Biên bản kiểm kê tài sản trường học cuối năm

Biên bản kiểm kê tài sản là một mẫu văn bản sử dụng với mục đích ghi nhận lại kết quả kiểm kê tài sản tại một đơn vị, công ty nào đó.

Qua đó, trong quá trình thực hiện khách hàng gặp rất nhiều vướng mắc như: biên bản kiểm kê tài sản là gì?, trường hợp nào cần kiểm kê tài sản?, nội dung biên bản kiểm kê tài sản gồm những gì?, mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định cụ thể?, mẫu biên bản kiểm kê tài sản theo thông tư 200 ra sao?, mẫu biên bản kiểm kê tài sản theo thông tư 133? mẫu biên bản kiểm kê tiền mặt?

Để tìm hiểu rõ những nội dung trên mời quý vị tham khảo bài viết sau của Luật Hoàng Phi.

Biên bản kiểm kê tài sản là gì?

Biên bản kiểm kê tài sản là một loại văn bản được lập ra dùng với mục đích để ghi chép và thể hiện các nội dung về kết quả qua việc kiểm kê tài sản từ doanh nghiệp, qua đó để tiến hành xác nhận những tài sản cố định cùng với nguồn vốn hiện tại về số liệu có đúng như với nhau không, việc lập biên bản này mang lại hiệu quả trong việc tránh tình trạng bị gian lận, thất thoát trong doanh nghiệp.

Trường hợp nào cần kiểm kê tài sản?

Trường hợp kiểm kê tài sản được quy định rõ đối với đơn vị về kế toán, cụ thể tại khoản 2 điều 40 Luật kế toán 2015, có quy định cụ thể như sau:

– Theo cuối kỳ kế toán năm

– Đơn vị kế toán được có sự chuyển đổi về hình thức sở hữu hoặc loại hình

– Đơn vị kế toán bị tách, chia, sáp nhập, hợp nhất, sáp nhật, chất dứt hoạt động, giải thể, bán, cho thuê hoặc phá sản.

– Có phát sinh về việc xảy ra lũ lụt, hỏa hoạn, thiệt hại bất thường khác

– Đánh giá lại về tài sản được thực hiện theo quyết định từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Trường hợp khác mà pháp luật quy định.

Nội dung biên bản kiểm kê tài sản gồm những gì?

Tùy thuộc vào việc kiểm kê tài sản là kiểm kê những tài sản gì? ví dụ như kiểm kê tài sản cố định, kiểm kê tiền mặt,…. Hoặc đơn vị nào kiểm kê thì trong biên bản kiểm kê tài sản sẽ có những nội dung cụ thể khác nhau. Tuy nhiên về cơ bản thì một biên bản kiểm kê tài sản bao gồm những nội dung như dưới đây:

– Tên tiêu đề: Biên bản kiểm kê tài sản

– Thời gian thực hiện kiểm kê, ghi rõ về giờ, phút và ngày tháng năm kiểm kê

– Thành phần của người tham gia thực hiện kiểm kê gồm những ai? Họ tên, chức vụ, và đang là đại diện của bộ phận nào?

– Nội dung kết quả kiểm kê tài sản:

Đánh số thứ tự rõ từng loại tài sản ghi trong bảng

+ Nêu rõ tên của từng loại tài sản?

+ Số lượng của tài sản?

+ Giá trị của tài sản cụ thể

+ Các tên, số lượng, giá trị tài sản mà đã ghi nhận trong sổ sách kiểm kê

– Thời gian kiểm kê tài sản xong vào thời gian nào?

– Ký và ghi rõ họ tên của những người tham gia kiểm kê tài sản bao gồm thủ truonrg đơn vị, kiểm soát viên, chủ tịch hội đồng kiểm kê, người lập biên bản kiểm kê tài sản, trưởng phòng hành chính

Ngoài ra, đối với thủ trưởng đơn vị có ghi thêm ý kiến về nội dung kiểm kê về số liệu bị chênh lệch, đóng dấu.

Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định

Đơn vị: ………………………

Bộ phận: ……………………

Mẫu số 05 – TSCĐ
[Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính]

BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Thời điểm kiểm kê ………giờ…….ngày……tháng…..năm…..

Ban kiểm kê gồm:

– Ông/Bà …………………………………….. Chức vụ ……………………….. Đại diện ……………………………………….. Trưởng ban

– Ông/Bà …………………………………….. Chức vụ ……………………….. Đại diện ……………………………………….. Ủy viên

– Ông/Bà …………………………………….. Chức vụ ……………………….. Đại diện ……………………………………….. Ủy viên

Đã kiểm kê TSCĐ, kết quả như sau:

STT
Tên TSCĐ
Mã số
Nơi sử dụng
Theo sổ kế toán

Theo kiểm kê
Chênh lệch
Ghi chú
Số
lượng
Nguyên giá Giá trị còn lại Số lượng Nguyên giá Giá trị còn lại Số lượng Nguyên giá Giá trị còn lại
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Cộng x x x x x x
Ngày….tháng….năm…..
Giám đốc [Ghi ý kiến giải quyết số chênh lệch]

[Ký, họ tên, đóng dấu]

Kế toán trưởng
[Ký, họ tên]
Trưởng Ban kiểm kê
[Ký, họ tên]

Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định là loại mẫu được quy định tại văn bản cụ thể của Bộ Tài chính, theo đó mà tùy thuộc vào từng mục đích, tài sản kiểm kê mà có 1 số nội dung thay đổi. Tuy vậy, về cơ bản mẫu biên bản kiểm kê tài sản sẽ có những nội dung như sau:

– Tên tiêu đề: biên bản kiểm kê tài sản cố định

– Thời gian kiểm kê

– Thành phần tham gia việc kiểm kê tài sản cố định

– Nội dung kết quả kiểm kê tài sản cố định

+ Thứ tự tài sản: được đánh số theo thứ tự từ 1,2,3,…

+ Tên của loại tài sản

Ví dụ như: bàn, ghế, tài liệu, tủ đựng tài liệu, máy tính, điện thoại bàn, model mạng,…

+ Mã số: của từng loại tài sản [nếu có]

+ Nơi mà sử dụng tài sản cố định: ví dụ như tại công ty, bộ phận nào?….

+ Theo sổ kế toán thì số lượng, giá trị ban đầu và giá trị còn lại của tài sản cố định đó là bao nhiêu?

Ghi rõ số lượng, giá trị cụ thể hiện tại và giá trị đã ghi nhận tải sổ trước đó.

+ Theo kiểm kê thực tế thì số lượng, giá trị ban đầu và giá trị còn lại của tài sản cố định đó là bao nhiêu?

+ Tổng của số lượng kiểm kê từng mục

– Ký và ghi rõ họ tên, ý kiến của giám đốc, đóng dấu

– Ký và ghi họ tên của kế toán trưởng và người làm trưởng ban kiểm kê hoặc chủ thể khác tham gia kiểm kê.

Tải [Download] mẫu Biên bản kiểm kê tài sản cố định

Mẫu biên bản kiểm kê tài sản theo thông tư 200

Theo phụ lục 3 đính kèm của thông tư số 200/2014/TT-BTC có quy định về mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định cụ thể.

Theo đó, mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định là mẫu nhằm ghi nhận lại về giá trị và số lượng của tài sản cố định hiện tại, theo đó so sánh với sổ kế toán để quản lý các tài sản cố định, đồng thời làm căn cứ để quy trách nhiệm đối với trường hợp bị chênh lệch.

Mời quý vị tham khảo một mẫu biên bản kiểm kê tài sản sử dụng theo mẫu tại phụ lục 3 đính kèm theo thông tư số 200/2014/TT-BTC, của một công ty để hiểu rõ hơn:

                    Đơn vị : CÔNG TY A                                 Mẫu số 05 – TSCĐ
                    Bộ phận: Kế toán Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính]

BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

 Thời điểm kiểm kê 8 giờ 00 ngày 16 tháng 12 năm 2022

Ban kiểm kê gồm:

– Ông: Bùi Như Bằng

Chức vụ: giám đốc

– Đại diện: Trưởng ban kiểm kê

 Ông: Nguyễn Văn Hùng

– Kế toán trưởng

Ông: Trần Văn Bằng

 

Số

 

Tên TSCĐ

 

 

Nơi sử

Theo sổ kế toán Theo kiểm kê Chênh lệch Ghi chú
TT số dụng Số

lượng

Nguyên

giá

Giá trị còn lại Số

lượng

Nguyên

giá

Giá trị  còn lại Số

lượng

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 Xe ô tô tải 123 Công ty 1 700 triệu 600 triệu 1 700 triệu 600 triệu  
Cộng 1 1 700 triệu 600 triệu 1 700 triệu 600 triệu x x
GIÁM ĐỐC

Bằng

Bùi Như Bằng

TRƯỞNG BAN KIỂM KÊ

Hùng

Nguyễn Văn Hùng

KẾ TOÁN

Bằng

Trần Văn Bằng

Tải [Download] mẫu Biên bản kiểm kê tài sản theo thông tư 200

Mẫu biên bản kiểm kê tài sản theo thông tư 133

Ngoài mẫu biên bản kiểm kê tài sản quy định tại thông tư 200/2014/TT-BTC, thì tại thông tư 133/2016/TT-BTC cũng có quy định một mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định nữa. Để quý vị được hình dung rõ về mẫu biên bản này, sau đây khách hàng có thể tham khảo nội dung của một mẫu cụ thể của một công ty.

Đơn vị: Công Ty Y

Bộ phận: Kế toán

Mẫu số 05 – TSCĐ
[Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính]

BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Thời điểm kiểm kê 8 giờ 00 ngày 16 tháng 12 năm 2022

Ban kiểm kê gồm:

– Ông: Bùi Như Bằng

Chức vụ: giám đốc

– Đại diện: Trưởng ban kiểm kê

Ông: Trần Văn Bách

– Kế toán trưởng

 Ông: Nguyễn Văn Hùng

Đã kiểm kê TSCĐ, kết quả như sau:

Số TT Tên TSCĐ Mã số Nơi sử dụng Theo sổ kế toán Theo kiểm kê Chênh lệch Ghi chú
Số lượng Nguyên giá Giá trị còn lại Số lượng Nguyên giá Giá trị còn lại Số lượng Nguyên giá Giá trị còn lại
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1  

Bàn

12 Bộ phận nhân sự 40 chiếc 500 000 đồng 450 000

đồng

40 chiếc 500 000 đồng 450 000

đồng

0 0 0
Cộng 12 40 500 000 đồng 450 000

đồng

40 chiếc 500 000 đồng 450 000

đồng

0 0 0
Giám đốc[Ghi ý kiến giải quyết số chênh lệch]
[Ký, họ tên, đóng dấu]

Bằng

Bùi Như Bằng
Kế toán
trưởng
[Ký, họ tên]

Hùng

Nguyễn Như Hùng Ngày…… tháng……năm……
Trưởng Ban kiểm kê
[Ký, họ tên]

Bách

Trần Văn Bách

   Tải [Download] mẫu Biên bản kiểm kê tài sản theo thông tư 133

Mẫu biên bản kiểm kê tiền mặt

Mẫu biên bản kiểm kê tiền mặt là mẫu được sử dụng theo mẫu số 08a-TT được ban hành đính kèm theo thông tư số 133/2016/TT-BTC. Mời quý vị tham khảo bảng kiểm kê quỹ áp dụng cho đối với kiểm kê tiền VNĐ của một công ty cụ thể:

Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN X

Bộ phận: kẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN X

Mẫu số 08a – TT
[Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính]

BẢNG KIỂM KÊ QUỸ
[Dùng cho VNĐ]

Số:05/2020

Hôm nay, vào 09 giờ 00 ngày 16 tháng 12 năm 2022

Chúng tôi gồm:

– Bà:  Phạm Thị Thủy – là đại diện kế toán

– Ông: Bùi Hồng Quốc – là đại diện thủ quỹ

– Ông: Nguyễn Như Đại – Người chịu trách nhiệm kiểm kê

– Phòng được tiến hành kiểm kê tài sản

Tiến hành kiểm kê về quỹ tiền mặt kết quả cụ thể như sau:

STT Diễn giải Số lượng [tờ] Số tiền
A B 1 2
I Số dư theo sổ quỹ: 36 5 000 000 đồng
II Số kiểm kê thực tế: 35 4 500 000 đồng
1 Trong đó: – Loại 5 500 000 đồng
2 – Loại 10 100 000 đồng
3 – Loại 20 50 000 đồng
   4 – …. ………………. ……………….
III Chênh lệch [III = I – II]; 1 500 000 đồng

– Lý do:

+ Thiếu: số tiền là 500 nghìn đồng, do bộ phận hành chính chi khoản bổ sung các văn phòng phẩm chưa ghi vào nội dung sổ

– Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: bị chênh lệch so với sổ quỹ là 500 000 đồng

Ghi bằng chữ: năm trăm nghìn đồng.

Kế toán trưởng
[Ký, họ tên]

Thủ quỹ

Phạm Thị Thủy
[Ký, họ tên]

Bùi Hồng Quốc
[Ký, họ tên]

Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ

Nguyễn Như Đại

Tải [Download] mẫu Biên bản kiểm kê tiền mặt

Trên đây, là toàn bộ nội dung liên quan đến biên bản kiểm kê tài sản, câu trả lời giải đáp cho những câu hỏi: biên bản kiểm kê tài sản là gì?, trường hợp nào cần kiểm kê tài sản?, nội dung biên bản kiểm kê tài sản gồm những gì?, mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định cụ thể?, mẫu biên bản kiểm kê tài sản theo thông tư 200 ra sao?, mẫu biên bản kiểm kê tài sản theo thông tư 133? mẫu biên bản kiểm kê tiền mặt?

Video liên quan

Chủ Đề