Present perfect là thì gì
Thì hiện tại hoàn thành (Past perfect tense) là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng, xuất hiện nhiều trong các bài kiểm tra cũng như trong các cuộc giao tiếp bằng tiếng Anh. Nhưng không phải ai cũng hiểu và biết cách dùng đúng về chủ điểm ngữ pháp này, đặc biệt là những người mới học tiếng Anh. Thấu hiểu được khó khăn của người học, trong bài viết dưới đây, langmaster sẽ tổng hợp và chia sẻ đến bạn những kiến thức cơ bản về thì hiện tại hoàn thành. Show
1. Khái niệm thì hiện tại hoàn thành (Present perfect là gì)Thì hiện tại hoàn thành (present perfect) là gì? Đây là một thì quan trọng của 12 thì cơ bản trong tiếng Anh. Nó được sử dụng để diễn tả một hành động, câu chuyện, sự việc đã hoàn thành tính đến thời điểm nói hiện tại. Nhưng người ta lại không nhắc gì đến thời gian cụ thể diễn ra sự việc. Ví dụ:
(Quân đã hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy từ 5 giờ chiều)
(Cô ấy đã học tiếng Anh khoảng 15 năm.)
(Cô ấy đã dạy tiếng Nhật Bản khoảng 7 năm.)
2. Công thức thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)2.1. Câu khẳng địnhCấu trúc: S + have/ has + V(PII). Trong đó:
Lưu ý:
Ví dụ:
( Cô ấy đã sống ở Hạ Long kể từ khi còn bé. )
(Cô ấy đã dạy tiếng Trung Quốc khoảng 3 năm.)
(Họ đã làm việc trong nhà máy này được 30 năm. )
2.2. Câu phủ địnhCấu trúc: S + have/ has + not + V (pII) Lưu ý:
Ví dụ:
(Họ đã không chơi điện tử trong nhiều năm.)
(Lan đã không gặp các bạn cùng lớp trong một thời gian dài.) 2.3. Câu nghi vấn (Yes/No, Wh-qu)2.3.1. Câu hỏi Yes/No questionCấu trúc: Have/ Has + S + V(pII) +… ? Trả lời: Yes, S + have/ has. No, S + haven’t/ hasn’t. Ví dụ:
(Anh ấy đã bao giờ đi du lịch London chưa?) => Yes, he has./ No, he hasn’t.
(Cậu đã làm xong việc nhà chưa?) => Yes, I have./ No, I haven’t. 2.3.2. Câu hỏi WH- questionCấu trúc: WH + have/ has + S (+ not) + V (pII) +…? Trả lời: S + have/ has (+ not) + VpII +… Ví dụ:
(Em và các con vừa đi đâu thế?)
(Tại sao anh ấy vẫn chưa uống cốc trà này?) 3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)Thì hiện tại hoàn thành được dùng phổ biến trong các cuộc hội thoại tiếng Anh. Nhưng cách dùng cụ thể như thế nào thì chưa chắc nhiều người biết. Dưới đây là những cách dùng thì hiện tại hoàn thành cùng ví dụ minh họa. 3.1. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và hiện tại vẫn còn tiếp tục.Thường đi kèm với các từ: today/ this morning/ this evening Ví dụ:
=> Câu này có nghĩa là 12 năm trước tôi đã bắt đầu học tiếng Anh và bây giờ vẫn còn học.
=> Câu này có nghĩa là cô ấy bắt đầu làm việc tại nhà máy từ năm 2000 và bây giờ vẫn tiếp tục làm ở đấy.
3.2. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.Ví dụ:
3.3. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại. Nó thường đi kèm với từ “ever” hoặc “never”Ví dụ: My father has never been to America. (Bố tôi chưa bao giờ tới nước Mỹ.) 3.4. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.Ví dụ:
3.5. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tạiVí dụ:
3.6 Thì hiện tại hoàn thành cùng để diễn đạt hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nóiVí dụ: You can’t call her. My mother has lost her mobile phone. (Bạn không thể gọi cho bà ấy. Mẹ tôi mới đánh mất điện thoại di động của mình rồi). Xem thêm: => THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP => THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP 4. Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thànhLàm thế nào để nhận biết, phân loại thì hiện tại hoàn thành với các thì khác trong tiếng Anh. Dưới đây là dấu hiệu nhận biết cơ bản bạn cần nhớ:
4.1. Các từ để nhận biết thì hiện tại hoàn thànhThì hiện tại hoàn thành đi kèm với những từ ngữ sau đây:
4.2. Vị trí của trạng từ trong thì hiện tại hoàn thànhVị trí trạng từ đứng trong câu cũng là một dấu hiệu giúp bạn nhận biết được đâu là thì hiện tại hoàn thành.
Ví dụ: I have just done my homework. (Tôi vừa mới làm xong bài tập về nhà
Ví dụ: Lan hasn’t told me about you yet. (Lan vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
Ví dụ: She has seen this film recently. (Cô ấy đã xem bộ phim này gần đây.) Các bạn có thể học thêm về các thì hiện tại khác nhé:
5. 20 câu ví dụ về thì hiện tại hoàn thành
(Anh ấy đã không gặp mẹ của mình trong một thời gian dài rồi.)
(Cô ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1998.)
( Phong đã mất chìa khóa. )
( Tôi đã đến thăm anh ấy vào tối nay. )
( Tôi đã không gặp bạn trong một thời gian dài. )
(Huy đã viết được 3 trang blog và đang viết blog tiếp theo.)
(Anh ấy đã chơi piano kể từ khi còn nhỏ.)
(Những đứa trẻ này chơi piano từ khi chúng 5 tuổi.)
(Tôi đã đọc hết blog của Anna và đang chờ đợi blog mới của cô ấy.)
(Chúng tôi đã xem bản hợp đồng này 3 lần.)
(Anh ấy đã nghiên cứu được bốn thị trường và đang tiếp tục với thị trường tiếp theo).
(Chúng tôi vừa trở về từ NewYork.)
(Cô ấy vừa gửi email tới đối tác của cô ấy.)
(Sáng nay tôi ăn bốn cái bánh)
(Con người đã du hành lên mặt trăng từ khá lâu rồi.)
(Con người chưa du hành lên sao hỏa)
(Bạn đã hết bộ phim này trước đó chưa?)
(Anh ấy chưa bao giờ đi tàu hỏa)
( Linh chưa đến nước Anh bao giờ.)
( Bạn đã từng đến thăm anh ấy chưa?) 6. Cách chia động từ ở thì hiện tại hoàn thànhĐộng từ ở thì hiện tại hoàn thành được sử dụng ở dạng phân từ II. Trong đó có những động từ có quy tắc (thêm ed) và động từ bất quy tắc. 6.1. Cách thêm ed vào động từQuy tắc thêm “ed” vào động từ trong thì hiện tại hoàn thành như sau:
Watch 🡪 watched: Xem Turn 🡪 turned: Bật Attach 🡪 attached: Đính kèm
Ví dụ: Type 🡪 typed: đánh máy vi tính Smile 🡪 smiled: cười Agree 🡪 agreed: Đồng ý
Ví dụ: Stop 🡪 stopped: Dừng lại Shop 🡪 shopped: Đi mua hàng Tap 🡪 tapped: vỗ nhẹ
Nếu động từ có 1 âm tiết mà trước “y” là những nguyên âm như a, e, I, o, u thì ta chỉ việc thêm đuôi “ed” vào sau những nguyên âm đó. Ví dụ: Play 🡪 played: Chơi Stay 🡪 stayed: Ở lại Nếu trước “y” là phụ âm thì ta đổi “y” thành “i” sau đó thêm “ed” Ví dụ: Study 🡪 studied: học Cry 🡪 cried: Khóc 6.2. Các động từ bất quy tắc khácMột số động từ được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành không theo quy tắc thêm “ed” mà sẽ biến đổi theo cách hoàn toàn khác nhau. Dưới đây là một số động từ thông dụng, bạn có thể xem thêm nhé:
Ngoài ra còn rất nhiều động từ bất quy tắc nữa, các bạn có thể xem thêm tại: ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC TRONG TIẾNG ANH nhé! 7. Video hướng dẫn cách dùng thì hiện tạiTrên đây là tất cả lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành, bạn có thể xem thêm kiến thức về các thì hiện tại còn lại để dễ dàng so sánh và áp dụng vào các bài tập nhé! NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN CHO NGƯỜI MỚI BÁT ĐẦU: CÁC THÌ HIỆN TẠI - Học tiếng Anh Online miễn phí 8. Bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp ánĐể giúp bạn ghi nhớ lâu hơn những kiến thức liên quan đến thì hiện tại hoàn thành, bạn hãy cùng Langmaster làm những bài tập dưới đây.
Xem thêm: => THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - CÁCH DÙNG, CẤU TRÚC, BÀI TẬP (KÈM ĐÁP ÁN) => CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH 8.1. Bài tậpBài 1: Chia động từ trong ngoặc1. My mother (not/ play)……….. any sport since last year. 2. I’d better have a shower. I (not/have)……………………one since Monday. 3. Lan doesn’t live with her family now and we (not/see)……………………each other for five years. 4. I………………….just (realize)…………… that there are only five weeks to the end of term. 5. Thuy (finish) … reading three books this week. 6. We ….(be) in London many times. 7. It is the second time I…(travel) Da Lat. Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng1. I haven’t cutted my hair since last May. 2. My
mother has not working as a teacher for almost 5 years. 3. The lesson haven’t started yet. 4. Has the dog eat yet? 5. I am worried that I still hasn’t finished my housework yet. 6. I have just decided to start working next
week. 7. Long has been at his computer since seven hours. 8. Thao hasn’t received any good news since a long time. 9. My brother hasn’t played any sport for last year. 10. I’d better have a shower. I hasn’t hadone since
Sunday. Bài 3: Sử dụng các động từ sau để hoàn thành câu1.Hoang _____ (drive) An to work today. 2. We _____ (work) all day and night. 3. They _____ (see) the new bridge. 4. She ____ (have) breakfast this morning. 5. Lan and Quang ____ (wash) the car. 6. Tony ____ (want) to go to Queensland for a long time. 7. My brothe ____ (lose) their keys. 8. My boy fiends ____ (be) to England. Bài 4: Hoàn thành các câu sau sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định1. My father (not/ play)……….. any sport since last year. 2. Some people (attend)………….the meeting right now. 3. I don’t keep in touch with Alan and we (not/call)……………………each other for 8 months. 4. Where is your sister? She………………………(have) lunch in the kitchen. 5. Why are all these people here? What (happen)…………………………..? 6. I………………….just (realize)…………… that there are only three weeks to the final exam. 7. Hoa (finish) … the English course this week. 8. We (have)……………………dinner in a restaurant right now. Bài 5: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống (A, B, C, D)1. When ____ to Quang Nam? A. did you move B. have you moved C. you moved D. had you moved 2. I want to meet her again because the last time I (see) her was 3 month ago. A. seen B. have seen C. saw D. see 3. I (not try) hot food before. It is quite strange to me. A. haven’t try B. haven’t tried C. don’t try D. didn’t try 4. Maybe Lan won’t come this afternoon. How long you (wait) for her? A. have you wait B. has you waited C. have you waited D. did you wait 5. Dung (start) (drive) to work 4 months ago because he (buy) a car. A. starts – driving – will buy B. started – driven – buys C. has started – driving – bought D. started – to drive – has bought 6. You are the most patient one I (know). A. have known B. have know C. know D. knew 7. When you (finish) the entrance exam? A. did you finish B. have you finished C. did you finishes D. did you finished 8. She (know) her mother since I (be) 7 years old because she was my neighbour. A. have known – be B. have known – was C. knew – was D. knew – were 9. I (read) her post three times but I still don’t understand what she means. A. read B. have read C. reads D. did read 10. Quan (marry) Ngoc 18 months ago. A. married B. marries C. had married D. will marry Bài 6: Sắp xếp các từ để ghép thành câu hoàn chỉnh1. We/play/tennis/4 years. 2. She/go/the library/today. 3. My brother/move/a new house/near/his girlfriend’s flat. 4. Her teacher/not/explain/this lesson/yet. 5. This/good/film/I/ever/watch. 6. Quan/just/leave/office/3 hours. 7. They/write/a report/since/last Sunday? 8. you / answer / the question 9. Tony / lock / the door 8.2. Đáp ánBài 1:1. hasn’t played 2. haven’t had 3. hasn’t seen 4. have just realized 5. has finished 6. have been 7. have traveled Bài 2:1. cutted => cut 2. working => worked 3. haven’t => hasn’t 4. eat => eaten 5. hasn’t => haven’t 6. Không sai 7. since => for 8. since => for 9. for => since 10. hasn’t => haven’t Bài 3:1. has driven 2. have worked 3. have seen 4. has had 5. have washed 6. has wanted 7. have lost 8. has been Bài 4:1. hasn’t played 2. are attending 3. haven’t had 4. haven’t seen 5. is having 6. is happening 7. have just realized 8. has finished Bài 51. A 2. C 3. B 4. C 5. D 6. A 7. A 8. B 9. B 10. A Bài 6:1. We have played tennis for 4 years. 2. She has gone to the library today. 3. My brother has moved to a new house near his girlfriend’s flat. 4. Her teacher hasn’t explained this lesson yet. 5. This is the good film I have ever watched. 6. Quan has just left the office for 3 hours. 7. Have they written a report since last Sunday? 8. Have you answered the question? 9. Has Tony locked the door? Bài viết trên, Langmaster đã tổng hợp những kiến thức liên quan đến thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) và hệ thống những bài tập luyện tập. Hy vọng rằng, bạn đã có thể nắm rõ và có thể vận dụng thành thạo khi giao tiếp và làm bài tập. Đừng quên cập nhật thêm kiến thức liên quan đến các thì trong tiếng Anh được cập nhật trên website: https://langmaster.edu.vn/ nhé. XEM THÊM:
|