Priligy là thuốc gì

Priligy là thuốc được biết đến với công dụng điều trị một số bệnh về khả năng tình dục, trong đó có xuất tinh sớm ở nam giới hoặc bệnh nhân bị rối loạn sinh lý do nhiều nguyên nhân

Dạng trình bày

Viên nén bao phim

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Dapoxetin [dưới dạng Dapoxetin HCl] 30mg

Dược lực học

Dapoxetine hoạt động bằng cách ức chế vận chuyển serotonin, làm tăng hoạt động của serotonin ở khe hở sau synap, và kết quả là thúc đẩy sự chậm trễ xuất tinh. Là một thành viên của nhóm ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc [SSRI], dapoxetine ban đầu được tạo ra như một thuốc chống trầm cảm. Tuy nhiên, không giống như các SSRI khác, dapoxetine được hấp thụ và loại bỏ nhanh chóng trong cơ thể.

Dược động học

• Hấp thu

Dapoxetine được hấp thu nhanh chóng với liều tối đa trong huyết tương [Cmax] đạt được xấp xỉ 1-2 giờ sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng hoàn toàn là 42% [khoảng từ 15-76%]. Sau khi dùng một liều uống 30 mg và 60 mg khi đói, nồng độ đỉnh trong huyết tương của Dapoxetine đạt được tương ứng là 297 ng/ml sau 1,01 giờ và 498 ng/ml sau 1,27 giờ.

Khi ăn nhiều chất béo sẽ làm giảm nhẹ Cmax [khoảng 10%] và tăng nhẹ diện tích đường cong dưới nồng độ AUC [khoảng 12%] của dapoxetine và làm chậm lại chút ít thời gian đạt tới nồng độ đỉnh của Dapoxetine; tuy nhiên, khi tiêu thụ một lượng chất béo nhiều hơn sẽ không làm ảnh hưởng đến quá trình hấp thu thuốc. Những thay đổi này không có ý nghĩa trên lâm sàng. PRILIGY có thể uống khi đói hoặc khi no.

• Phân bố

Có hơn 99% dapoxetine được gắn kết với protein huyết tương của người trong các nghiên cứu in vitro. Chất chuyển hóa có hoạt tính là desmethyldapoxetine gắn kết tới 98.5% với protein. Dapoxetine được phân bố nhanh chóng với thể tích hằng định trung bình là 162L. Sau khi tiêm tĩnh mạch cho người , thời gian bán thải trung bình ban đầu, thời gian bán thải trung gian và thời gian bán thải cuối cùng tương ứng là 0,10 giờ, 2,19 giờ và 19,3 giờ.

• Biến đổi sinh học

Các nghiên cứu in vitro gợi ý rằng dapoxetine được làm sạch bởi một hệ thống enzym ở gan và thận, chủ yếu là CYP2D6, CYP3A4, và flavin monooxygenase [FMO1]. Sau khi uống thuốc, trong một nghiên cứu trên lâm sàng được thiết kế để tìm hiểu về sự chuyển hóa của 14C-dapoxetine, dapoxetine được chuyển hóa chủ yếu thành nhiều loại chất chuyển hóa, chủ yếu thông qua con đường biến đổi sinh học: N-oxidation, N-demethylation, naphthyl hydroxylation, glucuronidation và sulfation. Cũng có bằng chứng cho thấy đầu tiên thuốc trải qua quá trình chuyển hóa tiền hệ thống sau khi uống.

Dapoxetine không chuyển hóa và dapoxetine-N-oxide là 2 chất chủ yếu được lưu thông trong huyết tương. Các chất chuyển hóa phụ bao gồm desmethyldapoxetine, có đáp ứng tương đương với dapoxetine, và didesmethyldapoxetine, chiếm khoảng 50% hiệu lực của Dapoxetine. Cần lưu ý đến lượng Dapoxetine có hiệu lực và không gắn kết với protein huyết tương, chỉ có desmethyldapoxetine có thể góp phần tạo nên tác dụng của dapoxetine trong in vivo [xem phần Dược động học trên các nhóm bệnh nhân đặc biệt; suy gan và CYP2D6 Polymorphism]. Thời gian bán hủy của desmethyldapoxetine tương đương với dapoxetine.

• Thải trừ

Các chất chuyển hóa của dapoxetine chủ yếu được thải trừ qua nước tiểu ở dạng tiếp hợp. Phần thuốc không chuyển hóa không xác định được trong nước tiểu. Dapoxetine được thải trừ nhanh chóng, dựa vào bằng chứng cho thấy nồng độ còn lại rất thấp sau 24 giờ [dưới 5% so với nồng độ đỉnh]. Có một lượng nhỏ Dapoxetine được tích lũy sau khi dùng liều hàng ngày. Thời gian bán hủy cuối cùng xấp xỉ vào khoảng 19 giờ sau khi uống thuốc.

Chỉ định

Xuất tinh sớm ở nam giới độ tuổi 18-64 có các triệu chứng:

Xuất tinh dai dẳng và tái phát khi có kích thích tình dục ở mức độ tối thiểu, trước trong hoặc ngay sau khi thâm nhập, trước khi bệnh nhân có chủ định

Cảm giác lo lắng hoặc khó chịu như là hậu quả của xuất tinh sớm

Khó kiểm soát hiện tượng xuất tinh

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc. Bệnh lý tim mạch mạn tính như suy tim độ II-IV NYHA, block nhĩ thất cấp II-IV hoặc h/c xoang không được điều trị hoặc bệnh nhân đặt máy tạo nhịp, thiếu máu cơ tim rõ rệt, bệnh van tim mạn tính. Dùng đồng thời IMAO hoặc trong vòng 14 ngày kể từ khi ngừng điều trị IMAO & không dùng IMAO trong vòng 7 ngày sau khi ngừng sử dụng thuốc.

Dùng đồng thời thioridazine hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng sử dụng thioridazine & không dùng thioridazine trong vòng 7 ngày sau khi ngừng thuốc. Dùng đồng thời chất ức chế tái hấp thu serotonin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng hay thuốc/thảo dược có tác dụng cường giao cảm hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng điều trị các thuốc trên & không dùng những thuốc này trong vòng 7 ngày từ khi ngừng sử dụng thuốc. Dùng đồng thời thuốc ức chế mạnh CYP3A4.

Liều và cách dùng

Khởi đầu 30 mg, uống trước khi quan hệ 1-3 giờ. Nếu không hiệu quả và tác dụng phụ có thể chấp nhận được: có thể tăng tới liều tối đa 60 mg. Liều tối đa khi sử dụng thường xuyên là 1 lần trong 24 giờ.

Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no: Nuốt cả viên thuốc với một ly đầy nước, cùng với thức ăn hoặc không.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Bệnh nhân đang dùng thuốc giãn mạch, thuốc ức chế CYP3A4 trung bình [liều thuốc không quá 30mg], chất ức chế mạnh CYP2D6 [khi tăng liều thuốc tới 60mg], thuốc ức chế PDE5, chất ức chế thụ thể alpha andreneric. Bệnh nhân khó chuyển hóa CYP2D6, động kinh được kiểm soát, có tiền sử ưa chảy máu hoặc rối loạn đông máu, suy thận vừa-nhẹ.

Bệnh nhân có tiền sử rối loạn cảm xúc hoặc rối loạn lưỡng cực, động kinh không ổn định, rối loạn tâm thần, suy thận nặng, trẻ 18 tháng , phụ nữ: Không sử dụng. Không nên uống rượu. Dấu hiệu tiền triệu [buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu, trống ngực, mệt mỏi, lẫn lộn, toát mồ hôi] trong vòng 3 giờ đầu sau khi uống thuốc thường dẫn đến ngất, hoặc đau đầu nhẹ khi đứng dậy sau khi nằm hoặc ngồi thời gian dài. Ngừng sử dụng khi xuất hiện triệu chứng co giật.

Tương tác thuốc

Thận trọng dùng đồng thời: thuốc tác động lên chức năng tiểu cầu, chế phẩm chống kết tụ tiểu cầu, warfarin, thuốc tác dụng trên hệ thần kinh trung ương.

Tác dụng không mong muốn

Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, tiêu chảy, khó ngủ, mệt mỏi.

Quá liều

Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để theo dõi các triệu chứng lạ và có biện pháp xử lý kịp thời

Bảo quản

Bảo quản trong môi trường khô ráo, thoáng mát

Giá bán

201,000 đồng

Menarini - Von Heyden GmbH.

Địa chỉ: Leipziger Straße 7-13, 01097 Dresden, Đức.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ x 3 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần

Mỗi viên nén chứa thành phần:

- Dapoxetin hydrochlorid tương đương Dapoxetin 30mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Dapoxetin trong công thức

- Thuộc nhóm thuốc điều trị niệu khoa.

- Cơ chế tác dụng:

+ Sự xuất tinh được điều hành bởi hệ thần kinh giao cảm. Tín hiệu xuất phát từ trung tâm phản xạ ở tủy sống truyền qua các dây thần kinh giao cảm kích thích tinh hoàn, ống dẫn tinh, tuyến tiền liệt, cổ bàng quang gây hiện tượng xuất tinh.

+ Dapoxetin ức chế chọn lọc serotonin của nơron thần kinh, gây gián đoạn quá trình truyền tín hiệu ở các thụ thể trước và sau synap. Nhờ đó trì hoãn xuất tinh, giãn khoảng thời gian xuất tinh.

Chỉ định

Thuốc được sử dụng để điều trị trong các trường hợp:

- Không kiểm soát được hiện tượng xuất tinh.

- Xuất tinh dai dẳng và lặp lại ngay khi gặp kích thích tình dục ở mức tối thiểu trước, trong và ngay sau thâm nhập hoặc trước khi có ý định.

- Cảm giác lo lắng, bồn chồn do xuất tinh sớm.

Cách dùng

Trước khi sử dụng cần chú ý những thuông tin dưới đây:

Cách sử dụng

- Thuốc sử dụng đường uống. Nên uống nguyên viên cùng với 1 ly nước đầy.

- Thời điểm dùng thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn. 

- Uống thuốc trước khi quan hệ từ 1- 3 giờ.

- Bên cạnh việc sử dụng thuốc bạn có thể thực hiện Bài tập Kegel nam.

Liều dùng

- Nam giới từ 18 - 64 tuổi:

+ Liều khởi đầu 30mg [1 viên]/lần/24 giờ.

+ Khi liều 30mg không hiệu quả có thể cân nhắc sử dụng liều tối đa 60mg [2 viên]/lần/24 giờ. Chỉ sử dụng khi cân nhắc ảnh hưởng của tác dụng phụ của thuốc.

+ Cần đánh giá nguy cơ gây hại cùng lợi ích mang lại của thuốc sau 4 tuần đầu tiên sử dụng hoặc sau 6 liều sử dụng để đánh giá hiệu quả và cân nhắc có sử dụng tiếp hay không.  

- Người già > 65 tuổi, trẻ em và thiếu niên: Không sử dụng. 

- Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều trên đối tượng suy gan mức độ nhẹ. 

- Bệnh nhân suy thận: 

+ Mức độ nhẹ và vừa: Không cần chỉnh liều.

+ Mức độ nặng: Không sử dụng.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều: Thuốc được sử dụng trước khi quan hệ tình dục nên tránh được hiện tượng quên liều. Nếu quên thì bỏ qua liều. Không uống gấp đôi để bù liều quên.

Quá liều: 

- Hiện nay vẫn chưa có báo cáo về hiện tượng quá liều ghi nhận trên lâm sàng. Chưa ghi nhận tác dụng không mong muốn ngay khi sử dụng liều 120mg/lần x 2 lần cách nhau 3h [sử dụng trong 24h].

- Nếu xảy ra quá liều với thuốc ức chế thu hồi serotonin sẽ xuất hiện triệu chứng:  

+ Ngủ gà gật, chóng mặt.

+ Tim đập nhanh, trống ngực, rung giật.

+ Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

- Khi gặp các triệu chứng như trên cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời. Vẫn chưa có thuốc giải đặc hiệu nên điều trị triệu chứng là chủ yếu.

Chống chỉ định

Không được sử dụng thuốc trên các đối tượng sau:

- Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

- Bệnh nhân suy gan vừa và nặng, suy thận nặng.

- Có bệnh lý tim mạch mạn tính:

+ Thiếu máu cơ tim.

+ Bệnh van tim.

+ Suy tim độ II - IV [ theo đánh giá NYHA].

+ Rối loạn dẫn truyền: Block nhĩ thất cấp II - IV, hội chứng xoang.

- Có tiền sử bệnh hưng cảm, rối loạn lưỡng cực, trầm cảm nặng hoặc tâm thần tiến triển. 

- Không sử dụng đồng thời với các thuốc sau:

+ Thuốc IMAO, Thioridazin. 

+ Thuốc ức chế tái thu hồi serotonin: SSRIs, SNRIs.

+ Thuốc chống trầm cảm 3 vòng TCAs.

+ Thuốc thảo dược có tác dụng hưng cảm: L-tryptophan, triptans, tramadol…

+ Thuốc ức chế CYP3A4: Ketoconazol, Itraconazole, ritonavir, telithromycin…

+ Không sử dụng Dapoxetin trong vòng 14 ngày sau khi ngừng các thuốc trên cũng như không sử dụng các thuốc trên trong vòng 7 ngày sau khi ngừng Dapoxetin. 

Tác dụng không mong muốn

Thực hiện nghiên cứu tác dụng không mong muốn của thuốc trên lâm sàng.

Các tác dụng ngoại ý xảy ra với tần suất > 1%: 

- Rối loạn thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, ngủ gà, mất tập trung, sợ hãi, rùng mình…

- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, khô miệng…

- Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, lo lắng, nóng nảy, bồn chồn…

- Rối loạn cương dương.

- Mệt mỏi, ra mồ hôi, ù tai, giảm thị lực, xung huyết các xoang hệ hô hấp, lồng ngực, trung thất, giãn mạch ngoại vi..

Các tác dụng ngoại ý xảy ra với tần suất < 1%: 

- Rối loạn tim mạch: Nhịp tim nhanh, chậm nhịp xoang, ngừng tim nhịp xoang.

- Rối loạn hệ thần kinh: Choáng ngất, ngủ lịm, giảm tỉnh táo, mất vị giác, cảm giác buồn bực khó chịu

- Rối loạn mắt: Giãn đồng tử, đau nhức mắt.

- Rối loạn tâm thần: Rối loạn giấc ngủ, định hướng, tâm trạng đề cao cảnh giác, lẫn lộn…

- Rối loạn sinh sản: Rối loạn cơ quan sinh sản nam giới, giảm xuất tinh...

- Ngứa ngáy, suy nhược cơ thể, hạ huyết áp, cảm giác nóng, say sưa, mê mẩn…

Thông báo ngay với bác sĩ nếu gặp bất cứ tác dụng phụ nào xảy ra khi sử dụng.

Tương tác thuốc

Các tương tác thuốc cần chú ý và thận trọng khi phối hợp:

- Thuốc IMAO: Khi sử dụng đồng thời xảy ra hiện tượng tăng thân nhiệt, có cứng, rung giật cơ, thay đổi chức năng sống, đánh trống ngực mê sảng có thể dẫn tới tử vong.

- Thioridazin: Thuốc ức chế chuyển hóa Thioridazin qua CYP2D6 nên tăng nồng độ Thioridazin, làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT.

- Các thuốc/thảo dược có tính hưng cảm: Làm tăng tác dụng giao cảm khi cùng sử dụng.

- Thuốc ức chế CYP3A4: 

+ Thuốc ức chế mạnh CYP3A4 sẽ tăng nồng độ đỉnh trong huyết thanh và diện tích AUC của Dapoxetin, đặc biệt ở người kém chuyển hóa qua CYP2D6 hay sử dụng thuốc ức chế CYP2D6.

+ Thuốc ức chế trung bình CYP3A4 làm tăng hấp thu Dapoxetin và chất chuyển hóa của nó, đặc biệt ở người kém chuyển hóa qua CYP2D6.

- Thuốc ức chế CYP2D6: Khi sử dụng liều 60mg Dapoxetin với người kém chuyển hóa qua CYP2D6 sẽ làm tăng nồng độ của Dapoxetin trong huyết thanh, tăng xảy ra tác dụng ngoài ý muốn. 

- Thuốc chuyển hóa qua CYP2D6: Dapoxetin làm tăng nồng độ của các chất này trong huyết thanh. 

- Chất ức chế PDE5, tamsulosin: Nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng.

- Ethanol: Sử dụng đồng thời làm tăng nguy cơ cũng như tác dụng không mong muốn như chóng mặt, đau đầu, giảm nhận thức, phản ứng chậm, choáng ngất...do đó tăng nguy cơ chấn thương do tai nạn.

Thận trọng khi phối hợp với bất cứ loại thuốc nào khác.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không sử dụng thuốc trên đối tượng phụ nữ có thai và cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Trong quá trình sử dụng có hiện tượng chóng mặt, ngủ gà gật, nhìn mờ, mất tập trung… nên tốt nhất khuyến cáo bệnh nhân tránh lái xe, vận hành máy móc khi sử dụng thuốc. 

Điều kiện bảo quản

- Thuốc được bảo quản nơi thoáng mát, khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

- Tránh xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Priligy 30mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay thuốc Priligy 30mg được bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá bán có thể chênh lệch nhau. Để mua được thuốc chính hãng và giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:

- Gọi điện vào hotline nhà thuốc.

- Đặt hàng trực tiếp trên website.

- Chat với dược sĩ tư vấn của nhà thuốc.

Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Central Pharmacy.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Thuốc Priligy 30mg có tốt không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:

Ưu điểm

- Điều trị hiệu quả hiện tượng xuất tinh sớm, cũng như tâm lý lo lắng, bồn chồn ở nam giới.

- Thuốc có nhiều nghiên cứu lâm sàng được tiến hành để đảm bảo an toàn và chất lượng.

- Chỉ cần uống 1 viên đã mang lại hiệu quả.

Nhược điểm

- Xảy ra nhiều tương tác thuốc cũng như tác dụng không mong muốn khi sử dụng. Có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

- Giá thành tương đối cao.

- Nguy hiểm khi sử dụng quá liều.

Video liên quan

Chủ Đề