VietJack
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
Đáp án B.
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
A. -2, -1, -2, -0,5
B. -2, -1, +2, -0, 5
C. -2, +1, +2, +0,5
D. -2, +1, -2, +0,5
Xem đáp án » 18/06/2019 45,649
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế trong h...
Câu hỏi: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế trong hóa vô cơ?
A. 4S + 8NaOH→Na2SO4 + 3Na2S + 4H2O
B. Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu
C. 3Zn + 8HNO3→ 3Zn[NO3]2 + 2NO + 4H2O
D. Fe[NO3]2 + AgNO3→ Fe[NO3]3 + Ag
Đáp án
B
- Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm
50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa - khử cơ bản !!
Lớp 10 Hoá học Lớp 10 - Hoá học
Hiện tượng khi cho viên kẽm [Zn] vào dung dịch axit clohiđric [HCl] là
Phản ứng nào dưới đây có thể tạo được khí hiđro?
Có mấy phương pháp thu khí hiđro?
Dung dịch axit được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm là:
Điều chế hiđro trong công nghiệp bằng cách
Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng:
Cho Al tác dụng tác dụng với H2SO4 loãng tạo ra mấy sản phẩm?
Đâu là phản ứng thế trong các phản ứng sau?
2 trả lời
Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 82 [Hóa học - Lớp 10]
2 trả lời
Giải phương trình lượng giác [Hóa học - Lớp 11]
1 trả lời
Hãy biểu diễn kí hiệu của một số nguyên tử sau [Hóa học - Lớp 10]
1 trả lời
Làm thế nào để họ tách hỗn hợp? [Hóa học - Lớp 6]
1 trả lời
Hãy xác định nguyên tử khối của Nitơ [Hóa học - Lớp 10]
1 trả lời
Thế nào là phản ứng thế
- 1. Phản ứng thế là gì?
- 2. Phản ứng thế trong vô cơ
- Phương trình tổng quát
- 3. Ví dụ phản ứng thế
- 4. Phản ứng thế trong hóa học hữu cơ
- Các loại phản ứng thế ở các hợp chất hữu cơ
- Ví dụ phản ứng thế hữu cơ
- 5. Bài tập vận dụng liên quan
Phản ứng thế là gì? Ví dụ phản ứng thế được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc tìm hiểu phản ứng thế là gì, cũng như đưa ra các ví dụ phản ứng thế. Giúp bạn đọc nắm được khái niệm cũng như nắm được phản ứng thế. Bên cạnh đó để củng cố nâng cao kiến thức kĩ năng giải bài tập, VnDoc đã đưa ra các nội dung câu hỏi luyện tập sau bài.
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
- Nồng độ mol/lít của dung dịch là
- Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là
- Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào
- Phản ứng hóa hợp là gì? Ví dụ phản ứng hóa hợp
- Phương trình oxi hóa khử
1. Phản ứng thế là gì?
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
2. Phản ứng thế trong vô cơ
Trong chương trình lớp 8 các bạn học sinh bắt được được biết đến định nghĩa phản ứng thế là gì lớp 8.
Phản ứng thế trong hóa học vô cơ bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.
Phản ứng thế về bản chất là phản ứng hóa học mà trong đó một nguyên tố có độ hoạt động hóa học mạnh hơn [ở các điều kiện cụ thể về nhiệt độ và áp suất] sẽ thay thế cho nguyên tố có độ hoạt động hóa học yếu hơn trong hợp chất của nguyên tố này, như phản ứng sau:
Phương trình tổng quát
A + BY → AY + B
3. Ví dụ phản ứng thế
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
3Cl2 + 2NH3 → 6HCl + N2
Zn + CuCl2 → Cu + ZnCl2
2HCl + Zn → H2 + ZnCl2
2C + SiO2 → 2CO + Si
Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2
Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4
[2AlCl3 + 3Mg → 2Al + 3MgCl2]
3Cl2 + 6Fe[NO3]2 → 4Fe[NO3]3 + 2FeCl3
4. Phản ứng thế trong hóa học hữu cơ
Trong hóa học hữu cơ, phản ứng thế được biết là phản ứng hóa học mà trong đó một nhóm của một hợp chất được thay bằng một nhóm khác.
Các loại phản ứng thế ở các hợp chất hữu cơ
Phản ứng thế ái lực hạt nhân.
Phản ứng thế ái lực điện tử.
Phản ứng thế gốc.
Ví dụ phản ứng thế hữu cơ
Xét quá trình phản ứng giữa metan và clo, phản ứng xảy ra theo cơ chế gốc, trải qua 3 giai đoạn: khơi mào, phát triển mạch, tắt mạch.
Khơi mào:
[Cl2 → Cl’ + Cl’] [điều kiện: ánh sáng khuếch tán].
Phát triển mạch:
[CH4 + Cl’
[CH3’ + Cl2→ CH3Cl + Cl’]
Tắt mạch:
[Cl’ + Cl’ → Cl2]
[CH3’ + Cl’ → CH3Cl]
[CH3’ + CH3’ → CH3-CH3]
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1.Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
A. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
B. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn[NO3]2 + 2NO + 4H2O
D. Fe[NO3]2 + AgNO3 → Fe[NO3]3 + Ag
Xem đáp án
Đáp án B
Câu 2.Hợp chất hữu cơ nào sau đây chỉ có phản ứng thế với clo, không có phản ứng cộng với clo ?
A. C2H2
B. C6H6
C. C2H4
D. CH4
Xem đáp án
Đáp án D
Câu 3. Phản ứng hóa học đặc trưng của ankan là:
A. Phản ứng tách.
B. Phản ứng thế.
C. Phản ứng cộng.
D. Cả A, B và C.
Xem đáp án
Đáp án B
Câu 4. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
A. C2H6 + Cl2
B. C3H8 → C2H4 + CH4
C. CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
D. C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Xem đáp án
Đáp án A
A. C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl
Câu 5.Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
A. CuO + HCl → CuCl2 + H2O
B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn[NO3]2 + 2NO + 4H2O
D. Fe[NO3]2 + AgNO3 → Fe[NO3]3 + Ag
Xem đáp án
Đáp án B
B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Câu 6. Phản ứng thế là phản ứng hóa học
A. Giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
B. Giữa hợp chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
C. Giữa đơn chất và đơn chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
D. Giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của hợp chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong đơn chất.
Xem đáp án
Đáp án A
Phản ứng thế là phản ứng hóa họcGiữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
Câu 8.Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
A. 4S + 8NaOH → Na2SO4 + 3Na2S + 4H2O
B. Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn[NO3]2 + 2NO + 4H2O
D. Fe[NO3]2 + AgNO3 → Fe[NO3]3 + Ag
Xem đáp án
Đáp án B
B. Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
Câu 9.Loại phản ứng nào sau đây luôn là phản ứng oxi hóa – khử?
A. phản ứng hóa hợp
B. phản ứng phân hủy
C. phản ứng thế
D. phản ứng trao đổi
Xem đáp án
Đáp án C
Câu 10.Cho từng chất: Fe, FeO, Fe[OH]2, Fe[OH]3, Fe3O4, Fe2O3, Fe[NO3]2, Fe[NO3]3, FeSO4, Fe2[SO4]3, FeCl3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Xem đáp án
Đáp án B
Các chất phản ứng là: Fe, FeO, Fe[OH]2, Fe3O4, Fe[NO3]2, FeSO4
Fe + 6HNO3 → 3H2O + 3NO2 + Fe[NO3]3
FeO + 4HNO3 → Fe[NO3]3 + NO2 + 2H2O
Fe[OH]2 + 4HNO3 → Fe[NO3]3 + NO2 + 3H2O
Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe[NO3]3 + NO2 + 5H2O
Fe[NO3]2 + 2HNO3 → Fe[NO3]3 + NO2 + H2O
3FeSO4 + 6HNO3 → Fe2[SO4]3 + Fe[NO3]3 + 3NO2 + 3H2O
Câu 11. Cho đinh Fe vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian ta thấy hiện tượng là:
A. Dung dịch có màu xanh đậm hơn
B. Dung dịch có màu vàng nâu
C. Màu xanh của dung dịch bị nhạt dần
D. Dung dịch có màu đỏ nâu
Xem đáp án
Đáp án C
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
=> Dung dịch màu xanh lam nhạt dần, có chất rắn màu đỏ bám vào đinh sắt.
Câu 12.Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
A. 4S + 8KOH → K2SO4 + 3K2S + 4H2O
B. Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
C. 3Mg + 8HNO3 → 3Mg[NO3]2 + 2NO + 4H2O
D. Fe[NO3]2 + AgNO3 → Fe[NO3]3 + Ag
Xem đáp án
Đáp án B
B. Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
Câu 13. Trong các phản ứng sau đây đâu là phản ứng thế trong các phản ứng sau?
A. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
B. KOH + HCl → KCl + H2O
C. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
D. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Xem đáp án
Đáp án A
A. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Câu 14. Cho các phản ứng hoá học sau: [coi điều kiện có đủ]
[1] CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.
[2] 2Fe + O2 → 2FeO.
[3] Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.
[4] 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.
[5] 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
[6] K2O + H2O → 2KOH.
Số phản ứng thế là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Xem đáp án
Đáp án A
.............................
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan
- Các loại phản ứng hóa học lớp 8 đầy đủ
- Phản ứng trao đổi của ion
- Phản ứng hóa hợp là gì? Ví dụ phản ứng hóa hợp
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Phản ứng thế là gì? Ví dụ phản ứng thế. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 8, Gải SBT Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Chuyên đề Hóa học 8. Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.