Cottu f là thuốc gì

Cottu F syrup là một thuốc thuốc nhóm thuốc chống dị ứng được dùng cho trẻ em, thường dùng để điều trị các triệu chứng như viêm mũi, viêm xoang,… Thuốc được bào chế dưới dạng siro uống với các thành phần chính là Dipotassium Glycyrrhizinate, Chlorpheniramin, DL – Methylephedrine hydrochloride, Anhydrous caffeine. Cottu F syrup được đóng trong một lọ 100ml siro Cottu F syrup, mỗi lọ chứa:

  • Dipotassium Glycyrrhizinate có hàm lượng là 41,67 mg.
  • Chlorpheniramin có hàm lượng là 8,33 mg.
  • DL – Methylephedrine hydrochloride có hàm lượng là 62,5 mg.
  • Anhydrous caffeine có hàm lượng là 31,25 mg.

Một số tá dược như:

  • Methyl parahydroxybenzoat, Propyl parahydroxybenzoat là các tác dược có tác dụng bảo quản siro khỏi các tác nhân bên ngoài như nấm mốc.
  • Hương dâu là tác dược tạo hương, tạo hương vị dễ chịu cho thuốc.
  • Màu đỏ số 40 là tác dược tạo màu.
  • Acid citric tạo độ chua cho siro, đồng thời có thể có một chút vai trò bảo quản siro.
  • Natri citrat và acid citric là 2 tá dược điều chỉnh pH cho siro thuốc.
  • Sucrose là một loại đường tạo vị ngọt cho siro.
  • Ngoài ra còn một số thành phần tá dược khác như: dung dịch D – sorbitol, nước cất sao cho vừa đủ 100ml

Thuốc được sản xuất bởi công ty Kolon Pharmaceuticals Inc của Hàn Quốc.

Thuốc được đăng ký bởi công ty Kolon I’Networks Corporation của Hàn Quốc.

Siro Cottu F syrup có số đăng ký là: VN – 14220 – 11.

Chai Cottu F syrup

Thuốc được bào chế bởi nhiều thành phần khác nhau, trong đó có thành phần chống dị ứng kháng histamin như Chlorpheniramin, có thành phần có tác dụng giãn phế quản như Methylephedrin. Ngoài ra thuốc còn có thành phần được chiết cam thảo là Dipotassium glycyrrhizinat có tác dụng giảm ho, làm ngọt, và một thành phần kích thích trung ương hô hấp là Caffein.

Do đó thuốc thường được dùng để điều trị các tình trạng dị ứng ở đường hô hấp như viêm mũi, viêm xoang,…

Dược động học

Các thành phần của thuốc được hâp thu tốt ngay sau khi uống và được chuyển hóa thành nhiều chất khác nhau. Các thành phần chính của thuốc được thải trừ ra khỏi cơ thể chủ yếu bằng nước tiểu ở dạng các chất chuyển hóa của chúng.

  • Thuốc được chỉ định sử dụng để làm giảm các triệu chứng của viêm mũi cấp, viêm mũi dị ứng, viêm xoang.
  • Các triệu chứng đó cụ thể là: hắt hơi, chảy nước mũi, ngạt mũi, viêm họng.
  • Thuốc thường được sử dụng để điều trị các triệu chứng trên ở trẻ em.

Thuốc được bào chế dưới dạng siro nên được sử dụng theo đường uống.

Thuốc được khuyến cáo là nên uống sau bữa ăn.

Cần lắc kỹ chai thuốc trước khi sử dụng.

Cách sử dụng siro Cottu F syrup

Liều dùng nằm trong khoảng từ 3 ml đến 8 ml phụ thuốc vào lứa tuổi.

  • Đối với trẻ em dưới 3 tháng tuổi: chống chỉ định sử dụng thuốc cho đối tượng này.
  • Đối với trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 5 tháng tuổi: mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần uống 3 ml.
  • Đối với trẻ em từ 6 tháng tuổi đến 11 tháng tuổi: mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần uống 4 ml.
  • Đối với trẻ em từ 1 tuổi đến 2 tuổi: mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần uống 6 ml.
  • Đối với trẻ em từ 3 tuổi đến 6 tuổi: mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần uống 8ml.

Thuốc được khuyến cáo là mỗi ngày chỉ được uống tối đa 6 lần, khoảng cách giữa 2 lần uống liên tiếp ít nhất là 4 giờ.

Một số tác dụng mà bệnh nhân có thể gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc Cottu F syrup:

  • Rối loạn miễn dịch: sốc phản vệ, mè đay, phù, lạnh chân tay, toát mồ hôi, thở gấp.
  • Rối loạn tiêu hóa: nôn, buồn nôn, táo bón, chán ăn.
  • Một số tác dụng không mong muốn khác: ban, thiểu niệu.

Khi bạn gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc nên dừng thuốc và đến xin ý kiến của bác sĩ.

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc cho các bệnh nhân bị quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc đặc biệt là các thành phần chính.
  • Chống chỉ định sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
  • Chống chỉ định sử dụng thuốc đồng thời với các loại thuốc chứa Phenypropanolamin HCl như thuốc cảm, thuốc chữa ho, long đờm, thuốc dị ứng.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân bị tăng nhãn áp.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân bị thiểu niệu.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân bị tiểu đường, cường giáp trạng.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân bị cao huyết áp.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân bị rối loạn tim.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân có các bệnh mạn tính.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân có thể trạng yếu, bệnh nhân bị tăng thân nhiệt.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho trẻ em và người cao tuổi.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang sử dụng một loại thuốc khác.

Khi sử dụng thuốc cùng rượu hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng khả năng ức chế thần kinh trung ương của Chlorpheniramin do đó nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở các bệnh nhân này.

Việc sử dụng thuốc đồng thời với Phenytoin có thể làm giảm chuyển háo Phenytoin, từ đó làm tăng nồng độ của nó trong máu lên đến ngượng gây độc dẫn đến các độc tính của Phenutoin. Do đó cần thận trọng khi sử dụng Cottu F syrup cho các bệnh nhân đang sử dụng Phenytoin.

Chưa có các nghiên cứu về tương tác của thành phần này với các loại thuốc khác.

Chưa phát hiện được bất kỳ tương tác nò của thành phần này với các loại thuốc khác.

Một số kháng sinh có thể xảy ra tương tác với thành phần này như: Ciprofloxacin, pipemidic acid. Các kháng sinh này có thể làm giảm độ thanh thải của Caffein.

Phụ nữ có thai nên thận trọng khi sử dụng siro Cottu F syrup

Phụ nữ có thai:

Chưa có các nghiên cứu về tính an toàn cũng như độ hiệu quả của thuốc ở các phụ nữ đang mang thai. Do đó nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bà mẹ đang mang thai, chỉ sử dụng khi bác sĩ cho rằng lợi ích điều trị mà nó mang lại lớn hơn các nguy cơ tiềm ẩn mà nó có thể gây ra.

Phụ nữ cho con bú:

Chưa có các nghiên cứu về tính an toàn cũng như độ hiệu quả của thuốc ở các phụ nữ đang cho con bú. Do đó các bà mẹ đang cho con bú nên thận trọng khi sử dụng loại thuốc này.

Trong thành phần của thuốc không chứa bất kỳ một kháng sinh nào do đó siro Cottu F syrup không phải là kháng sinh.

Siro Cottu F syrup nhân được rất nhiều phản hồi từ các bà mẹ cho thấy rằng thuốc rất tốt trong việc điều trị các tình trạng viêm mũi dị ứng ở trẻ em. Đồng thời thuốc có độ ngọt thanh và không ngọt gắt như các loại siro khác nên trẻ rất dễ uống.

Siro Cottu F syrup chai 100ml hiện nay trên thị trường có giá là: 41000 VND/ chai.

Bạn có thể tìm mua sản phẩm tại các nhà thuốc trên phạm vi toàn quốc. Page xin giới thiệu đến bạn một số nhà thuốc uy tín với các sản phẩm tốt như nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc Lưu Anh.

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua hotline chăm sóc khách hàng hoặc inbox trực tiếp với Page để được giải đáp.

Để xua tan nỗi lo về chứng sổ mũi ở trẻ em, Công ty Dược phẩm Kolon của Hàn quốc đã cho ra đời sản phẩm Cottu F Syrup điều trị chứng sổ mũi hiệu quả tốt nhất. Bài viết dưới đây của Nhà thuốc online ITP Pharma sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về công dụng và cách sử dụng thuốc sao cho đạt hiệu quả tối ưu nhất.

Cottu F là loại thuốc dùng để điều trị sổ mũi cho trẻ em được chỉ định sử dụng nhiều hiện nay. Thuốc được sản xuất bởi dây chuyền hiện đại của Công ty Kolon tại Hàn Quốc.

Số đăng ký của thuốc là: VN-14220-11.

Thành phần của thuốc: Dikali glycyrrhizinate 41,67mg; Chlorpheniramine  8,33mg; DL – Methylephedrine HCL 6,25mg; Anhydrous caffeine 31,25mg trong chai thuốc 100ml.

Dạng bào chế: Siro đựng trong lọ thủy tinh, được đóng gói 1 lọ có dung tích 100ml/ 1 hộp

Tá dược vừa đủ bao gồm: Sodium citrate, acid citric, dung dịch D-sorbitol, sucrose,  propyl parahydroxybenzoate, methyl parahydroxybenzoate, hương dâu, màu đỏ số 40 và nước cất.

Lọ thuốc Cottu F Syrup

Công dụng: Điều trị chứng sổ mũi ở trẻ em.

Chỉ định khi có các triệu chứng đau đầu, hắt hơi, khó thở bằng mũi, chảy nước mắt, nước mũi do viêm xoang, viêm mũi dị ứng.

Liều dùng:

  • Thông thường: dùng một ngày 3 lần và thể tích của mỗi lần 3 -8ml, uống ngay sau bữa ăn.
  • Không cho trẻ dưới 3 tuổi sử dụng thuốc.
  • Trẻ từ 3-5 tháng tuổi: 3ml
  • Trẻ từ 6-11 tháng tuổi: 4ml
  • Trẻ từ 1-2 năm tuổi: 6ml
  • Trẻ từ 3-6 tuổi: 8ml
  • Liều cao nhất có thể sử dụng là 6 liều trong một ngày, mỗi liều cách nhau 4 giờ đồng hồ.

Cách dùng thuốc:

  • Siro Cottuf dùng để uống trực tiếp, bạn có thể cho trẻ uống từ từ hoặc pha loãng với nước ấm để trẻ uống cho dễ.
  • Để hạn chế tình trạng đón vón ở dưới đáy chai thì trước khi sử dụng bạn nên lắc đều. Khi dùng xong thì đóng kín nắp chai lại và bảo quản ở nơi thông thoáng, khô sạch.

Địa chỉ mua: Cottu F được sử dụng khá phổ biến và nổi tiếng, vì vậy bạn có thể tìm mua sản phẩm ở khắp các hiệu thuốc trên toàn quốc. Bạn nên tham khảo và tìm hiểu kỹ về thuốc cũng như mua ở các hiệu thuốc uy tín. Tránh tình trạng mua phải thuốc giả, thuốc hết hạn sử dụng.

Hiện nay tại Nhà thuốc online ITP Pharma, Cottu F Syrup đang được bán với giá 50.000vnđ/lọ dung tích 100ml. Giá bán trên không quá đắt, bạn có thể dễ dàng mua được sản phẩm.

Hộp thuốc Cottu F Syrup
  • Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
  • Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc trị cảm cúm, dị ứng, trị chóng mặt….. mà có chứa phenylpropanolamin HCL.

Bên cạnh những ưu điểm nổi trội của thuốc thì Cottu F cũng có những tác dụng không mong muốn. Nhà sản xuất đã đưa ra khuyến cáo trên bao bì và mong các bạn hãy đọc kỹ và có những hướng giải quyết kịp thời nhé:

  • Bệnh nhân có thể xuất hiện triệu chứng tiểu ít, phát ban, nổi mẩn ngứa.
  • Có thể bị chán ăn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
  • Báo ngay cho bác sĩ và ngưng thuốc nếu có biểu hiện của sốc: mặt tát bét, chân tay lạnh toát, hạ thân nhiệt, phù nề, thở nhanh.

Nhà sản xuất đã đưa ra những cảnh báo cho những bệnh nhân sau, khi bạn mắc những trường hợp ở dưới đây thì nên báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ. Họ sẽ điều chỉnh liều lượng dùng thuốc cho bạn để đạt hiệu quả cao nhất:

  • Bệnh nhân cường tuyến giáp trạng, đường huyết cao, tiểu đường.
  • Chức năng thận suy giảm, thiểu niệu, vô niệu.
  • Bệnh nhân bị đau mắt, mỡ mắt, tăng áp lực ở mắt.
  • Bệnh nhân mang bệnh lý tim mạch như: rối loạn nhịp tim. huyết áp cao.
  • Người bệnh quá ít tuổi hoặc người già cao tuổi, người có thể trạng yếu, nhiệt, nóng trong người.
  • Bệnh nhân đang trong liệu pháp điều trị khác.
  • Thuốc dễ bị lắng tủa do được chiết xuất từ thảo dược nên trước khi sử dụng thuốc bạn nên lắc kỹ. Có thể pha loãng thuốc ra cốc bằng nước ấm với tỉ lệ mà bạn cảm thấy dễ uống nhất.
  • Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương bởi vậy sẽ gây buồn ngủ, mơ màng nên các bạn không sử dụng thuốc khi vận hành máy móc, lái xe cộ để đảm bảo an toàn.

Hạn sử dụng của thuốc

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất ghi trên bao bì.
  • Bạn nên kiểm tra hạn dùng của thuốc nhé, vì thuốc hết hạn thì các hoạt chất đã bị biến đổi. Uống vào sẽ gây ngộ độc thuốc và những biến chứng nguy hiểm.

Bảo quản thuốc

  • Tránh ánh sáng, để ở nơi thoáng mát, khô ráo, sạch sẽ.
  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng tầm 25 độ C.
  • Không bỏ vào tủ đá để bảo quản thuốc.

Chlorpheniramine:

Các thuốc gây ngủ, an thần có thể làm tăng thêm tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Chlorpheniramine. Thuốc sẽ bị kéo dài và làm tăng khả năng chống tiết acetylcholin bởi các thuốc ức chế monoamin oxydase. Chlorpheniramine còn gây ngộ độc phenytoin do nó ức chế quá trình chuyển hóa phenytoin.

DI-Methylephedrine HCL:

Hiện nay các nhà nghiên cứu chưa chứng minh được sự tương tác của các thuốc khác đối với thành phần này của thuốc.

Dikali glycyrrhizinate: Chưa có ghi nhận chính xác về sự tương tác với các thuốc khác.

Caffeine: Một số kháng sinh như enoxacin, ciprofloxacin… đã giảm độ thanh thải và tăng thời gian lưu trữ thuốc trong cơ thể.

Vẫn chưa thể xác định được độ an toàn đối ta của thuốc khi bà mẹ mang thai và cho con bú sử dụng. Khi dùng thuốc phải thật thận trọng.

Lọ thuốc Cottu F

Cottu F làm giảm các triệu chứng hắt hơi, ho, sổ mũi, họng đau, đau đầu do viêm xoang, viêm mũi cấp, viêm mũi dị ứng gây ra.

Chlorpheniramine cạnh tranh thụ thể histamin H1 để giảm triệu chứng dị ứng. Ngoài ra nó cũng có tác dụng an thần nhưng rất yếu. Đặc tính kháng hệ cholinergic và chống tiết acetylcholin đã làm nên tác dụng phụ của Chlorpheniramine, nhưng mức độ nặng nhẹ tùy thuộc vào cơ địa của từng khá thể.

Methylephedrine kích thích hệ giao cảm nên có tác dụng làm giãn cơ trơn phế quản, hay được sử dụng  trong các thuốc, thực phẩm chức năng trị ho, khó thở, nghẹt mũi.

Dikali glycyrrhizinate: Glycyrrhizic  acid được chiết xuất từ cây cảm thảo kết hợp với ion kali tạo dạng muối dễ hòa tan hơn. Làm thuốc điều hòa hương vị, chữa rối loạn tiêu hóa, mát gan, bổ phế, chữa mất ngủ, mụn nhọt, mẩn ngứa, phát ban…

Caffeine: hoạt chất này giúp tình thần sảng khoái minh mẫn,  thuốc đối kháng thụ thể adenosine và ức chế enzym phosphodiesterase.

Methylephedrine: sử dụng cho đường uống có độ hấp thụ khá tốt. Norephedrine, Methylephedrine N-oxit và các hợp chất thơm hydroxyl oxy hóa là các  chất chuyển hóa chủ yếu của methylephedrine. Khoảng 70% liều dùng chuyển thành các chất chuyển hóa được thải trừ sau 3 ngày. Do cấu trúc và tính hơi thân nước nên thuốc được đào thải qua đường nước tiểu là chủ yếu.

Chlorpheniramine maleate: có khả năng hấp thu tốt sau khi sử dụng, được điều chế ở dạng muối nên được chuyển hóa nhiều và nhanh.

Glycyrrhizin: Sau khi uống  nồng độ của acid glycyrrhizic phát hiện được mặc dù  không tìm thấy glycyrrhizin trong huyết tương.

Caffeine được phân bố rộng rãi ở các mô trong cơ thể, thời gian thải trừ là 6-10 tiếng. Các chất chuyển hóa của Cafein được tạo ra ở gan do phản ứng  acetyl hóa, oxy hóa và dimethyl hóa, sau đó đảo thải ra ngoài theo đường nước tiểu.

Nếu không may quên một liều, bạn không nên dùng gấp đôi liều nhé, có thể bổ sung liều nhưng phải đảm bảo thời gian giữa các lần uống hơn 4 tiếng.

Nghẹt mũi, sổ mũi là các triệu chứng thường gặp ở trẻ em. Nguyên nhân thường gặp nhất là do trẻ bị nhiễm virus và thay đổi thời tiết đột ngột, một phần nhỏ là do vi khuẩn. Sai lầm lớn nhất của các bậc phụ huynh là nghĩ con mắc vi khuẩn gây bệnh và đã tự mua kháng sinh để điều trị bệnh. Dẫn tới bệnh không khỏi, mà còn mang lại nhiều hậu quả không đáng có, nhất là ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa của trẻ.

Cottuf không phải là kháng sinh, đặc biệt thuốc có hiệu quả với hầu hết với tình trạng chớm sổ mũi. Cottuf vẫn được sử dụng để kết hợp với các thuốc khác điều trị cho bệnh nhân trong các trường hợp bị vi khuẩn tấn công.

Theo thông tin Công ty Pharmaceuticals đã đưa ra khuyến cáo rằng: phụ huynh không tự mua và điều trị cho trẻ em dưới 2 tuổi. Chỉ được sử dụng thuốc trên các đối tượng này khi có sự điều trị và giám sát của bác sĩ trên. Ngoài ra, nhà sản xuất còn cho biết, không nên sử dụng Cottu F cho trẻ em dưới 2 tuổi khi không thực sự cần thiết.

Phụ huynh không nên tự ý mua thuốc điều trị cho con trẻ, khi bé có các triệu chứng khác thường bạn nên đưa con tới cơ sở ý tế gần nhất. Nghe theo lời khuyên và chỉ định của bác sĩ, theo dõi, chăm sóc bé cẩn thận để đạt hiệu quả cao nhất.

Xem thêm:

Thuốc Colergis syrup 60ml: Cách dùng, giá bao nhiêu?

Video liên quan

Chủ Đề