Số 0 tiếng trung đọc là gì năm 2024

Học đọc số tiếng Trung không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách đọc số mà còn mang lại sự tự tin và giúp sử dụng thông thạo tiếng Trung trong việc giao tiếp. Một số trường hợp tiêu biểu yêu cầu bạn cần biết đọc số tiếng Trung như trao đổi mua bán, giao dịch với người bản xứ Trung Quốc.

Số đếm trong tiếng Trung có rất nhiều đơn vị. Nếu không biết cách đọc số tiếng Trung, bạn sẽ gặp khó khăn trong việc đọc giá tiền trên sản phẩm hoặc giao tiếp những vấn đề liên quan đến số đếm hàng ngày. Hiểu được vấn đề cấp thiết đó nên trong bài viết này, TBT sẽ hướng dẫn bạn chi tiết từng bước 7 cách đọc số đếm tiếng Trung từ đơn giản như hàng đơn vị đến hàng tỷ cũng như cách đọc các phép toán, ngày, tháng, năm và địa chỉ bằng tiếng Trung.

Số 0 tiếng trung đọc là gì năm 2024
Cách đọc số tiếng Trung đơn giản và dễ nhớ

1. Đọc số đếm từ 0 – 10

Số Chữ Hán Chữ Trung Phiên âm 1 (Một) Nhất 一 Yī 2 (Hai) Nhị 二 Èr 3 (Ba) Tam 三 Sān 4 (Bốn) Tứ 四 Sì 5 (Năm) Ngũ 五 Wǔ 6 (Sáu) Lục 六 Liù 7 (Bảy) Thất 七 Qī 8 (Tám) Bát 八 Bā 9 (Chín) Cửu 九 Jiǔ 10 (Mười) Thập 十 Shí

Số 0 tiếng trung đọc là gì năm 2024
Học đọc số tiếng Trung Quốc từ 1 đến 10

Link youtube học đếm số từ 0 – 10: Tại đây

2. Đọc số đếm từ 11 – 99

Công thức từ 11 – 19

十 / Shí / + Số từ 1 đến 9 ở đằng sau.

Số Chữ Hán Chữ Trung Phiên âm 11 (Mười một) Thập nhất 十一 Shíyī 12 (Mười hai) Thập nhị 十二 Shí’èr 13 (Mười ba) Thập tam 十三 Shísān 14 (Mười bốn) Thập tứ 十四 Shísì 15 (Mười lăm) Thập ngũ 十五 Shíwǔ 16 (Mười sáu) Thập lục 十六 Shíliù 17 (Mười bảy) Thập thất 十七 Shíqī 18 (Mười tám) Thập bát 十八 Shíbā 19 (Mười chín) Thập cửu 十九 Shíjiǔ

Công thức từ 20 – 99

Khi đọc các số đếm hàng từ 20 đến 99, người học chỉ cần nhớ đơn giản 十 (Thập) / shí / là mươi.

Số Chữ Hán Chữ Trung Phiên âm 20 (Hai mươi) Nhị thập 二十 Èrshí 26 (Hai mươi sáu) Nhị thập lục 十 六 Èrshíliù 34 (Ba mươi bốn) Tam thập tứ 三十四 Sān shí sì 49 (Bốn mươi chín) Tứ thập cửu 四十九 Sìshíjiǔ 80 (Tám mươi) Bát thập 八 十 Bāshí

3. Đọc số đếm từ 100 – 999

Học đếm số tiếng Trung hàng trăm bạn sẽ tiếp thu được một từ vựng mới chính là hàng trăm – 百 / bǎi / (Bách). Như vậy, ta có công thức: Số từ 1 đến 9 + 百 / bǎi / (Bách).

Tuy nhiên, để đọc các số từ 100 – 109 bạn có ghi nhớ quy tắc ở giữa luôn có thêm Líng (lẻ). Ví dụ như:

  • 100 = 1 (Yī) + hàng trăm (bǎi) = yībǎi
  • 102= 1 (Yī) + hàng trăm (bǎi) + lẻ (líng) + 2 (èr) = yībǎi líng èr

Và từ số 110 – 999, bạn chỉ cần đọc theo thứ tự hàng trăm → hàng chục → số lẻ. Ví dụ như:

  • 110 = 1 x 100 + 1 x 10 = 1 (yī) + hàng trăm (bǎi) + 1 (yī) (shí) = yībǎi yī shí
  • 455 = 4 x 100 + 5 x 10 + 5 = 4 (sì) + hàng trăm (bǎi) + 5 (wǔ) (shí) + 5 (wǔ)= sìbǎi wǔshíwǔ

4. Đọc số đếm hàng nghìn

Nghìn

Công thức: Số + 千 [qiān]

Ví dụ:

Số Chữ Hán Phiên âm 4.000 四千 Sìqiān 5.678 五千六百七十八 Wǔqiān liùbǎi qīshíbā 1000 一千 Yī qiān 1998 一千九百九十八 Yīqiān jiǔbǎi jiǔshíBā 3678 三千六百七十八 Sānqiān liùbǎi qīshíbā

Chục nghìn

Từ vựng hàng chục nghìn trong tiếng Trung là 万 / Wàn / (Vạn).

Công thức: Số + 万 [wàn]

Ví dụ:

Số Chữ Hán Phiên âm 50.000 => 5.0000 五万 Wǔ wàn 23.491 => 2.3491 = 2.0000 + 3491 二万, 三千四百九十一 Èr wàn sānqiān sìbǎi Jiǔshíyī 10.000 => 1.0000 一万 Yī wàn 29 999 => 2.9999 = 2.0000 + 9999 两万九千九百九十九 Liǎng wàn jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ 34 948 => 3.4948 = 3.0000 + 4948 三万四千九百四十八 Sān wàn sìqiān jiǔbǎi sìshíbā

Trăm nghìn

Công thức: Số + 万 / Wàn / (Vạn) ở đằng sau

Ví dụ:

Số Chữ Trung Phiên âm 600.000 => 60.0000 六十万 Liù shí wàn 125.444 => 12.5444 = 12.0000 + 5444 十二万, 五千四百四十四 Shí’èr wàn wǔqiān sìbǎi sìshísì 800.000 => 80.0000 八十万 Bā shí wàn 220.038 二十二万零三十八 èrshí’èr wàn líng sānshíbā 184000 十八万四千 shíbā wàn sìqiān

Lưu ý:

Đối với số 100.000 => 10.0000 khi qua tiếng Trung sẽ phải đọc 一十万 / Yī shí wàn / (Nhất thập vạn), không đọc là (Thập vạn).

5. Đọc số đếm hàng triệu

Triệu

SốChữ Trung Phiên âm 7.000.000 => 700.0000 七百万 Qībǎi wàn 9.876.543 => 987.6543 九百八十七万, 六千五百四十三 Jiǔbǎi bāshíqī wàn liùqiān wǔbǎi sìshísān 8.000.000 => 800.0000 八百万 Bābǎi wàn 3.000.000 三 百 萬 sānbǎiwàn 1.065.000 一百零六万五 yībǎi líng liù wàn wǔ

Chục triệu

SốChữ Trung Phiên âm 80.000.000 => 8000.0000 八千万 Bāqiān wàn 98.645.432 => 9864.5432 九千八百六十四万, 五千四百三十二 Jiǔqiān bābǎi liùshísì wàn, wǔqiān sìbǎi sānshí’èr 15.500.000 一千五百五十万. Yī qiān Wǔ bǎi Wǔ shí wàn 65.700.000 六千五百七十万 liù qiān wǔ bǎi qī shí wàn 45.000.000 四千五百万 sì qiān wǔ bǎi wàn

Trăm triệu

Đơn vị của trăm triệu trong tiếng Trung có đơn vị là 亿 / Yì /.

SốChữ Trung Phiên âm 900.000.000 => 9.0000.0000 九亿 Jiǔ yì 987.654.321 => 9.8765.4321 九亿, 八千七百六十五万, 四千三百二十一 Jiǔ yì, bāqiān qībǎi liùshíwǔ wàn, sìqiān sānbǎi èrshíyī 230.000.000 二亿三千万 Èr yì Sān qiān wàn 170.000.000 一亿七千万 yīyìqīqiānwàn 700.000.000 => 7.0000.0000 七亿 Qīyì

6. Đọc số đếm hàng tỷ

Hàng tỷ

SốChữ Trung Phiên âm 3.000.000.000 => 30.0000.0000 三十亿 Sānshí yì 1.123.456.789 => 11.2345.6789 = 11.0000.0000 + 2345.0000 + 6789 十一亿, 两千三百四十五万, 六千七百八十九

Shíyī yì, liǎng qiān sānbǎi sìshíwǔ wàn, liùqiān qībǎi bāshíjiǔ

Chục tỷ

SốChữ Trung Phiên âm 20.000.000.000 => 200.0000.0000 两百亿 Liǎngbǎi yì 13.078.923.456 => 130.7892.3456 = 130.0000.0000 + 7892.0000 + 3456 一百三十亿, 七千八百九十二万, 三千四百五十六 Yībǎi sānshí yì, qīqiān bābǎi jiǔshí’èr wàn, sānqiān sìbǎi wǔshíliù

Trăm tỷ

Số Chữ Trung Phiên âm 500.000.000.000 => 5000.0000.0000 五千亿 Wǔqiān yì 987.854.321.000 => 9878.5432.1000 = 9878.0000.0000 + 5432.0000 + 1000 九千八百七十八亿, 五千四百三十二万, 一千 Jiǔqiān bābǎi qīshíbā yì, wǔqiān sìbǎi sānshí’èr wàn, yīqiān

7. Bảng tổng hợp số đếm cơ bản trong tiếng Trung

千亿

百亿 十亿 亿 千万 百万 十万 万 千 百 十

qiān yì

bǎi yì shí yì yì qiān wàn bǎi wàn shí wàn wàn qiān bǎi shí gè Trăm tỷ Chục tỷ Tỷ Trăm triệu Chục triệu Triệu Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục

Đơn vị

1

0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

0

Học đọc các phép toán cơ bản trong tiếng Trung

  • Phép tính cộng: A 加 B 等于

Ví dụ: 1 + 2 = 3 đọc là 一加二等于三 (Yī jiā èr děngyú sān)

  • Phép tính trừ: A 减 B 等于

Ví dụ: 10 – 2 = 8 đọc là 十减二等于八 (Shí jiǎn èr děngyú bā)

  • Phép tính nhân: A 乘以 B 等于

Ví dụ: 5 x 5 = 25 đọc là 五乘以五等于二十五(Wǔ chéng yǐ wǔ děngyú èrshíwǔ)

  • Phép tính chia: A 除以B 等于

Ví dụ: 5/5 = 1 đọc là 五除以五等于一 (Wǔ chú yǐ wǔ děngyú yī)

  • Cách đọc phần trăm: C% = bǎi fēn zhī C.

Ví dụ 10% = bǎi fēn zhī shí; 50% = Bǎi fēn zhī wǔshí

  • Cách đọc tỷ lệ: A:B = A 比

Ví dụ: 10:2 đọc là 十比二 (Shí bǐ èr)

  • Cách đọc số thập phân: A/B = B fēn zhī A (B 分之 A).

Ví dụ 2/5 đọc là wǔ fēn zhī èr

Cách phát âm ngày, tháng, năm trong tiếng Trung

Dưới đây là cách phát âm ngày, tháng, năm trong tiếng Trung bạn có thể học ngay.

1. Thứ trong tuần

Để nói từ Thứ Hai đến Thứ Bảy, hãy thêm số từ 1 đến 6 sau 星期 (xīngqī) để biểu thị ngày. Ngày đầu tiên trong tuần ở Trung Quốc không phải là Chủ nhật mà là Thứ Hai.

Thứ Chữ Hán Nghĩa Hán Việt Phiên âm Tuần 星期 Tinh kỳ xīngqī Thứ 2 星期一 Tinh kỳ nhất Xīngqī yī Thứ 3 星期二 Tinh kỳ nhị Xīngqī èr Thứ 4 星期三 Tinh kỳ tam Xīngqī sān Thứ 5 星期四 Tinh kỳ tứ Xīngqī sì Thứ 6 星期五 Tinh kỳ ngũ Xīngqī wǔ Thứ 7 星期六 Tinh kỳ lục Xīngqī liù Chủ nhật 星期日/ Tinh kỳ thiên Xīngqī rì/tiān

2. Ngày trong tháng

Công thức đọc ngày trong tháng: Ngày = số đếm + 号/日(Hào/rì). Trong đó 号 là dành cho văn nói, 日là dành cho văn viết.

Ví dụ:

Ngày 28 sẽ đọc là 二十八号 (Èrshíbā hào), viết là 二十八日 (Èrshíbā rì)

Ngày 16 sẽ đọc là 十六号 (shí liù rì/hào), viết là 十六日.

3. Tháng trong năm

Công thức đọc tháng trong năm: Tháng = Số đếm + 月 (Yuè)

Tháng Chữ Trung Nghĩa Hán Việt Phiên âm Tháng 月 Nguyệt Yuè Tháng 1 一月 Nhất nguyệt Yī yuè Tháng 2 二月 Nhị nguyệt Èr yuè Tháng 3 三月 Tam nguyệt Sān yuè Tháng 4 四月 Tứ nguyệt Sì yuè Tháng 5 五月 Ngũ nguyệt Wǔ yuè Tháng 6 六月 Lục nguyệt Liù yuè Tháng 7 七月 Thất nguyệt Qī yuè Tháng 8 八月 Bát nguyệt Bā yuè Tháng 9 九月 Cửu nguyệt Jiǔ yuè Tháng 10 十月 Thập nguyệt Shí yuè Tháng 11 十一月 Thập nhất nguyệt Shíyī yuè Tháng 12 十二月 Thập nhị nguyệt Shí’èr yuè

4. Đọc năm

Công thức chung đọc năm trong tiếng Trung: Đọc lần lượt từng số sau đó thêm từ năm 年 vào cuối.

Ví dụ:

  • 1990: 一九九零年 (Yījiǔjiǔ líng nián)
  • 1998: 一九九八年 (Yījiǔjiǔbā nián)
  • 2023: 二零二三年/èr líng èr sān nián /
  • 2021: 二零二一年/èr líng èr yī nián /

1. Cách đọc địa chỉ

Cách nói địa chỉ nhà trong tiếng Trung có trật tự sắp xếp từ lớn đến bé, ngược so với tiếng Việt.

Ví dụ:

胡志明市第五郡陈兴道大街947之22之5号。

/Húzhìmíng shì dì wǔ jùn Chénxìngdào dàjiē 947 zhī 22 zhī 5 hào./

Nhà số 947/22/5 đại lộ Trần Hưng Đạo, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh.

Địa chỉ Chữ Trung Phiên âm Tỉnh 省 shěng Thành phố 市 shì Quận 郡(区) jùn (qū) Huyện 县 xiàn Phường 坊 fáng Xã 乡(社) xiāng (shè) Phố 街 jiē Đại lộ 大路(大街 dàlù (dàjiē) Đường 路 lù Ngõ 巷 xiàng Hẻm 胡同 hútòng

2 Cách đọc số nhà

Công thức chung: Đọc riêng từng số và số 1 đọc là yāo.

Ví dụ:

402: 四零二 /Sì líng èr/

108: 一零八 /Yāo líng bā/

549: 五四九 / Wǔ sì jiǔ /

862:八六二/ Bā liù ‘èr /

3. Cách đọc sđt

Công thức chung: Đọc riêng từng số và số 1 đọc là yāo.

Ví dụ: 1234567890: 一二三四五六七八九零 /Yāo’èrsānsìwǔliùqībājiǔ líng/

Bài viết trên đây TBT đã tổng hợp đến các bạn cách học đọc số tiếng Trung, cách đọc các phép toán trong tiếng Trung. Bên cạnh đó, bài viết cũng cung cấp đến bạn cách phát âm ngày, tháng năm, và địa chỉ nhà. Hy vọng qua những chia sẻ trên sẽ giúp bạn học tiếng Trung số đếm một cách dễ dàng, giúp việc giao tiếp cũng như đọc hiểu ngôn ngữ tiếng Trung được dễ dàng hơn. Nếu bạn cần tìm hiểu về các khóa học tiếng Trung, hãy liên hệ đến TBT để được tư vấn và hỗ trợ ngay nhé!

số 0 trong tiếng Trung viết như thế nào?

零 (linh) nghĩa gốc là "lẻ". 〇 là một cách để biểu thị số 0 không chính thức, nhưng chữ 零 thì thường được dùng nhiều hơn, đặc biệt là trong trường học.

20 tiếng Trung là gì?

Cách Đọc Số Trong Tiếng Trung từ 11 đến 21.

Nghìn trong tiếng Trung là gì?

Trong các hóa đơn hoặc phiếu thu in sẵn bằng tiếng Trung Quốc, thường in sẵn các đơn vị như : 亿 (yì) – tỷ, 仟 (qian) – nghìn, 佰 (bǎi) – trăm, 万 (wàn) – vạn, 元 (yuán) – đồng, 分 (fēn) – xu, 角 (jiǎo) – hào.

Lúc là bao nhiêu?

Số 6 trong phiên âm tiếng Hán được gọi là lục chúng tượng trưng cho những điều tốt đẹp, sự may mắn trong mọi lĩnh vực trong cuộc sống.