Phương pháp điều trị ngộ độc paracetamol

Paracetamol là một thuốc giảm đau, hạ sốt được sử dụng rộng rãi không cần đơn do vậy tỉ lệ ngộ độc paracetamol xu hướng tăng nhanh

 cập nhật: 13/1/2022

Chia sẻ

GIỚI THIỆU

Khi dùng quá liều, phần lớn thuốc được hấp thu trong vòng 2 giờ, nồng độ đỉnh đạt được sau uống là 4 giờ. 90% paracetamol được chuyển hoá ở gan theo con đường sulphat hoá và glucuronide hoá, phần còn lại được hệ enzym cytochrome P-450 chuyển hoá nốt [hệ này chủ yếu ở gan] thành N-acetyl-p-benzoquinoneimine [NAPQI]. 

  • Khi uống quá liều paracetamol thì quá trình sulfat hóa bị bão hòa làm lượng NAPQI tăng lên gây độc với gan. 
  • NAPQI gắn với màng tế bào gan và gây tổn thương lớp màng lipid kép của tế bào gan. 
  • Glutathione của gan là chất chống oxy hoá chủ yếu, chất này gắn và trung hoà NAPQI. Khi ngộ độc paracetamol dẫn đến cạn kiệt glutathione, gây tổn thương gan.
  • Tổn thương tế bào gan chủ yếu là ở vùng 3 [trung tâm tiểu thùy], vì ở vùng này nồng độ chất oxi hóa lớn nhất. Trong trường hợp ngộ độc nặng hoại tử có thể lan đến vùng 1 và 2. 
  • Tổn thương thận là hoại tử ống thận do NAPQI cũng theo cơ chế như gây tổn thương gan, ngoài ra suy thận còn do giảm huyết áp và hội chứng gan thận. 

Nguyên nhân: 

  • Đây là một thuốc tương đối an toàn. Tuy nhiên khi dùng quá liều hoặc với liều điều trị cũng có thể gây ngộ độc ở những bệnh nhân bị suy dinh dưỡng, nghiện rượu, điều trị động kinh, dùng thuốc chống lao, bệnh nhân bị bệnh gan.
  • Nguyên nhân ngộ độc chủ yếu là do tự tử, ngoài ra còn gặp ngộ độc paracetamol ở những bệnh nhân dùng paracetamol kéo dài và hoặc phối hợp nhiều loại thuốc chứa paracetamol để giảm đau như hỗn hợp thần kinh, Decolgen, Pamin, Rhumenol... Trong số bệnh nhân ngộ độc thì một nửa trường hợp là do hỗn hợp thần kinh.
Thuốc giải độc: Vai trò của NAC [N-Acetylcystein] với các biệt dược như: Acemuc, Mucomyst,..

  1. Thúc đẩy chuyển hóa paracetamol theo con đường sulfat [con đường không gây độc]
  2. Là tiền chất của glutathione
  3. Giống như glutathione trong việc chuyển NAPQI thành chất không độc 
  4. Có lợi cho tình trạng suy gan bằng các cơ chế không đặc hiệu, ví dụ: cải thiện vi tuần hoàn của gan

Liều paracetamol gây ngộ độc là > 150mg/kg cân nặng

Hỏi bệnh nhân hoặc người nhà có dùng paracetamol hoặc các chế phẩm có chứa paracetamol. Cần hỏi chính xác thời gian uống thuốc, liều uống, uống một lần hay nhiều lần vì liên quan đến thời điểm lấy máu xét nghiệm và đối chiếu với biểu đồ Rumack-Matthew trong việc quyết định có dùng thuốc giải độc đặc hiệu hay không.

Chia làm 4 giai đoạn

Giai đoạn Thời gian Đặc điểm
1 Trước 24 giờ Bệnh nhân thƣờng không có triệu chứng, có thể gặp buồn nôn, nôn.
2 1-3 ngày Khó chịu hoặc đau hạ sườn phải là triệu chứng thường gặp. AST, ALT tăng nhanh và đạt nồng độ đỉnh từ 48-72 giờ, có thể tăng đến 15 000 – 20000 IU/l. Viêm gan nhiễm độc khi nồng độ ALT hoặc AST > 1000. Ở bệnh nhân sống thì enzym gan nhanh chóng trở về bình thường. Có thể có rối loạn đông máu, tỉ lệ prothromin giảm, tăng thời gian prothrombin và INR, tăng bilirubin máu và suy thận [hoại tử ống thận].
3 3-4 ngày Với những ca nặng có thể tiến triển thành suy gan tối cấp biểu hiện vàng da, bệnh não gan, rối loạn đông máu, tăng amylase máu, suy đa tạng và tử vong. Toan chuyển hóa nặng kèm theo tăng lactat.
4 Từ ngày 5 - 2 tuần Giai đoạn phục hồi, cấu trúc và chức năng gan dần trở về bình thường.

  • Công thức máu
  • Sinh hóa: ure, glucose, creatinin, điện giải đồ, AST, ALT, khí máu động mạch, đông máu cơ bản, tổng phân tích nước tiểu. Khi có tăng AST, ALT làm thêm bilan viêm gan vi rút.
  • Định tính paracetamol trong dịch dạ dày, nước tiểu, đồng thời lấy máu định lượng nồng độ paracetamol.
  • Nếu bệnh nhân hôn mê cần xét nghiệm thêm các loại thuốc ngủ, an thần.

  • Dựa vào hỏi bệnh: bệnh nhân có uống paracetamol với liều ngộ độc
  • Lâm sàng: biểu hiện 4 giai đoạn
  • Xét nghiệm: Sinh hóa: có tăng ALT, AST, có rối loạn đông máu, toan chuyển hóa. Định lượng paracetamol máu [xin xem phần điều trị]

Gồm hỗ trợ các chức năng sống, đặc biệt về hô hấp, tuần hoàn và thần kinh khi các dấu hiệu sống không ổn đinh. Vì tình trạng bệnh nhân có thể nặng do đến muộn hoặc ngộ độc đồng thời các chất khác.

  • Khi bệnh nhân đến bệnh viện sớm, trong vòng giờ đầu.
  • Có thể tiến hành muộn khi bệnh nhân uống các thuốc làm chậm quá trình lưu chuyển thuốc qua dạ dày hoặc các chế phẩm giải phóng chậm.
  • Số lượng dịch rửa 3-5 lít, dung dịch nước pha muối ăn 5g/lít.

  • Liều lượng: 1-2g/kg ở trẻ em; 50-100g ở người lớn
  • Mặc dù than hoạt hấp phụ thực sự NAC và có thể làm giảm nồng độ chất này trong máu đến 29% nhưng chưa có ý nghĩa lâm sàng và không cần thiết phải tăng lượng NAC lên và không cần phải đợi than hoạt ra khỏi dạ dày mới cho NAC. Với phác đồ dùng NAC như hiện nay, người ta thấy có các bằng chứng gợi ý rằng liều NAC vượt xa lượng NAC thực tế cần đến. Quan sát thực tế người ta thấy ở tất cả các bệnh nhân được dùng NAC trong vòng 8 giờ đầu sau quá liều đều có kết quả cuối cùng tốt như nhau, ngay cả sau khi quá liều paracetamol số lượng lớn.
  • Trường hợp ngộ độc nhiều loại thuốc và phải dùng than hoạt đa liều thì có thể cho xen kẽ than hoạt và NAC cách nhau 1-2 giờ.

  • Trường họp ngộ độc acetaminophen[thường gọi là paracetamol] cấp, đối chiếu nồng độ acetaminophen máu tại thời điểm ≥ 4 giờ lên đồ thị Rumack matthew ở ngưỡng điều trị
  • Nghi ngờ uống một liều cấp > 150 mg/kg [tổng liều 7,5 g] trong điều kiện không định lượng được nồng độ acetaminophen máu sau uống quá 8 giờ.
  • Bệnh nhân không rõ thời gian uống và nồng độ acetaminophen máu > 10mcg/ml [66µmol/l].
  • Bệnh nhân có tiền sử uống acetaminophen và có tổn thương gan ở bất kỳ mức độ nào
  • Bệnh nhân đến viện muộn [> 24 giờ sau uống] và có tổn thương gan [từ tăng nhẹ aminotransferase{AST, ALT} đến suy gan tối cấp] và có uống acetaminophen quá liều điều trị.

Biểu diễn nồng độ paracetamol máu theo thời gian sau khi dùng quá liều paracetamol cấp

Đồ thị Rumack–Matthew

Ví dụ: Xét nghiệm nồng độ của Paracetamol máu là 30 mg/L đối chiếu tại thời điểm 12 giờ [tức xét nghiệm tại thời điểm 12 sau uống Paracetamol] thì dưới ngưỡng cần điều trị NAC, nhưng nếu đối chiếu tại thời điểm 13 giờ[tức xét nghiệm tại thời điểm 12 sau uống Paracetamol] thì là ngưỡng cần phải điều trị NAC.
Công cụ: Rumack–Matthew và phác đồ NAC đường uống cho ngộ độc Paracetamol

Sơ đồ tiếp cận trường hợp ngộ độc Paracetamol cấp

Định lượng paractamol: 

  • Ở thời điểm 2 giờ, hoặc ngay khi bệnh nhân vào viện, với trẻ em uống dạng dung dịch. 
  • Ở thời điểm 4 giờ, hoặc ngay khi bệnh nhân vào viện, với người lớn uống dạng viên và cho mọi lứa tuổi. Nếu uống dạng giải phóng chậm thì cần phải định lượng paracetamol máu lần 2 sau mẫu lần thứ nhất 4 giờ.
  • Khi có kết quả đem đối chiếu với đồ thị điều trị để đánh giá việc dùng NAC, nếu bệnh nhân uống dạng giải phóng chậm thì ngay cả khi nồng độ ở dƣới ngƣỡng điều trị thì vẫn dùng NAC
  • Chú ý: với trẻ em lấy máu định lượng tại thời điểm 2 giờ nhưng phải đối chiếu trên đồ thị tại thời điểm 4 giờ. 
  • Nếu không định lượng được paracetamol trong vòng 8 giờ thì nên truyền NAC ngay.
  • Nếu định lượng được paracetamol trong vòng trong vòng 8 giờ thì chỉ dùng NAC khi nồng độ nằm trong vùng cần điều trị. Nếu nồng độ dưới ngưỡng điều trị thì ngừng NAC.

  • Ngay lập tức dùng NAC, sau đó: định lƣợng paracetamol máu, ALT, AST
  • Nếu nồng độ paracetamol dưỡi ngưỡng điều trị và ALT bình thường thì ngừng NAC.
  • Nếu nồng độ paracetamol trên ngưỡng điều trị hoặc ALT tăng thì tiếp tục dùng NAC.

  • Ngay lập tức truyền NAC, sau đó xét nghiệm paracetamol, ure, creatinin, glucose máu, đông máu cơ bản, tiểu cầu, khí máu động mạch.
  • Nếu nồng độ paracetamol máu không phát hiện được và ALT bình thƣờng thì ngừng NAC. 
  • Nếu phát hiện được paracetamol trong máu hoặc ALT tăng thì tiếp tục dùng NAC.

Ngay lập tức truyền NAC, sau đó định lƣợng paracetamol máu và ALT.

  • Nếu nồng độ paracetamol máu < 120 umol/l [ 120 umol/l [>20 g/l], hoặc ALT tăng thì tiếp tục dùng NAC.
Sau 8 giờ truyền NAC, định lượng lại paracetamol máu và ALT. 
  • Nếu nồng độ paracetamol < 120 umol/l [ 120 umol/l [>20 g/l], hoặc ALT tăng thì tiếp tục dùng NAC. 
Sau 12 giờ xét nghiệm lại paracetamol máu và ALT:

  • Cho đến khi paracetamol < 120 umol/l [ 6 tuổi

    • Uống ít nhất 10 gram hoặc > 200 mg/24 giờ với thời gian uống trong vòng 24 giờ
    • Uống ít nhất 6 gram hoặc > 150 g/kg với thời gian uống trong vòng ≥ 48 giờ
    • Uống >4g/ngày hoặc 100 mg/kg ở người có yếu tố nguy cơ 
    Trẻ em < 6 tuổi

    • Uống ≥ 200mg/kg trong 24 giờ
    • Uống ≥ 150 mg/kg trong vòng 48 
    • Uống ≥ 100 mg/kg trong vòng 72 giờ
    Xét nghiệm: 

    • AST hoặc ALT < 50 IU/l, hoặc paracetamol máu < 120 µmol/l [ 50 IU/l hoặc paracetamol máu> 66 µmol/l là có nguy cơ cao, cần dùng NAC ngay. 
    Một số đối tượng có nguy cơ cao:

    • Những bệnh nhân nhịn đói: do chuyển hoá paracetamol theo con đường glucuronit hoá bị giảm và tăng chuyển hoá qua hệ CYP2E1, dẫn tới việc tạo ra nhiều NAPQI hơn. 
    • Uống rượu trong vòng 5 ngày trước đó hoặc nghiện rượu: ngộ độc paracetamol ở người nghiện rượu có thể dễ bị bỏ qua do tăng transaminase được cho là do nghiện rượu. Việc biết được giá trị transaminase nền của một bệnh nhân nghiện rượu sẽ giúp chẩn đoán được nguyên nhân gây viêm gan ở đối tượng này. Ở bệnh nhân nghiện rượu , AST < 300 IU/L, ALT bình thường hoặc hơi tăng, giá trị AST thường cao gấp hơn 2 lần ALT. Trong khi đó việc dùng paracetamol quá liều kéo dài ở người nghiện rượu làm AST tăng > 300 IU/L, mặc dù tỷ lệ giữa AST và ALT không thay đổi. 
    • Với bệnh nhân dùng paracetamol quá liều kéo dài, có hoặc không có tiền sử nghiện rƣợu. Ngay khi bệnh nhân này đến bệnh viện thì cần được làm xét nghiệm để biết được giá trị nền của nồng độ paracetamol máu, AST, ALT, bilirubin và prothrombin và dùng ngay NAC trong khi chờ đợi kết quả xét nghiệm
    • Đang điều trị INH [thuốc kháng Lao] có khả năng bị ngộ độc với liều >4 gram hoặc 100mg/kg/24h.

    Tiên lượng:

    • Tiên lượng tốt khi bệnh nhân được phát hiện, đưa đến viện sớm và được dùng NAC sớm trước 8 giờ. 
    • Tiên lượng xấu khi bệnh nhân uống số lượng lớn, đến viện muộn, có tổn thương gan và được dùng NAC chậm.
    Biến chứng: suy gan thận nặng, bệnh não gan, suy đa tạng và tử vong

    • Người dân không nên uống paracetamol quá 3 gam/ngày, với những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ không nên tự dùng paracetamol vì với liều điều trị cũng có thể gây ngộ độc. tốt nhất nên đi khám bệnh và dùng theo đơn của bác sỹ. 
    • Tránh không dùng nhiều loại biệt dược cùng có paracetamol.

    Page 2

    4C Mortality Score for COVID-19
    Dự đoán tỷ lệ tử vong trong bệnh viện cho bệnh nhân nhập viện vì COVID-19

    A-a O₂ Gradient [AaDO₂]
    Chênh áp Oxy phế nang - động mạch

    ABC dự đoán truyền máu số lượng lớn
    Áp dụng cho bệnh nhân chấn thương

    ABCD² Score for TIA
    Ước tính nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có cơn thiếu máu não thoáng qua [TIA]

    ABCDEF Bundle [ICU Liberation Bundle A-F]
    Gói giải phóng khỏi ICU hay gói ABCDEF

    ABG - Khí máu động mạch
    ABG [Arterial Blood Gases]

    AIR
    [Appendicitis Inflammatory Response[AIR] Score] điểm đáp ứng viêm AIR của viêm ruột thừa

    Alvarado
    [Alvarado Score for Acute Appendicitis] điểm Alvarado cho viêm ruột thừa cấp

    APACHE II
    Phân loại mức độ nặng của bệnh và tiên lượng tử vong.

    APGAR score in newborns
    Điểm Apgar ở trẻ sơ sinh

    ARDS [Berlin Criteria 2012]
    Hội chứng suy hô hấp cấp tính [theo tiêu chí Berlin 2012]

    ASA PSCS
    ​ASA Physical Status Classification System

    BALTHAZAR
    Đánh giá mức độ nặng của viêm tụy trên CT Scan

    Bảng điểm Atropin
    Đánh giá mức độ ngấm/ quá liều Atropin trong xử trí ngộ độ cấp hóa chất trừ sâu Phospho hữu cơ

    Behavioral Pain Scale [BPS]
    Đánh giá mức độ đau dựa trên hành vi

    BISAP
    Phân loại mức độ nặng của viêm tụy cấp

    BMI và ABW / TBW / IBW / PBW / AdjBW / LBW / Vt
    Chỉ số khối BMI và các ứng dụng dựa trên chiều cao và cân nặng

    BRADEN đánh giá nguy cơ loét do tỳ đè
    Cho người lớn, đặc biệt bệnh nhân nằm tại ICU

    Cài đặt máy thở ban đầu ở người lớn
    Hướng dẫn cài đặt các thông số máy thở

    CAM-ICU [Confusion Assessment Method for the ICU]
    Phương pháp đánh giá nhầm lẫn cho ICU giúp phát hiện tình trạng Sảng [Delirium]

    Candida index
    Chỉ số nhiễm nấm Candida

    CAPRINI
    Đánh giá nguy cơ huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân Ngoại khoa

    Cardiac Output [CO] by Echo
    Đo cung lượng tim [CO] bằng siêu âm

    Compliance in COVID-19
    Độ giãn nở của hệ thống hô hấp ở bệnh nhân COVID-19 để xác định kiểu tổn thương phổi L - H

    Coronavirus Anxiety Scale [CAS]
    Thang điểm lo âu do Coronavirus [ đánh giá rối loạn lo âu liên quan đến đại dịch COVID-19]

    CPIS [Clinical Pulmonary Infection Score]
    Hỗ trợ chẩn đoán và theo dõi viêm phổi liên quan thở máy [VAP]

    CPOT [Critical Care Pain Observation Tool]
    Công cụ đánh giá đau dựa trên quan sát ở bệnh nhân hồi sức tích cực

    CURB-65
    Chỉ định nhập viện cho viêm phổi cộng đồng

    Cytokine Storm Score [CSs]
    Điểm cơn bão Cytokine ở bệnh nhân COVID-19

    CHA2DS2-VASc
    Đánh giá yếu tố nguy cơ đột quỵ não ở bệnh nhân rung nhĩ [ESC 2020]

    Charlson Comorbidity Index [CCI]
    Chỉ số bệnh kèm theo Charlson dự đoán nguy cơ thủ thuật, phẫu thuật

    Chỉ định lọc máu
    Chỉ định liệu pháp thay thế thận [RRT]

    Chỉ định truyền máu và chế phẩm máu
    Indications for blood and blood product transfusion

    CHILD PUGH
    Mức độ suy gan theo Child-Pugh

    Chỉnh liều Heparin UFH truyền liên tục
    Áp dụng trong điều trị chống đông do huyết khối, lọc máu, ECMO

    Dấu hiệu cần nhập viện cấp cứu cho F0 đang điều trị tại nhà
    ở bệnh nhân nhiễm COVID-19

    DIC Critical Care 2012
    Chẩn đoán đông máu rải rác trong lòng mạch

    DIC Score [ISTH]
    Điểm đông máu nội mạch lan tỏa theo Hiệp Hội Huyết Khối và Cầm Máu Quốc Tế

    Đánh giá sức cơ
    Là một phần trong đánh giá thần kinh, vận động

    Điểm 4T đối với giảm tiểu cầu do Heparin
    Biến chứng giảm tiểu cầu do dùng Heparin

    Điểm đánh giá nguy cơ chuyển nặng ở bệnh nhân COVID-19
    Định hướng kế hoạch chăm sóc

    Định nghĩa ca bệnh nghi ngờ/ F0[xác định] / F1[tiếp xúc gần]
    Nhóm đối tượng cần được giám sát liên quan đến COVID-19

    eGFR và CrCl cho người lớn
    Tính mức lọc cầu thận theo Cockcroft-Gault, MDRD, CKD-EPI và Salazar - Corcoran

    GBS [Glasgow Blatchford Score]
    Đánh giá nguy cơ tử vong ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa trên

    GCS [Glasgow Coma Scale]
    Đánh giá tình trạng ý thức [Thang đo mức độ hôn mê Glasgow]

    Geneva cho thuyên tắc phổi [bản đầy đủ]
    Đánh giá phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân nghi ngờ thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.

    Geneva cho thuyên tắc phổi [đơn giản hóa]
    Đánh giá phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân nghi ngờ thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.

    GLASGOW IMRIE
    Tiêu chuẩn viêm tụy cấp nặng ≥ 3 điểm

    Glucose Control in the ICU
    Kiểm soát đường máu trong Hồi Sức Tích Cực

    GRACE
    Phân tầng nguy cơ trong hội chứng vành cấp

    GRACE 2.0
    Phân tầng nguy cơ trong hội chứng vành cấp

    HACOR Score
    Dự đoán thất bại với thở máy không xâm lấn NIV

    HAS-BLED
    Đánh giá nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân rung nhĩ dùng thuốc chống đông

    HESTIA cho thuyên tắc phổi
    Phân tầng nguy cơ tử vong sớm cho thuyên tắc phổi có huyết động ổn định

    IBW [Hamwi]
    Cân nặng lý tưởng theo Hamwi, giúp xác định nhu cầu dinh dưỡng

    ICD 10, tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã, dân tộc, nghề nghiệp, quốc gia
    Hỗ trợ làm hồ sơ bệnh án

    ICDSC [Intensive Care Delirium Screening Checklist]
    Danh sách kiểm tra sàng lọc Sảng trong Hồi Sức Tích Cực

    IMPROVE
    Đánh giá nguy cơ chảy máu để lựa chọn biện pháp dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu

    IMPROVE cải tiến
    Modified IMPROVE, đánh giá nguy cơ huyết khối

    Ireton-Jones [1997]
    Dự đoán nhu cầu năng lượng [K cal/ngày]

    IVC [Inferior Vena Cava]
    Chỉ số xẹp IVCCI [Collapsibility Index] và dãn IVCDI [Distensibility Index] trong siêu âm thăm dò huyết động

    Kiểm soát giảm đau - an thần với Fentanyl và Midazolam
    Trao quyền cho Điều Dưỡng

    Khoảng trống anion gap [AG]
    Anion Gap

    KHORANA Score
    Ước tính nguy cơ huyết khối tĩnh mạch [VTE] ở bệnh nhân ung thư

    LUSS [lung ultrasound score] and CLUE PROTOCOL
    Điểm siêu âm phổi và phác đồ CLUE cho bệnh nhân COVID-19

    Marshall sửa đổi
    Đánh giá mức độ suy tạng ở bệnh nhân viêm tụy cấp

    mcg/kg/phút >> ml/h
    Tính tốc độ truyền[ml/h] khi pha thuốc trong bơm tiêm điện đủ 50ml

    mcg/kg/phút, mg/kg/giờ,.. sang mL/giờ
    Chuyển đổi liều điều trị sau liều thực hiện

    mcg-mg-g/ min-hr >> ml/hr
    Tốc độ truyền[ml/hr]: Áp dụng cho cả bơm tiêm điện hoặc truyền dịch

    MEWS - Medified Early Warning Score
    Điểm cảnh báo sớm sửa đổi - Kích hoạt đội phản ứng nhanh [RRT]

    MIS-C [Multisytem Inflammatory Syndrome in Children]
    Hội chứng viêm hệ thống liên quan tới Covid-19 ở trẻ em

    Modified NEWS score for use in COVID-19
    Điểm cảnh báo sớm Quốc gia sửa đổi sử dụng cho COVID-19 [phát triển bởi Liao và cộng sự [China]]

    Modified NUTRIC Score [MNS]
    Điểm dinh dưỡng hiệu chỉnh

    Modified Penn State 2010
    Dự đoán nhu cầu năng lượng cho bệnh nhân nặng, thở máy, lớn tuổi[≥60] và béo phì[BMI≥30]

    MORSE cải tiến đánh giá nguy cơ ngã ở người lớn
    Modified Morse Fall Scale

    MURRAY
    Xem xét ECMO cho bệnh nhân ARDS

    NaCl 3%
    Tính tốc độ truyền [ml/h] NaCl 3% để điều trị hạ Natri máu

    NaHCO₃ trong toan chuyển hóa nặng ở người lớn
    Tính lượng kiềm thiếu hụt và liều lượng NaHCO₃ cần truyền trong toan chuyển hóa nặng

    Natri hiệu chỉnh và áp lực thẩm thấu hiệu dụng trong tăng đường huyết
    Sodium Correction for Hyperglycemia and effective osmolality

    NEWS [or NEWS 2] National Early Warning Score
    Điểm cánh báo sớm Quốc gia

    NPRS [Numerical Pain Rating Scale]
    Thang xếp hạng mức độ đau theo số

    Nutritional Risk Screening [NRS]
    Sàng lọc nguy cơ suy dinh dưỡng

    Nguy cơ suy dinh dưỡng
    Người lớn [≥ 18 tuổi], không mang thai

    PADUA
    Đánh giá nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch cho bệnh nhân Nội khoa

    PARKLAND ước tính lượng dịch cần truyền cho bệnh nhân bỏng
    Parkland and Modified Parkland Formula

    PAS
    [Pediatric Appendicitis Score] điểm viêm ruột thừa trẻ em

    PESI
    Phân loại nguy cơ tử vong ở bệnh nhân thuyên tắc phổi có huyết động ổn định

    PEWS
    Điểm cảnh báo sớm cho Nhi khoa [

    PICCO
    Kiểm soát huyết động dựa theo các thông số PICCO

    PLASMIC
    Ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối [TTP]

    PSI mức độ nặng của viêm phổi cộng đồng ở người lớn
    Thang điểm được khuyến cáo sử dụng

    Phân loại CO-RADS
    Mức độ nghi ngờ nhiễm COVID-19 dựa trên CT scan phổi

    Phân loại nguy cơ người bệnh nhiễm SAR-CoV-2
    Theo quyết định số: 3416/QĐ - BYT

    qCSI [Quick COVID-19 Severity Index]
    Dự đoán nguy cơ suy hô hấp nặng của bệnh nhân COVID-19 trong vòng 24 giờ nhập khoa Cấp cứu

    qSOFA
    Sử dụng trong khoa Cấp cứu, gợi ý nhiễm trùng huyết ≥ 2 điểm

    RAMSAY Sedation Scale
    Thang điểm an thần RAMSAY

    RANSON [không do sỏi túi mật]
    Đánh giá phân loại mức độ nặng của viêm tụy cấp

    RASS [Richmond Agitation Sedation Scale]
    Thang điểm an thần kính động Richmond dành cho bệnh nhân đặt nội khí quản thở máy

    Resistance and Compliance
    Airway Resistance [Raw] and Static Lung Compliance [Cst]

    ROX
    Dự đoán thở cannula mũi dòng cao [HFNC] thất bại/ cần đặt nội khí quản

    Rumack–Matthew và phác đồ NAC đường uống cho ngộ độc Paracetamol
    Xác định ngưỡng và phác đồ điều trị bằng NAC đường uống ở bệnh nhân ngộ độc Paracetamol

    SAS [Sedation Agitation Scale] Riker
    Thang điểm an thần kích động Riker

    Sepsis Bundle [Hour-1 Bundle]
    Gói 1 giờ cho bệnh nhân nhiễm trùng huyết

    SIC [Sepsis-Induced Coagulopathy] Score
    Điểm rối loạn đông máu do nhiễm trùng huyết

    SIRS
    Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống, gợi ý nhiễm trùng huyết

    SOARS
    Dự đoán nguy cơ tử vong ở người lớn nhiễm COVID-19 trước khi vào viện

    SOFA
    Đánh giá mức độ suy tạng, là một trong tiêu chuẩn chẩn đoán sốc nhiễm trùng [SEPSIS-3]

    sPESI cho thuyên tắc phổi
    Đánh giá nguy cơ tử vong sớm ở bệnh nhân thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.

    Ti cho I:E
    Tính thời gian hít vào [Ti] để đạt được I:E mong muốn dựa vào tần số thở [f]

    Tiêu chuẩn Burch và Wartofsky 1993
    Đánh giá khả năng xảy ra cơn bão giáp

    Tiêu chuẩn chẩn đoán Gút [Gout] của BENNET và WOOD 1968
    Chẩn đoán bệnh Gút [Gout]

    Tiêu chuẩn F0 được điều trị tại nhà
    Dành cho bệnh nhân nhiễm COVID-19 [F0]

    TIMI Risk Score for STEMI
    Ước tính tỷ lệ tử vong trong 30 ngày ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim ST chênh lên

    TIMI Risk Score for UA/NSTEMI
    Ước tính tỷ lệ tử vong cho bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định và NMCT không ST chênh lên

    Tính liều insulin trong phác đồ Basal-Bolus
    Calculating insulin dose in Basal-Bolus regimen

    Tính mức lọc cầu thận [eGFR] cho trẻ em bằng công thức Schwartz
    Calculation of glomerular filtration rate [eGFR] for children using the Schwartz formula

    Tính thể tích khí lưu thông [Vt] cho bệnh nhân thở máy dựa theo BW [cân nặng lý tưởng] hoặc PBW [cân nặng dự đoán]
    Hỗ trợ cài đặt máy thở ban đầu

    Total severity Score [TSS]
    Đánh giá mức độ tổn thương phổi dựa vào X-quang ở bệnh nhân COVID-19

    Tương hợp - tương kỵ thuốc tiêm truyền qua Y-SITE
    Xem xét thuốc có thể truyền cùng 1 đường truyền qua chạc 3 [Y-SITE] không ?

    Thang điểm khó thở mMRC cho bệnh nhân COPD
    GOLD 2020

    Thang điểm NIHSS trong đột quỵ nhồi máu não cấp
    Chỉ định tiêu sợi huyết cho cửa sổ thời gian 0 - 4.5 giờ

    Thể tích [Plasma/ Albumin] cần trong thay huyết tương
    Therapeutic Plasma Exchange [TPE]

    Thời gian truyền dịch
    Tính thời gian truyền dịch và thể tích dịch còn lại sau khi đã truyền trong một khoảng thời gian

    Ước tính mục tiêu HbA1C ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2
    Dựa trên các yếu tố cá thể hoá

    VAP Bundle
    Ventilator Associated Pneumonia [VAP] Care Bundle - Gói chăm sóc phòng ngừa viêm phổi do thở máy

    WBEN [Weight-Based Energy Needs]
    Nhu cầu năng lượng / protein / lipid / glucid / nước dựa trên cân nặng / BMI và tình trạng bệnh của bệnh nhân ICU

    Wells cải tiến cho huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới
    Đánh giá nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới

    Wells cho thuyên tắc phổi [đầy đủ]
    Đánh giá phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân nghi ngờ thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.

    Wells cho thuyên tắc phổi [đơn giản hóa]
    Đánh giá phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân nghi ngờ thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.


    Page 3

    4C Mortality Score for COVID-19
    Dự đoán tỷ lệ tử vong trong bệnh viện cho bệnh nhân nhập viện vì COVID-19

    A-a O₂ Gradient [AaDO₂]
    Chênh áp Oxy phế nang - động mạch

    ABC dự đoán truyền máu số lượng lớn
    Áp dụng cho bệnh nhân chấn thương

    ABCD² Score for TIA
    Ước tính nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có cơn thiếu máu não thoáng qua [TIA]

    ABCDEF Bundle [ICU Liberation Bundle A-F]
    Gói giải phóng khỏi ICU hay gói ABCDEF

    ABG - Khí máu động mạch
    ABG [Arterial Blood Gases]

    AIR
    [Appendicitis Inflammatory Response[AIR] Score] điểm đáp ứng viêm AIR của viêm ruột thừa

    Alvarado
    [Alvarado Score for Acute Appendicitis] điểm Alvarado cho viêm ruột thừa cấp

    APACHE II
    Phân loại mức độ nặng của bệnh và tiên lượng tử vong.

    APGAR score in newborns
    Điểm Apgar ở trẻ sơ sinh

    ARDS [Berlin Criteria 2012]
    Hội chứng suy hô hấp cấp tính [theo tiêu chí Berlin 2012]

    ASA PSCS
    ​ASA Physical Status Classification System

    BALTHAZAR
    Đánh giá mức độ nặng của viêm tụy trên CT Scan

    Bảng điểm Atropin
    Đánh giá mức độ ngấm/ quá liều Atropin trong xử trí ngộ độ cấp hóa chất trừ sâu Phospho hữu cơ

    Behavioral Pain Scale [BPS]
    Đánh giá mức độ đau dựa trên hành vi

    BISAP
    Phân loại mức độ nặng của viêm tụy cấp

    BMI và ABW / TBW / IBW / PBW / AdjBW / LBW / Vt
    Chỉ số khối BMI và các ứng dụng dựa trên chiều cao và cân nặng

    BRADEN đánh giá nguy cơ loét do tỳ đè
    Cho người lớn, đặc biệt bệnh nhân nằm tại ICU

    Cài đặt máy thở ban đầu ở người lớn
    Hướng dẫn cài đặt các thông số máy thở

    CAM-ICU [Confusion Assessment Method for the ICU]
    Phương pháp đánh giá nhầm lẫn cho ICU giúp phát hiện tình trạng Sảng [Delirium]

    Candida index
    Chỉ số nhiễm nấm Candida

    CAPRINI
    Đánh giá nguy cơ huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân Ngoại khoa

    Cardiac Output [CO] by Echo
    Đo cung lượng tim [CO] bằng siêu âm

    Compliance in COVID-19
    Độ giãn nở của hệ thống hô hấp ở bệnh nhân COVID-19 để xác định kiểu tổn thương phổi L - H

    Coronavirus Anxiety Scale [CAS]
    Thang điểm lo âu do Coronavirus [ đánh giá rối loạn lo âu liên quan đến đại dịch COVID-19]

    CPIS [Clinical Pulmonary Infection Score]
    Hỗ trợ chẩn đoán và theo dõi viêm phổi liên quan thở máy [VAP]

    CPOT [Critical Care Pain Observation Tool]
    Công cụ đánh giá đau dựa trên quan sát ở bệnh nhân hồi sức tích cực

    CURB-65
    Chỉ định nhập viện cho viêm phổi cộng đồng

    Cytokine Storm Score [CSs]
    Điểm cơn bão Cytokine ở bệnh nhân COVID-19

    CHA2DS2-VASc
    Đánh giá yếu tố nguy cơ đột quỵ não ở bệnh nhân rung nhĩ [ESC 2020]

    Charlson Comorbidity Index [CCI]
    Chỉ số bệnh kèm theo Charlson dự đoán nguy cơ thủ thuật, phẫu thuật

    Chỉ định lọc máu
    Chỉ định liệu pháp thay thế thận [RRT]

    Chỉ định truyền máu và chế phẩm máu
    Indications for blood and blood product transfusion

    CHILD PUGH
    Mức độ suy gan theo Child-Pugh

    Chỉnh liều Heparin UFH truyền liên tục
    Áp dụng trong điều trị chống đông do huyết khối, lọc máu, ECMO

    Dấu hiệu cần nhập viện cấp cứu cho F0 đang điều trị tại nhà
    ở bệnh nhân nhiễm COVID-19

    DIC Critical Care 2012
    Chẩn đoán đông máu rải rác trong lòng mạch

    DIC Score [ISTH]
    Điểm đông máu nội mạch lan tỏa theo Hiệp Hội Huyết Khối và Cầm Máu Quốc Tế

    Đánh giá sức cơ
    Là một phần trong đánh giá thần kinh, vận động

    Điểm 4T đối với giảm tiểu cầu do Heparin
    Biến chứng giảm tiểu cầu do dùng Heparin

    Điểm đánh giá nguy cơ chuyển nặng ở bệnh nhân COVID-19
    Định hướng kế hoạch chăm sóc

    Định nghĩa ca bệnh nghi ngờ/ F0[xác định] / F1[tiếp xúc gần]
    Nhóm đối tượng cần được giám sát liên quan đến COVID-19

    eGFR và CrCl cho người lớn
    Tính mức lọc cầu thận theo Cockcroft-Gault, MDRD, CKD-EPI và Salazar - Corcoran

    GBS [Glasgow Blatchford Score]
    Đánh giá nguy cơ tử vong ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa trên

    GCS [Glasgow Coma Scale]
    Đánh giá tình trạng ý thức [Thang đo mức độ hôn mê Glasgow]

    Geneva cho thuyên tắc phổi [bản đầy đủ]
    Đánh giá phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân nghi ngờ thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.

    Geneva cho thuyên tắc phổi [đơn giản hóa]
    Đánh giá phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân nghi ngờ thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.

    GLASGOW IMRIE
    Tiêu chuẩn viêm tụy cấp nặng ≥ 3 điểm

    Glucose Control in the ICU
    Kiểm soát đường máu trong Hồi Sức Tích Cực

    GRACE
    Phân tầng nguy cơ trong hội chứng vành cấp

    GRACE 2.0
    Phân tầng nguy cơ trong hội chứng vành cấp

    HACOR Score
    Dự đoán thất bại với thở máy không xâm lấn NIV

    HAS-BLED
    Đánh giá nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân rung nhĩ dùng thuốc chống đông

    HESTIA cho thuyên tắc phổi
    Phân tầng nguy cơ tử vong sớm cho thuyên tắc phổi có huyết động ổn định

    IBW [Hamwi]
    Cân nặng lý tưởng theo Hamwi, giúp xác định nhu cầu dinh dưỡng

    ICD 10, tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã, dân tộc, nghề nghiệp, quốc gia
    Hỗ trợ làm hồ sơ bệnh án

    ICDSC [Intensive Care Delirium Screening Checklist]
    Danh sách kiểm tra sàng lọc Sảng trong Hồi Sức Tích Cực

    IMPROVE
    Đánh giá nguy cơ chảy máu để lựa chọn biện pháp dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu

    IMPROVE cải tiến
    Modified IMPROVE, đánh giá nguy cơ huyết khối

    Ireton-Jones [1997]
    Dự đoán nhu cầu năng lượng [K cal/ngày]

    IVC [Inferior Vena Cava]
    Chỉ số xẹp IVCCI [Collapsibility Index] và dãn IVCDI [Distensibility Index] trong siêu âm thăm dò huyết động

    Kiểm soát giảm đau - an thần với Fentanyl và Midazolam
    Trao quyền cho Điều Dưỡng

    Khoảng trống anion gap [AG]
    Anion Gap

    KHORANA Score
    Ước tính nguy cơ huyết khối tĩnh mạch [VTE] ở bệnh nhân ung thư

    LUSS [lung ultrasound score] and CLUE PROTOCOL
    Điểm siêu âm phổi và phác đồ CLUE cho bệnh nhân COVID-19

    Marshall sửa đổi
    Đánh giá mức độ suy tạng ở bệnh nhân viêm tụy cấp

    mcg/kg/phút >> ml/h
    Tính tốc độ truyền[ml/h] khi pha thuốc trong bơm tiêm điện đủ 50ml

    mcg/kg/phút, mg/kg/giờ,.. sang mL/giờ
    Chuyển đổi liều điều trị sau liều thực hiện

    mcg-mg-g/ min-hr >> ml/hr
    Tốc độ truyền[ml/hr]: Áp dụng cho cả bơm tiêm điện hoặc truyền dịch

    MEWS - Medified Early Warning Score
    Điểm cảnh báo sớm sửa đổi - Kích hoạt đội phản ứng nhanh [RRT]

    MIS-C [Multisytem Inflammatory Syndrome in Children]
    Hội chứng viêm hệ thống liên quan tới Covid-19 ở trẻ em

    Modified NEWS score for use in COVID-19
    Điểm cảnh báo sớm Quốc gia sửa đổi sử dụng cho COVID-19 [phát triển bởi Liao và cộng sự [China]]

    Modified NUTRIC Score [MNS]
    Điểm dinh dưỡng hiệu chỉnh

    Modified Penn State 2010
    Dự đoán nhu cầu năng lượng cho bệnh nhân nặng, thở máy, lớn tuổi[≥60] và béo phì[BMI≥30]

    MORSE cải tiến đánh giá nguy cơ ngã ở người lớn
    Modified Morse Fall Scale

    MURRAY
    Xem xét ECMO cho bệnh nhân ARDS

    NaCl 3%
    Tính tốc độ truyền [ml/h] NaCl 3% để điều trị hạ Natri máu

    NaHCO₃ trong toan chuyển hóa nặng ở người lớn
    Tính lượng kiềm thiếu hụt và liều lượng NaHCO₃ cần truyền trong toan chuyển hóa nặng

    Natri hiệu chỉnh và áp lực thẩm thấu hiệu dụng trong tăng đường huyết
    Sodium Correction for Hyperglycemia and effective osmolality

    NEWS [or NEWS 2] National Early Warning Score
    Điểm cánh báo sớm Quốc gia

    NPRS [Numerical Pain Rating Scale]
    Thang xếp hạng mức độ đau theo số

    Nutritional Risk Screening [NRS]
    Sàng lọc nguy cơ suy dinh dưỡng

    Nguy cơ suy dinh dưỡng
    Người lớn [≥ 18 tuổi], không mang thai

    PADUA
    Đánh giá nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch cho bệnh nhân Nội khoa

    PARKLAND ước tính lượng dịch cần truyền cho bệnh nhân bỏng
    Parkland and Modified Parkland Formula

    PAS
    [Pediatric Appendicitis Score] điểm viêm ruột thừa trẻ em

    PESI
    Phân loại nguy cơ tử vong ở bệnh nhân thuyên tắc phổi có huyết động ổn định

    PEWS
    Điểm cảnh báo sớm cho Nhi khoa [

    PICCO
    Kiểm soát huyết động dựa theo các thông số PICCO

    PLASMIC
    Ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối [TTP]

    PSI mức độ nặng của viêm phổi cộng đồng ở người lớn
    Thang điểm được khuyến cáo sử dụng

    Phân loại CO-RADS
    Mức độ nghi ngờ nhiễm COVID-19 dựa trên CT scan phổi

    Phân loại nguy cơ người bệnh nhiễm SAR-CoV-2
    Theo quyết định số: 3416/QĐ - BYT

    qCSI [Quick COVID-19 Severity Index]
    Dự đoán nguy cơ suy hô hấp nặng của bệnh nhân COVID-19 trong vòng 24 giờ nhập khoa Cấp cứu

    qSOFA
    Sử dụng trong khoa Cấp cứu, gợi ý nhiễm trùng huyết ≥ 2 điểm

    RAMSAY Sedation Scale
    Thang điểm an thần RAMSAY

    RANSON [không do sỏi túi mật]
    Đánh giá phân loại mức độ nặng của viêm tụy cấp

    RASS [Richmond Agitation Sedation Scale]
    Thang điểm an thần kính động Richmond dành cho bệnh nhân đặt nội khí quản thở máy

    Resistance and Compliance
    Airway Resistance [Raw] and Static Lung Compliance [Cst]

    ROX
    Dự đoán thở cannula mũi dòng cao [HFNC] thất bại/ cần đặt nội khí quản

    Rumack–Matthew và phác đồ NAC đường uống cho ngộ độc Paracetamol
    Xác định ngưỡng và phác đồ điều trị bằng NAC đường uống ở bệnh nhân ngộ độc Paracetamol

    SAS [Sedation Agitation Scale] Riker
    Thang điểm an thần kích động Riker

    Sepsis Bundle [Hour-1 Bundle]
    Gói 1 giờ cho bệnh nhân nhiễm trùng huyết

    SIC [Sepsis-Induced Coagulopathy] Score
    Điểm rối loạn đông máu do nhiễm trùng huyết

    SIRS
    Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống, gợi ý nhiễm trùng huyết

    SOARS
    Dự đoán nguy cơ tử vong ở người lớn nhiễm COVID-19 trước khi vào viện

    SOFA
    Đánh giá mức độ suy tạng, là một trong tiêu chuẩn chẩn đoán sốc nhiễm trùng [SEPSIS-3]

    sPESI cho thuyên tắc phổi
    Đánh giá nguy cơ tử vong sớm ở bệnh nhân thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.

    Ti cho I:E
    Tính thời gian hít vào [Ti] để đạt được I:E mong muốn dựa vào tần số thở [f]

    Tiêu chuẩn Burch và Wartofsky 1993
    Đánh giá khả năng xảy ra cơn bão giáp

    Tiêu chuẩn chẩn đoán Gút [Gout] của BENNET và WOOD 1968
    Chẩn đoán bệnh Gút [Gout]

    Tiêu chuẩn F0 được điều trị tại nhà
    Dành cho bệnh nhân nhiễm COVID-19 [F0]

    TIMI Risk Score for STEMI
    Ước tính tỷ lệ tử vong trong 30 ngày ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim ST chênh lên

    TIMI Risk Score for UA/NSTEMI
    Ước tính tỷ lệ tử vong cho bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định và NMCT không ST chênh lên

    Tính liều insulin trong phác đồ Basal-Bolus
    Calculating insulin dose in Basal-Bolus regimen

    Tính mức lọc cầu thận [eGFR] cho trẻ em bằng công thức Schwartz
    Calculation of glomerular filtration rate [eGFR] for children using the Schwartz formula

    Tính thể tích khí lưu thông [Vt] cho bệnh nhân thở máy dựa theo BW [cân nặng lý tưởng] hoặc PBW [cân nặng dự đoán]
    Hỗ trợ cài đặt máy thở ban đầu

    Total severity Score [TSS]
    Đánh giá mức độ tổn thương phổi dựa vào X-quang ở bệnh nhân COVID-19

    Tương hợp - tương kỵ thuốc tiêm truyền qua Y-SITE
    Xem xét thuốc có thể truyền cùng 1 đường truyền qua chạc 3 [Y-SITE] không ?

    Thang điểm khó thở mMRC cho bệnh nhân COPD
    GOLD 2020

    Thang điểm NIHSS trong đột quỵ nhồi máu não cấp
    Chỉ định tiêu sợi huyết cho cửa sổ thời gian 0 - 4.5 giờ

    Thể tích [Plasma/ Albumin] cần trong thay huyết tương
    Therapeutic Plasma Exchange [TPE]

    Thời gian truyền dịch
    Tính thời gian truyền dịch và thể tích dịch còn lại sau khi đã truyền trong một khoảng thời gian

    Ước tính mục tiêu HbA1C ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2
    Dựa trên các yếu tố cá thể hoá

    VAP Bundle
    Ventilator Associated Pneumonia [VAP] Care Bundle - Gói chăm sóc phòng ngừa viêm phổi do thở máy

    WBEN [Weight-Based Energy Needs]
    Nhu cầu năng lượng / protein / lipid / glucid / nước dựa trên cân nặng / BMI và tình trạng bệnh của bệnh nhân ICU

    Wells cải tiến cho huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới
    Đánh giá nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới

    Wells cho thuyên tắc phổi [đầy đủ]
    Đánh giá phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân nghi ngờ thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.

    Wells cho thuyên tắc phổi [đơn giản hóa]
    Đánh giá phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân nghi ngờ thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.


    Page 4

    Tính mức lọc cầu thận theo Cockcroft-Gault, MDRD, CKD-EPI và Salazar - Corcoran

     cập nhật: 3/4/2022

    Chia sẻ

    GIỚI THIỆU

    Mức lọc cầu thận ước tính estimated Glomerular Filtration Rate[eGFR] thường được sử dụng để đánh giá mức độ suy thận và độ thanh thải Creatinin Creatinine Clearance [CrCl] dùng để chỉnh liều thuốc. Ứng dụng này chỉ áp dụng cho người lớn, riêng ở trẻ em sử dụng công thức Schwartz.

    • Do Cockcroft DW phát triển từ năm 1973.
    • Chỉ số CrCl này được áp dụng để chỉnh liều thuốc
    • Áp dụng cho người 18 tuổi trở lên, và creatinin ổn định trong ngày.
    • CrCl [ml/phút] = [[140-tuổi] * cân nặng[kg] * [0.85 nếu là nữ] ]/ [72 * Creatinine máu [mg/dl]]
    • Mức lọc cầu thận hiệu chỉnh eGFR [ml/ph/1.73m2 da] = GFR * 1.73 / Diện tính da
    • Diện tích da = [[cân nặng[kg] * chiều cao[cm]/3600]0.5
    • Với người có BMI < 18.5 kg/m2 chúng tôi áp dụng cân nặng thực tế [ABW] của bệnh nhân, với người BMI từ 18.5  đến < 25 kg/m2 chúng tôi áp dụng cân nặng lý tưởng [IBW], và với người có BMI ≥ 25 kg/m2 chúng tôi áp dụng cân nặng hiệu chỉnh [ADJBW] cho công thức trên.

    • Áp dụng cho người >18 tuổi và < 85 tuổi, creatinine ổn định trong ngày. Không áp dụng cho: người tàn tật, suy dinh dưỡng, gầy, eGFR> 60 ml/ph/1.73m2 da.
    • Mức lọc cầu thận eGFR MDRD [ml/ph/1.73m2 da] = 186 * {Creatinin máu[mmol/L]/88.4}-1,154 * tuổi-0,203 * [0.742 nếu là nữ] theo phương pháp Jaffe[là phương pháp thực hiện xét nghiệm Creatinin phổ biến hiện nay tại Việt Nam].
    • Mức lọc cầu thận eGFR MDRD [ml/ph/1.73m2 da] = 175 * {Creatinin máu[mmol/L]/88.4}-1,154 * tuổi-0,203 * [0.742 nếu là nữ] theo phương pháp xét nghiệm IDMS [được coi là phương pháp chính xác hơn và được coi là tiêu chuẩn hiện nay, tuy nhiên có thể chưa phổ biến tại các trung tâm xét nghiệm ở Việt Nam].
    • Nếu eGFR < 60  [ml/ph/1.73m2 da] thì MDRD nên ưu tiên hơn Cockcroft-Gault.
    • Nếu  eGFR ≥ 60  [ml/ph/1.73m2 da] thì CKD-EPI nên ưu tiên hơn MDRD.

    • Giá trị của eGFR được tính toán từ creatinine huyết thanh [micrmol/L], tuổi [năm], giới [nam,/nữ] và chủng tộc [×1,159 nếu là người da đen] [Levey AS, 2009 [5]; Levey AS, 2010 [6]] theo công thức sau: A × [Scr / B ] C * 0,993 tuổi × [ 1,159 nếu da đen]. Trong ứng dụng này chúng tôi bỏ qua áp dụng cho người da đen để sử dụng thuận lợi hơn tại Việt Nam. Công thức này và MDRD có độ chính xác cao và được khuyến cáo áp dụng trên thực hành lâm sàng.
    • CKD-EPI chính xác hơn MDRD đặc biệt khi eGFR > 60  [ml/ph/1.73m2 da].
    • CKD-EPI chỉ áp dụng cho phòng xét nghiệm đo Creatinin bằng phương pháp IDMS [không phổ biến ở Việt Nam].

    • Áp dụng cho bệnh nhân béo phì BMI ≥ 30 kg/m2.
    • CrCl [nam]=[[137-tuổi]*[[0.285*cân nặng kg]+[12.1*[[chiều cao mét]^[2]]]]]/[51*[Creatinin mg/dl]]
    • CrCl [nữ]=[[146-tuổi]*[[0.287*cân nặng kg]+[9.74*[[chiều cao mét]^[2]]]]]/[60*[Creatinin mg/dl]]
    • Công thức này và công thức Cockcroft-Gault với hiệu chỉnh cân nặng 40%  là hai công thức được áp dụng để tính CrCl độ thanh thải Creatinin áp dụng cho người béo phì để hiệu chỉnh thuốc.

    Phân độĐánh giáeGFR
    ml/ph/1.73m2 da
    Bình thường Mức lọc cầu thận bình thường >=100
    I Nếu kèm tiểu ra Albumine là suy thận độ I với mức lọc cầu thận bình thường 90-99
    II Nếu kèm tiểu ra Albumine là suy thận độ II với mức lọc cầu thận giảm nhẹ 60-89
    III Suy thận độ III với mức lọc cầu thận giảm trung bình 30-59
    IV Suy thận độ IV với mức lọc cầu thận giảm nặng 15-29
    V Suy thận độ V giai đoạn cuối

    Chủ Đề