Quá khứ của are là gì

Quá khứ phân từ là dạng đặc biệt của động từ tiếng Anh, thường được viết dưới dạng động từ có quy tắc thêm “-ed” hoặc các động từ ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc. Khi dùng loại động từ này, đôi lúc bạn sẽ cảm thấy lúng túng bởi chúng xuất hiện ở nhiều dạng, trong nhiều trường hợp và thậm chí với nhiều vai trò khác nhau. Bạn không biết dùng động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc thế nào cho đúng.

Hiểu được điều đó, FLYER đã tổng hợp cho bạn toàn bộ kiến thức cơ bản nhất của quá khứ phân từ, bao gồm khái niệm, cách thành lập và cách sử dụng ngay trong bài viết dưới đây. Bên cạnh đó, bài viết còn đề cập đến hiện tại phân từ và phân tích điểm khác biệt với quá khứ phân từ nhằm giúp bạn có cái nhìn rõ nét hơn.

1. Khái niệm và cách thành lập

Quá khứ phân từ (hay còn gọi là phân từ II) được tạo thành bởi các động từ nguyên thể thêm “-ed” (động từ có quy tắc). Tuy nhiên, trong tiếng Anh có nhiều động từ không tuân theo quy tắc này. Các động từ đó được gọi là “động từ bất quy tắc”.

1.1. Thêm “-ed” đối với động từ có quy tắc

Đối với động từ có quy tắc, quá khứ phân từ được thành lập bằng cách thêm “-ed” vào động từ nguyên thể.  

Ví dụ: talked, cooked, wanted,…

Khi thêm “-ed” vào động từ nguyên thể, bạn cần lưu ý một số trường hợp sau: 

Động từ có quy tắcCách chuyển sang quá khứ phân từVí dụ
Kết thúc với “e”  Thêm “-d” use -> used
smile -> smiled
Kết thúc với “c”  Thêm “k” trước khi thêm “-ed” traffic -> trafficked
Kết thúc bằng “phụ âm + y” Đổi “y” thành “i” và thêm “-ed” cry -> cried
copy -> copied
Kết thúc với “nguyên âm + y” Thêm “-ed”  stay -> stayed
Có 1 âm tiết, kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” Gấp đôi phụ âm và thêm “-ed” stop -> stopped
rub -> rubbed
Có nhiều âm tiết với trọng âm ở âm tiết cuối, kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” Gấp đôi phụ âm và thêm “-ed” prefer -> preferred
Một số trường hợp cần lưu ý khi thêm “-ed” vào động từ có quy tắc
Quá khứ của are là gì
Động từ có quy tắc

1.2. Quá khứ phân từ trong bảng động từ bất quy tắc

Trái với động từ có quy tắc, động từ bất quy tắc khi chuyển sang quá khứ phân từ không tuân theo quy tắc nào cả. Vì vậy, để sử dụng thành thạo và ghi nhớ chính xác các trương hợp đặc biệt này, cách duy nhất chính là thường xuyên ôn luyện.

Một số động từ bất quy tắc thông dụng bao gồm:

Động từ nguyên thểQuá khứQuá khứ phân từNghĩa
awake awoke awoken thức dậy
be was/ were been thì, là, bị, ở
become became become trở thành, trở nên
begin  began begun bắt đầu
buy  bought bought mua
catch caught caught bắt, chụp
choose chose chosen chọn
do  did done làm
find found found tìm kiếm
know knew known  biết
Một số động từ bất quy tắc thông dụng

Để học thêm nhiều động từ bất quy tắc hơn, bạn có thể xem tại bảng động từ bất quy tắc.

Xem thêm: 5 tuyệt chiêu thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc cực nhanh và dễ!

Quá khứ của are là gì
Một số ví dụ về động từ bất quy tắc

2. Cách sử dụng quá khứ phân từ

Quá khứ phân từ thường xuất hiện trong các thì hoàn thành với vai trò là động từ chính trong câu. Ngoài cách dùng đặc trưng đó, dạng động từ này còn được sử dụng trong nhiều cấu trúc câu khác nhau. Dưới đây là một số cấu trúc thông dụng:

2.1. Dùng trong các thì hoàn thành

Có 3 thì hoàn thành trong tiếng Anh là:

  • Thì quá khứ hoàn thành
  • Thì hiện tại hoàn thành
  • Thì tương lai hoàn thành

Các thì này đều được tạo thành bởi cấu trúc tổng quát: have/ has + V-ed/ 3. Cụ thể:

Cấu trúc với thì hiện tại hoàn thành:

S + have/has + V-ed/PII + …

Cấu trúc với thì quá khứ hoàn thành:

S + had + V-ed/PII + …

Cấu trúc với thì tương lai hoàn thành:

S + will have + V-ed/PII + …

Ví dụ: 

  • She had left before you came. (Quá khứ hoàn thành)
  • I have watched this movie before. (Hiện tại hoàn thành)
  • We will have finished our assignment before 2pm tomorrow. (Tương lai hoàn thành)

Có thể nói, đây là cách sử dụng cơ bản nhất của quá khứ phân từ.

Quá khứ của are là gì
Ba thì hoàn thành trong tiếng Anh

2.2. Đóng vai trò tính từ trong câu

Loại động từ này còn được sử dụng như một tính từ để mô tả danh từ trong câu. Cụ thể, tính từ quá khứ phân từ nói về cảm giác, cảm nhận và cảm xúc của một người gây ra bởi một sự vật, sự việc nào đó. 

Ví dụ: 

  • I’m interested in this book. 
  • My father is tired of his work.

Quá khứ của are là gì
Quá khứ phân từ đóng vai trò tính từ trong câu

2.3. Dùng trong câu bị động

Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là người hay vật chịu sự tác động của một đối tượng nào đó. Khi dùng quá khứ phân từ trong câu bị động, ta có cấu trúc tổng quát như sau: tobe + V-ed/PII.

Ví dụ: 

  • The book was written by him last year. 
  • The door is open.

Quá khứ của are là gì
Ví dụ về câu chủ động và cách sử dụng quá khứ phân từ dùng trong câu bị động

2.4. Trong mệnh đề quan hệ rút gọn 

Dạng động từ này được sử dụng trong mệnh đề quan hệ rút gọn khi mệnh đề quan hệ đang ở thể bị động, tức chủ ngữ là đối tượng bị tác động bởi một đối tượng nào khác.

Ví dụ: 

  • She told me about the letter which was sent last night.  

-> She told me about the letter sent last night.

  • The T-shirt which was sold yesterday is my favorite. 

-> The T-shirt sold yesterday is my favorite.

Quá khứ của are là gì
Ví dụ về cách sử dụng quá khứ phân từ sử dụng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

3. Phân biệt với hiện tại phân từ

Vừa nghe qua tên gọi, chắc hẳn bạn đã thấy được sự khác biệt rõ rệt giữa 2 dạng động từ này rồi đúng không? Để làm rõ hơn, hãy cùng FLYER phân tích sự khác biệt đó với bảng dưới đây: 

Quá khứ phân từHiện tại phân từ
Dạng: V-ed/PII Dạng: V-ing
Dùng trong các thì hoàn thành Dùng trong các thì tiếp diễn
Đóng vai trò động từ chính trong câu Đóng vai trò động từ chính, chủ ngữ và tân ngữ trong câu 
Đóng vai trò tính từ trong câu, mô tả cảm giác, cảm xúc và cảm nhận của một đối tượng gây ra bởi một đối tượng khác Đóng vai trò tính từ trong câu, mô tả tính chất, đặc điểm của đối tượng
Có thể dùng trong câu bị động và mệnh đề quan hệ rút gọn Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn 
Phân tích sự khác nhau giữa quá khứ phân từ và hiện tại phân từ

Quá khứ của are là gì
Một số ví dụ về quá khứ phân từ và hiện tại phân từ

Đến đây, bạn có thể thấy quá khứ phân từ không quá phức tạp như bạn nghĩ. Để làm rõ hơn và ghi nhớ tốt hơn, hãy cùng FLYER thực hành ngay với các bài tập bên dưới nhé.

4. Luyện tập (kèm đáp án)

5. Tổng kết

Qua bài viết trên, chắc hẳn bạn đã phần nào hiểu được quá khứ phân từ là gì và sử dụng thế nào rồi đúng không? Có thể thấy, ngoài các thì hoàn thành, dạng động từ này còn thường được sử dụng trong các trường hợp bị động, dù là ở dạng tính từ hay trong mệnh đề quan hệ rút gọn. Một điều quan trọng khi học về quá khứ phân từ đó là, thường xuyên củng cố bảng động từ bất quy tắc và các lưu ý khi thêm “-ed” vào động từ có quy tắc. Chỉ khi luyện tập chăm chỉ, bạn mới có thể sử dụng thành thạo điểm ngữ pháp này. 

Cùng luyện tập nhiều hơn tại Phòng luyện thi ảo FLYER bạn nhé! Sau khi đăng ký tài khoản với vài bước đơn giản, bạn sẽ được bước vào hành trình học tiếng Anh đầy màu sắc với bộ đề “khủng” từ FLYER đi kèm các tính năng game hấp dẫn. Đảm bảo buổi học tiếng Anh của bạn sẽ thú vị hơn nhiều đó! 

Đừng quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật các kiến thức vài tài liệu tiếng Anh mới nhất nhé.

>>> Xem thêm:

  • Động từ nguyên thể: Siêu dễ chỉ với 2 dạng
  • Tân ngữ trong tiếng Anh: Tổng hợp kiến thức cần biết đầy đủ nhất 
  • Tổng hợp đầy đủ nhất những kiến thức về thì quá khứ đơn mà trẻ cần biết (có bài tập thực hành)