào vị thuộc và không phụ thuộc vào vị trí ? trí: X ở IX (9) hay XI (11) đều có giá trị là 10. HS : Trả lời tại chổ. + Các hệ đếm cơ số nhị phân, thập phân, thập lục phân GV: Về mặt nguyên lý thì bất kỳ số tự nhiên b là hệ đếm phụ thuộc vào vị trí. nào lớn hơn 1 đều có thể chọn làm cơ số cho Ví dụ, trong số 545, chữ số 5 ở hàng đơn vị chỉ 5 đơn một hệ đếm. Một hệ đếm cơ số b sẽ sử dụng b vị, trong khi đó chữ số 5 ở hàng trăm chỉ 500 đơn vị. ký hiệu: 0, 1, ..., b-1. - Nếu 1 số N trong hệ đếm cơ số b có dạng biểu diễn: HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. N= dn dn-1 dn-2 …d1 d0 ,d-1 d-2 … d-m thì khi đó N có giá trị là: GV: Con người thường dùng hệ đếm nào? N= dnbn + dn--1bn-1 + dn-2bn-2 +…d1b + d0 + d-1 b-1 d-2b-2 + HS : hệ thập phân …+ d-mb-m GV: Trong tin học dùng hệ đếm nào? * Các hệ đếm thường dùng trong tin học: HS : Hệ nhị phân, hexa - Hệ đếm nhị phân (hệ cơ số 2): Dùng 2 ký hiệu 0 và 1 GV: Cách biểu diễn số trong các hệ đếm? để biểu diễn. HS : dựa vào SGK trả lời. VD: 1012 = 1.22 + 0.21 + 1.20 = 510 GV: giới thiệu lần lượt từng hệ đếm rồi cho ví dụ. 10012=1x23+0x22+0x21+2x20=910 HS : ghi bài - Hệ thập lục phân (hệ hexa): dùng 16 ký hiệu để biểu GV: Có nhiều hệ đếm khác nhau nên muốn phân biệt số được biểu diễn ở hệ đếm nào người ta viết cơ số làm chỉ số của số đó. VD: Biểu diễn số 7 Ta viết: 1112 (hệ 2) hoặc 710(hệ 10) hay 716(hệ 16) diễn: 0, 1,.., 9, A, B, C, D, E, F Với quy ước: A = 10; B = 11; C = 12; D = 13; E = 14; F = 15 Vd: 7D16 = 7x161+13x160 = 12510 1A316 = 1.162 + 10.161 + 3.160 = 256 + 160 + 3 = 41910 1BE16 =1x162+11x161+14x160 = 44610 Hoạt động 6: Hướng dẫn HS cách biểu diễn số trong máy tính GV: giới thiệu biểu diễn số nguyên * Biểu diễn số trong máy tính trong máy tính. Biểu diễn số nguyên: Các bit của 1 byte được đánh dấu từ phải HS : quan sát, lắng nghe. sang bắt đầu từ 0. Các bit từ 0 – 6 biểu diễn số nguyên, Bit 7 là bit GV: Trong biểu diễn số nguyên có dấu trong đó: 0 là dấu dương và 1 là dấu âm. Theo cách đó một dấu thì bít đầu tiên dùng để xác byte biểu diễn được các số từ - 127 đến 127. định dấu của số nguyên, các bít còn bit bit bit bit bit bit bit bit lại sẽ biểu diễn giá trị tuyệt đối 7 6 5 4 3 2 1 0 dạng nhị phân của số nguyên. Nếu là số không âm thì toàn bộ 8 bít sẽ dùng để biểu diễn giá trị số nên 1 byte sẽ biểu diễn các số nguyên từ 0 đến 255. GV: đặt câu hỏi theo nội dung Biểu diễn số thực: Mọi số thực đều có thể được biểu diễn dưới SGK dạng Mx10K với 0.1M<1 (dấu phẩy động) HS: trao đổi, thảo luận và trả lời Trong đó: M là phần định trị theo câu hỏi của GV. K là một số nguyên không âm được gọi là phần bậc. HS : ghi bài Trong máy tính dùng 4 byte để biểu diễn số thực. Máy tính sẽ lưu: dấu của số, phần định trị, dấu phần bậc và giá trị phần bậc. HS : ghi bài Ví dụ: Vd: 1234.56 = 0.123456x104 13456,25 = 0.1345625105 0,000053 = 0,53 x 10-4 5 46789 = 0,46789 x 10 Hoạt động 7: Hướng dẫn HS cách chuyển đổi giữa các hệ đếm Vd: đổi 45 hệ 10 sang hệ 2 và 16 * Chuyển đổi giữa các hệ đếm sang hệ nhị phân Chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ 2, 16 45 22 11 5 2 1 0 Lấy số cần đổi chia cho 2 hoặc 16 lấy phần dư ra rồi viết kết quả là 1 0 1 1 0 1 phần dư theo chiều ngược lại. Các số dư phải viết trong hệ cơ số đó. 4510 = 1011012 Sang hệ hexa Đổi hệ 2 sang 16 và ngược lại: - Vì 16 là lũy thừa của 2 (16=24) vì 45 2 0 vậy để chuyển đổi từ hệ 2 sang 16 thì ta gộp từng nhóm 4 chữ số từ 13 2 phải sang trái đối với phần nguyên và từ trái sang phải đối với phần 4510 = 2D16 thập phân (nếu thiếu thì thêm số 0). Thay mỗi nhóm 4 số nhị phân bởi Vd: 1111112 ta sẽ chuyển thành một ký hiệu tương ứng ở hệ hexa. 0011 11112 = 3F16 vì: - Để chuyển từ hệ hexa sang hệ nhị phân ta chỉ cần thay từng ký hiệu 0011 = 3; 1111 = F ở hệ hexa bằng nhóm bốn chữ ở hệ nhị phân. Vd: 4D16 = 0100 11012 Hoạt động 8: Tìm hiểu khái niệm mã hóa thông tin trong máy tính GV: Như ta đã biết thì máy tính b. Thông tin loại phi số có thể dùng một bit để biểu diễn - Dạng văn bản: Mã hóa ký tự và thường sử dụng bộ mã ASCII một ký tự, vậy để biểu diễn một hoặc Unicode. dãy ký tự thì máy sẽ sử dụng một Để biểu diễn một xâu kí tự, máy tính có thể dùng một dãy byte mỗi dãy byte, mỗi byte cho một ký tự. Ví dụ: Để biểu diễn xâu kí tự byte biểu diễn một kí tự theo thứ tự từ trái sang phải. “TIN” ta dùng dãy byte: 01010100 01001001 01001110 Ví dụ: biểu diễn xâu ABC HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 01000001 01000010 01000011 - Các dạng khác: âm thanh, hình ảnh cũng phải mã hóa thành các dãy bit. - Nguyên lý mã hóa nhị phân: Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, âm thanh, hình ảnh…Khi đưa vào máy tính chúng đều được biến đổi thành dạng chung - dãy bít. Dãy bít là mã hoá nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn. 4. Củng cố - dặn dò: * Qua bài học yêu cầu học sinh cần nắm được: - Khái niệm Thông tin, Dữ liệu, Đơn vị đo Thông tin. - Mã hóa thông tin trong máy tính. - Các hệ đếm và cách chuyển đổi - Cách biểu diễn thông tin trong máy tính. * - Làm các bài số 1, 2, 3, trang 17. - Bài tập: 1 đĩa mềm có dung lượng là 1,44 MB lưu trữ được 150 trang sách. Hỏi 1 đĩa DVD có dung lượng 4,7 GB lưu trữ được bao nhiêu trang sách? * Dặn dò: Học bài cũ. - Trả lời các câu hỏi trong SGK (Tr. 17) - Đọc trước bài: Bài tập và thực hành 1. --------------------------------------- BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1 ( LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN) I. Mục đích bài học: 1. Kiến thức: Cũng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên - Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động. - Bước đầu mã hoá được thông tin thành dãy Bit - Thành thục cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số 3. Năng lực hướng tới: - Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực tự học và năng lực sử dụng CNTT-TT. - Năng lực chuyên biệt, chuyên môn: Năng lực khoa học máy tính cơ bản; Sử dụng máy tính để học tập. II. Đồ dùng dạy học 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, phấn, máy chiếu 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi III. Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức: Ổn định nề nếp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào quá trình làm BTTH) 3. Nội dung: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn lại khái niệm tin học & máy tính GV:Tin học là gì? 1. Tin học và máy tính HS: Trả lời câu hỏi: Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là GV: đặt câu hỏi theo nội dung của SGK phát triển và sử dụng máy tính điện tử. HS: Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi của GV. a1. Khẳng định đúng: câu C & D. GV: Bổ sung ý kiến khi các HS trả lời. a2. Đẳng thức đúng câu B. HS: quan sát, lắng nghe. a3. Ta gọi bạn nam biểu diễn bằng bit 1, bạn nữ GV: phân tích kĩ để HS hiểu khái niệm tin học, máy tính. là bit 0 (tương tự như hình 6/SGK) GV: với câu a3 GV cho vị trí cụ thể như sau: Có 10 Vì bạn nam là 1, bạn nữ là 0 vậy 10 bạn học sinh HS xếp 1 hàng ngang trong đó: vị trí 0, 5, 7, 9 là các xếp theo hàng ngang là: bạn nữ, 1, 2, 3, 4, 6, 8 là các bạn nam. 01010111102 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách mã hóa và giải mã GV: Ra bài tập hướng dẫn học sinh làm 2. Sử dụng mã ASCII (xem phụ lục 1) để mã hoá và giải mã: bài tập mã hóa dựa vào bảng mã b1) Chuyển xâu kí tự sau thành dạng mã nhị phân: “VN”, ASCII. “TIN” HS: Dựa vào bảng mã ASCII (Phụ lục Mã chữ V là: 01010110 1/169 SGK), 2HS lên bảng thực hiện Mã chữ N là: 01001110 Vậy “VN” là: 01010110 01001110 Mã nhị phân của kí tự T là: 01001000 Mã nhị phân của kí tự I là: 01101111 Mã nhị phân của kí tự N là: 01100001 Vậy “TIN” là: 01001000 01101111 01100001 b2) Dãy bit “01001000 01101111 02200001” tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự nào? Tương ứng với dãy ký tự: Hoa. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS cách biểu diễn số nguyên và số thực GV: Cách biểu diễn số nguyên và số thực trong 3. Biểu diễn số nguyên và số thực máy tính? c1, Để mã hóa số nguyên - 27 cần dùng ít nhất bao HS: trả lời. nhiêu byte? GV: đặt câu hỏi theo nội dung của SGK Cần dùng ít nhất 1 byte vì 1 byte có thể mã hóa các HS: Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi của GV. số nguyên từ - 127 đến 127. Trong đó bit 7 biểu diễn GV: Bổ sung ý kiến khi các HS trả lời. dấu, bit 0-6 biểu diễn số. HS: quan sát, lắng nghe. c2, Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu phẩy động. GV : Gọi 3 HS lên bảng thực hiện chuyển đổi 11005 = 0.11005x105 sang dấu phẩy động. 25.879 = 0.25879x102 HS : lên bảng làm BT. 0.000984 = 0.984x10-3 GV : Bổ sung ý kiến khi các HS làm xong. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS cách chuyển đổi các hệ số GV: Cách chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ P (P là 4. Chuyển đổi các hệ cơ số hệ 2 hoặc 16). d1, Đổi từ hệ cơ số10 sang hệ 2 và 16 HS: lấy số cần chuyển đổi chia cho P lấy số dư Đổi các số sau sang hệ 2 và 16: 7; 22; 127 ra rồi viết số dư theo chiều ngược lại. Hệ 2 16 GV: Hướng dẫn HS cách chuyển đổi từ hệ cơ Số số 10 sang hệ 2 và 16. Ra bài tập cho HS làm 7 111 7 bài. 22 10110 16 HS : làm bài 127 1111111 7F HS : lên bảng làm BT. GV : Bổ sung ý kiến khi các HS làm xong. GV: Hướng dẫn HS cách chuyển đổi từ hệ cơ số d2, Đổi từ hệ cơ số 2 và 16 sang hệ 10 2 và 16 sang hệ 10 . Ra bài tập cho HS làm bài. 5D16; 1111112 HS làm bài 5D16 = 5x161 + 13x160 = 9310 HS : lên bảng làm BT. 1111112 = 1x25 + 1x24 + 1x23 + 1x22 + 1x21 + 1x20 = GV : Bổ sung ý kiến khi các HS làm xong. 6310 việc mã hóa xâu kí tự theo yêu cầu của GV. HS: Các bạn còn lại thực hiện việc mã hóa và giải mã vào vở ghi. GV: gọi 2 HS lên thực hiện giải mã. HS: lên bảng làm bài. HS: các HS khác xây dựng ý kiến. 4. Củng cố - dặn dò: * Củng cố: - HS nắm được các thuật ngữ chính: Bit; Byte ... - HS biết cách mã hóa và giải mã dựa vào bảng mã ASCII. - Xem lại cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số. * Dặn dò: - Đọc trước bài 3: Giới thiệu về máy tính. * Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề. Nội dung 1. Sự hình thành và phát triển của Tin Loại câu Nhận biết Thông hiểu hỏi/bài tập TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC Câu hỏi ND1.ĐT.NB1 ND1.ĐT.TH1 /bài tập Biết công cụ Vì sao MTĐT trở định tính nghiên cứu của thành công cụ lao Vận dung thấp Vận dụng cao Tin học học 2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử 3. Thuật ngữ “Tin học” 1. Khái niệm thông tin và dữ liệu Câu hỏi /bài tập định tính Câu hỏi /bài tập định tính Câu hỏi /bài tập định tính Câu hỏi /bài tập định tính 2. Đơn vị đo thông tin 3. Các dạng thông tin Câu hỏi /bài tập định lượng Câu hỏi /bài tập định tính 4. Mã hóa thông Câu hỏi tin trong máy /bài tập tính định tính Câu hỏi /bài tập định tính 5. Biểu diễn thông tin trong máy tinh Câu hỏi /bài tập định lượng Làm quen với thông tin và mã hóa thông tin Câu hỏi /bài tập định tính động không thể thiếu được trong xã hội hiện đại. ND2.ĐT.NB1 ND2.ĐT.TH1 Chức năng của Các đặc tính của máy tính điện tử MTĐT ND3.ĐT.NB1 ND3.ĐT.TH1 Tin học là 1 Thuật ngữ “Tin học” ngành khoa học. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU ND4.ĐT.NB1 ND4.ĐT.NB2 Khái niệm thông tin, dữ liệu. ND5.ĐT.NB1 ND5.ĐT.TH1 Đơn vị đo lượng Các đơn vị cơ bản đo thông tin lượng thông tin khác (Byte KB) ND5.ĐL.TH1 ND5.ĐL.TH2 Biết cách chuyển đổi các đơn vị MB Byte MB GB ND6.ĐT.NB1 ND6.ĐT.TH1 Nhận biết thông Mùi vị là dạng thông tin dạng văn bản tin nào? ND7.ĐT.NB1 ND7.ĐT.TH1 ND7.ĐT.NB2 ND7.ĐT.TH2 Khái niệm mã So sánh số kí tự mã hóa thông tin hóa được trong bảng Bộ mã Unicode mã ASCII và dùng bao nhiêu UNICODE bit để mã hóa kí Mã hóa trạng thái của tự? 8 bóng đèn thành 1 dãy bit ND8.ĐT.NB1 ND8.ĐT.TH1 ND8.ĐT.NB2 ND8.ĐT.TH2 Biểu diễn thông Hệ đếm dùng trong tin trong máy Tin học. tính gồm 2 loại. Tính chất của các loại Hệ đếm 16 sử hệ đếm. dụng các kí hiệu nào? ND8.ĐL.TH1 Biểu diễn dạng dấu phẩy động trong số thực. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1 ND9.ĐT.NB1 ND9.ĐT.TH1 ND9.ĐT.NB2 ND9.ĐT.TH2 Củng cố hiểu Biểu diễn thông tin ND5.ĐL.VDT1 Vận dụng cách chuyển đổi thông tin để giải bài toàn đơn giản. ND8.ĐL.VDT1 ND8.ĐL.VDT2 ND8.ĐL.VDT3 Chuyển đổi giữa các hệ cơ số 2 (hoặc hệ 16) 10 biết ban đầu về tin học và đơn vị đo lượng thông tin Câu hỏi /bài tập định lượng cho 10 học sinh thành 1 dãy bit Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa và giải mã ND9.ĐL.TH1 ND9.ĐL.TH2 Biểu diễn số nguyên Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động ND9.ĐL.VDT1 ND9.ĐL.VDT2 Chuyển đổi giữa các hệ cơ số 2 (hoặc hệ 16) 10 * BỘ NỘI DUNG CÂU HỎI ND1.ĐT.NB1 Nền văn minh thông tin gắn liền với loại công cụ nào ? A. Động cơ hơi nước B. Máy điện thoại C. Máy tính điện tử D. Máy phát điện ND1.ĐT.TH1 Hãy chọn phương án ghép đúng nhất: Máy tính trở thành công cụ lao động không thể thiếu được trong xã hội hiện đại vì : A. Máy tính cho ta khả năng lưu trữ và xử lý thông tin B. Máy tính giúp cho con người giải tất cả các bài toán khó C. Máy tính là công cụ soạn thảo văn bản và cho ta truy cập vào Internet để tìm kiếm thông tin. D. Máy tính tính toán cực kì nhanh và chính xác ND2.ĐT.NB1 Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của máy tính điện tử? A. Nhận thông tin B. Xử lý thông tin. C. Lưu trữ thông tin vào các bộ nhớ ngoài. D. Nhận biết được mọi thông tin. ND2.ĐT.TH1 Phát biểu nào sau đây được xem là đặc tính của máy tính điện tử: A. Có tốc độ xử lí thông tin nhanh, độ chính xác cao. B. Có thể làm việc không mệt mỏi trong suốt 24 giờ/ngày. C. Lưu trữ một lượng lớn thông tin trong một không gian hạn chế. D. Cả a, b, c đều đúng. ND3.ĐT.NB1 Hãy chọn phương án ghép đúng : Tin học là một ngành khoa học vì đó là ngành: A. nghiên cứu máy tính điện tử B. sử dụng máy tính điện tử C. được sinh ra trong nền văn minh thông tin D. có nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu riêng ND3.ĐT.TH1 Chọn phương án ghép đúng nói về thuật ngữ tin học trong các câu sau : Tin học là: A. ngành khoa học về xử lý thông tin tự động dựa trên máy tính điện tử B. áp dụng máy tính trong các hoạt động xử lý thông tin C. máy tính và các công việc liên quan đến máy tính điện tử D. lập chương trình cho máy tính ND4.ĐT.NB1 Thông tin là gì ? A. Là thành phần quan trọng nhất của máy tính. B. Hiểu biết của con người về một thực thể, sự vật, hiện tượng nào đó C. Là ngôn ngữ dùng để viết chương trình. D. Là sản phẩm chính thu được sau khi thực hiện các bước giải bài toán trên máy tính. ND4.ĐT.NB2 Trong tin học, dữ liệu là A. Thông tin đưa vào máy tính B. biểu diễn thông tin dạng văn bản C. Đơn vị đo thông tin D. Hiểu biết của con người về một thực thể, sự vật, hiện tượng nào đó ND5.ĐT.NB1 Đơn vị đo lượng thông tin là: A. Kilogam. B. Megawat. C. Ampe. D. Bit. ND5.ĐT.TH1 Khẳng định nào trong các khẳng định sau là đúng? A. 1MB=1024KB B. 1MB=1024B C. 1B=1024MB D.1GB=1024KB ND5.ĐL.TH1 7MB bằng bao nhiêu Byte? A. 7340032 B. 4194304 C. 220 D. 7168 ND5.ĐL.TH2 5324,8 MB đúng bằng? A. 3.5 GB B. 4 GB C. 3 GB D. 5,2 GB ND5.ĐL.VDT Một cuốn sách A gồm 200 trang (Có hình ảnh) nếu lưu trữ trên đĩa mỗi trang chiếm khoảng 5,6 MB. Để chứa quyển sách đó cần ổ đĩa cứng có dung lượng tối thiểu là: A.1,09 GB B. 500 MB C. 2 GB D.10 GB ND6.ĐT.NB1 Một bản nhạc trên giấy thường chứa thông tin dưới dạng nào? A. Âm thanh; B. Hình ảnh; C. Văn bản; D. B và C; ND6.ĐT.TH1 Mùi vị là thông tin dạng nào? A. Dạng âm thanh B. Chưa có khả năng thu thập C. Dạng văn bản D. Dạng hình ảnh ND7.ĐT.NB1 Mã hóa thông tin trong máy tính là: A. Biểu diễn thông tin thành dãy byte B. Biểu diễn thông tin thành dãy bit C. Quá trình truyền dữ liệu giữa các máy tính trong mạng D. Biểu diễn và truyền thông tin thành các dãy byte trong mạng máy tính ND7.ĐT.NB2 Bộ mã Unicode dùng bao nhiêu bit để mã hoá các kí tự: A. 8 B. 16 C. 32 D. 4 ND7.ĐT.TH1 Để mã hóa thông tin dạng văn bản người ta phải mã hóa từng kí tự làm nên văn bản. Có hai bảng mã là ASCII và UNICODE. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Bảng mã ASCII mã hóa được 216= 65536 kí tự B. Hai bảng mã mã hóa được số kí tự bằng nhau C. Bảng mã ASCII mã hóa được nhiều kí tự hơn D. Bảng mã UNICODE mã hóa được nhiều kí tự hơn ND7.ĐL.TH2 Có 1 dãy tám bóng đèn được đánh số từ 1 đến 8. Trong đó, các đèn 2, 3, 5, 8 sáng; các bóng còn lại tắt. Ta quy ước 1 biểu diễn trạng thái sáng, ngược lại 0 biểu diễn trạng thái tắt. Vậy dãy tám bóng đèn trên được biểu diễn bằng dãy tám bit nào ? A. 11011001 B. 00111001 C. 01101001 D. 01110101 ND8.ĐT.NB1 Thông tin được phân loại gồm: A. Hai loại: số và văn bản. B. Hai loại: số và phi số. C. Hai loại: tạp chí và phim ảnh. D. Ba loại: văn bản, hình ảnh và âm thanh. ND8.ĐT.NB2 Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các kí hiệu nào? A. 0, 1, 2, …, 9; B. 1, 2, …, 9, A, B, C, D, E, F, G; C. 0 và 1 D. 0, 1, 2, …, 9, A, B, C, D, E, F ND8.ĐT.TH1 Trong các hệ đếm dưới đây. Hệ đếm nào được dùng trong Tin học : A. Hệ đếm cơ số 8 B. Hệ đếm cơ số 10 C. Hệ đếm cơ số nhị phân D. Hệ đếm cơ số 16 ND8.ĐT.TH2 Trong các đơn vị sau, loại bỏ một hệ đếm để những hệ đếm còn lại có cùng tính chất? A. Hệ cơ số 2 B. Hệ cơ số 10 C. Hệ cơ số 16 D. Hệ đếm La Mã ND8.ĐL.TH1 Biểu diễn dạng dấu phẩy động của số thực x = 13.56 là: A. - 0.1356 10-2 B. - 0.1356 10+2 C. + 0.1356 10-2 D. + 0.1356 10+2 ND8.ĐL.VDT1 Số 1AC16 trong hệ hexa có giá trị trong hệ thập phân là : A. 42510 B. 42610 C. 42710 D. 42810 ND8.ĐL.VDT2 Số 2510 được biểu diễn trong hệ đếm nhị phân là: A. 101002 B. 100002 C. 1111002 D. 110012 ND8.ĐL.VDT3 Biểu diễn thập phân của số nhị phân 1001112 là: A. 3810 B. 3910 C. 4010 D. 4110 ND8.ĐL.VDT4 Số 12510 được biểu diễn trong hệ đếm 16 là: A. 71416 B. 7D16 C. D716 D. 4716 ND9.ĐT.NB1 Bài tập 2.a.a1/SGK 16 ND9.ĐT.NB2 Bài tập 2.a.a2/SGK 16 ND9.ĐT.TH1 Bài tập 2.a.a3/SGK 16 ND9.ĐT.TH2 Bài tập 2.b/SGK 16 ND9.ĐL.TH1 Bài tập 2.c.c1/SGK 16 ND9.ĐL.TH2 Bài tập 2.c.c2/SGK 17 ND9.ĐL.VDT1 Đổi các số sau sang hệ 2 và 16: 7; 22; 127 ND9.ĐL.VDT2 Đổi từ hệ cơ số 2 và 16 sang hệ 10 : 5D16; 1111112 * RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… |