Put up a sign là gì

Tiếp tục chuỗi series video học thuật ONE MINUTE ENGLISH WITH ET, chủ đề hôm nay của chúng ta là các cụm động từ với “PUT”. Dưới đây là những cụm động từ thường được người bản xứ sử dụng nhất trong Tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.

  • Put off : Sự trì hoãn [To put something off = to delay]

Ex : You are putting your studying off [ Bạn đang trì hoãn việc học của bạn]

  • Put up with some thing : Sự chịu đựng một điều gì đó
  • Put up with some body : Sự chịu đựng một ai đó

Ex: Everyday you have to put up with your co-worker. [Hàng ngày bạn phải chịu đựng người đồng nghiệp của bạn]

  • Put down : Đặt cái gì xuống
  • To put someone down : Chỉ sự xúc phạm một ai đó

Ex : my brother is being really mean to me and he says I’m stupid I’m ugly I’m annoying. He’s always putting me down. [Anh trai của tôi luôn khó chịu với tôi và thường nói tôi thật ngốc nghếch, xấu xí và thật phiền phức. Anh ấy luôn xúc phạm tôi như vậy]

Ex:  every morning I take a shower and I put it on my clothes. [ Mỗi buổi sáng tôi đi tắm và mặc quần áo]

  • Put back : Để nó lại [To put something back: to return it]

Ex: Can you please put my book back ? [Bạn có thể trả lại cuốn sách đó cho tôi được không]

Một số giới từ đi với put thông dụng khác

Trên thực tế put đi với giới từ nào là câu hỏi có cực nhiều đáp án vì số lượng giới từ đi cùng put trong tiếng Anh vô cùng đa dạng và mỗi sự kết hợp lại tạo thành một cụm động từ mang ý nghĩa riêng khác biệt. Put out, put through, put up, put in là gì…? Hãy cùng English Town khám phá tiếp nhé!

– Put out = dập tắt

Ex: I hope Lisa rememberd to put out the campfire

[Tôi mong là anh ta nhớ đã dập tắt lửa trại]

– Put through = nối máy/ thông qua

Ex: Could you put me through to the director, please?

[Vui lòng nối máy cho tôi với ông giám đốc]

– Put up = treo lên, dựng lên

Ex: We must put up a tent before it starts to rain

[Chúng ta phải dựng lều trước khi trời bắt đầu mưa]

– Put forward = Trình bày, đề xuất, đưa ra

Ex: John has just put forward a new theory

[John vừa đưa ra một lý thuyết mới]

– Put to = buộc vào, móc vào

Ex: The horses were put to the carriage

[Những con ngựa đã được buộc vào xe]

Nếu muốn tìm hiểu sâu hơn và tham gia các khóa học tiếng Anh về cụm động từ, đừng ngại ngần hãy tới với English Town bạn nhé! Lớp học ngoại khóa thú vị, hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ giảng viên nước ngoài giàu chuyên môn và đặc biệt là môi trường 100% sử dụng Anh ngữ trong giao tiếp sẽ là bệ phóng hoàn hảo nhất giúp bạn làm quen và từng bước chinh phục được đỉnh cao tri thức vời vợi này!

Đừng quên follow English Town để học thêm nhiều điều hay về tiếng Anh giao tiếp hằng ngày nhé!

Put up là gì

Cụm động từ Put up có 3 nghĩa:

Nghĩa từ Put up

Ý nghĩa của Put up là:

Ví dụ cụm động từ Put up

Ví dụ minh họa cụm động từ Put up:

- She PUT me UP for the night because I'd missed the last bus. Cô ấy cho phép tôi ở lại một đêm bởi tôi bị lỡ chuyến xe buýt cuối cùng.

Nghĩa từ Put up

Ý nghĩa của Put up là:

Ví dụ cụm động từ Put up

Ví dụ minh họa cụm động từ Put up:

- The government has PUT tuition fees for undergraduate students UP again. Chính phủ vừa lại tăng giá học phí đối với sinh viên đại học.

Nghĩa từ Put up

Ý nghĩa của Put up là:

Ví dụ cụm động từ Put up

Ví dụ minh họa cụm động từ Put up:

- They PUT UP a great fight but lost. Chúng tôi thể hiện quyết tâm chiến đấu rất mạnh nhưng lại thua.

Một số cụm động từ khác

Ngoài cụm động từ Put up trên, động từ Put còn có một số cụm động từ sau:

Vẫn biết Phrasal Verbs luôn là ác mộng với những người học tiếng Anh, kể cả những người học lâu năm. Tuy nhiên, chúng ta không thể thấy khó mà bỏ cuộc được. Hãy cùng nhau học từ từ để dần dần “master” nó nhé. Để tiếp tục chuỗi bài học tiếng Anh thú vị thì hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu về PUT UP và cấu trúc cụm từ PUT UP trong tiếng Anh.

1. Put up nghĩa là gì?

PUT UP với cách phát âm là /pʊt ʌp/, mang rất nhiều ý nghĩa còn tùy thuộc vào cấu trúc khác nhau, nghĩa thường gặp là ở qua đêm tại một địa điểm nào đó. Ngoài ra, để biết thêm cách phát âm chính xác thì các bạn có thể tham khảo một số video luyện nói.

[ảnh minh họa cho PUT UP]

Ví dụ :

  • We put up at a small hotel after the party last night.

  • Chúng tôi đến ở qua đêm tại một khách sạn nhỏ sau bữa tiệc tối hôm qua.

2. Cấu trúc và cách dùng cụm từ Put Up

PUT UP SOMETHING: 

Ý nghĩa thứ nhất: thể hiện một mức độ kỹ năng, quyết tâm cụ thể, v.v. trong cuộc chiến hoặc cuộc thi.

Ví dụ : 

  • The team put up a great performance at the show last night.

  • Nhóm đã trình diễn một màn trình diễn tuyệt vời tại đêm diễn tối qua.

Ý nghĩa thứ hai: đề xuất một ý tưởng, v.v. để những người khác thảo luận.

Ví dụ :

  • The teacher puts up an argument about pollution for students.

  • Cô giáo đưa ra cho học sinh một cuộc thảo luận về vấn đề ô nhiễm.

[ảnh minh họa cho PUT UP]

PUT SOMEBODY UP: 

Ý nghĩa thứ nhất: để ai đó ở lại nhà mình

Ví dụ :

  • Mary can put you up for the night .

  • Mary có thể để bạn ở lại qua đêm.

Ý nghĩa thứ hai: đề xuất hoặc giới thiệu ai đó như một ứng cử viên cho một công việc hoặc vị trí nào đó.

Ví dụ :

  • We want to put you up for team leader.

  • Chúng tôi muốn đưa bạn lên làm trưởng nhóm.

PUT SOMETHING UP : nâng một cái gì đó hoặc để sửa một cái gì đó ở một vị trí được nâng lên.

Ví dụ :

  • You should put my hand up to ask the teacher a question.

  • Bạn nên giơ tay lên để hỏi cô giáo một câu hỏi.

3. Một số cụm từ và thành ngữ liên quan

Cụm từ

Ý nghĩa

Ví dụ

put up or shut up

[idiom]

Nếu bạn với nói ai đó rằng PUT UP OR SHUT UP, nó nghĩa là họ nên hành động để làm những gì họ đã nói hoặc ngừng nói về nó

  • You keep saying you're going to ask him out. Well, put up or shut up.

  • Bạn tiếp tục nói rằng bạn sẽ rủ anh ấy đi chơi. Thôi, làm việc ấy hoặc im đi.

put your feet up

[idiom]

Thư giãn, đặc biệt là bằng cách ngồi với chân của bạn được lơ lửng trên mặt đất

  • You should go home and put your feet up.

  • Bạn nên về nhà và thư giãn.

put your hands up

[idiom]

thừa nhận rằng điều gì đó tồi tệ là đúng hoặc bạn đã mắc sai lầm

  • I know that I'm bossy and I put my hands up to that.

  • Tôi biết mình hách dịch và tôi thừa nhận điều đó.

put/get sb's back up

[idiom]

làm phiền ai đó

  • Just ignore her - she's only trying to put your back up.

  • Hãy cứ phớt lờ anh ta đi - anh ta chỉ đang cố gắng làm cậu khó chịu thôi.

put/get the wind up sb

[idiom]

làm cho ai đó cảm thấy lo lắng về tình hình của họ

  • Tell him your father's a policeman - that'll put the wind up him!

  • Hãy nói với anh ta rằng bố của bạn là một cảnh sát - điều đó sẽ khiến họ cảm thấy lo lắng !

put someone up to something

[phrasal verb]

để khuyến khích ai đó làm điều gì đó, đặc biệt là những điều sai trái

  • He never stole anything before – maybe his friends put him up to it.

  • Anh ta chưa bao giờ ăn cắp bất cứ thứ gì trước đây - có lẽ bạn bè của anh ta đã xúi giục anh ta làm điều đó.

put up with someone/something

[phrasal verb]

sẵn sàng chấp nhận ai đó hoặc điều gì đó khó chịu hoặc không mong muốn

  • I don’t know why he puts up with her.

  • Tôi không biết tại sao anh ấy lại chấp nhận cô ta.

[ảnh minh họa cho PUT UP]

4. Ví dụ Anh-Việt

  • They're planning to put a hospital up where the museum used to be.

  • Họ đang có kế hoạch xây dựng một bệnh viện tại nơi từng là bảo tàng.

  • They've put up some new curtains in the living room.

  • Họ đã treo một số tấm rèm mới trong phòng khách.

  • Pilly is putting me up for the weekend.

  • Pilly sẽ cho tôi ở nhờ vào cuối tuần.

[ảnh minh họa cho PUT UP]

  • He's putting his hair up, which has been his habit for such a long time.

  • Anh ấy đang vuốt tóc lên, nó chính là thói quen từ rất lâu của anh ấy .

  • A local businessman has put up the £600 000 needed to save the club.

  • Một doanh nhân địa phương đã bỏ ra 600 000 bảng Anh cần thiết để cứu câu lạc bộ.

  • They've put up the rent by $200 a month.

  • Họ đã tăng tiền thuê thành 200 đô la một tháng.

Trên đây là toàn bộ kiến thức chúng tôi đã tổng hợp được về PUT UP và cách sử dụng của cụm từ này trong tiếng Anh . Mong rằng những kiến thức này sẽ giúp ích trên con đường học tiếng Anh của bạn. Chúc các bạn học tập tốt và mãi yêu thích môn tiếng Anh nhé!

Video liên quan

Chủ Đề