On its own là gì

Coi tử tế đi nào anh bạn. Photo by David Gomes from Pexels

"Judge [something] on its own merits" nghĩa là đánh giá dựa trên bản chất, giá trị của chính nó, đánh giá mặt tốt, mặt xấu và chỉ vậy.

Ví dụ

He also refers to himself as an aon Wix [pitiful man] and implores [cầu khẩn] the reader to judge his commentary on its own merits, not on the basis of its “lowly” author.

That is why in such a case we usually prefer to judge the task on its own merits, with the help of its intrinsic [bản chất] qualities — to take stock of the result of the work rather than use as a basis the time necessary to carry out the task in question.

I want to judge everything on its own merits; I want to find out its merits and demerits [khuyết điểm], and I want to do this quite independently of any tradition. I want to judge it with my own brain, and not with the brains of other people who lived long ago.

But It’s a new story. Stories change as do the audiences. Culture is not sacred [thần thánh]. It is shared, improved upon, degraded [suy thoái], and constantly changing. Can we just judge the film on its own merits and not the racial composition [thành phần] of its creators or divergence [sự khác biệt, đi trệch] from the past?

Thu Phương

Bài trước: "You be the judge of that" nghĩa là gì?

Làm sếp mà nhiều khi không được tự ý ra quyết định nữa!? Photo by Christina Morillo from Pexels

"[Do something] on one's own authority" nghĩa là tự ý làm gì, tự cho phép làm gì.

Ví dụ

The Prince wished that the siege [bao vây] should be carried on in his name ; but the generals [tướng] acted on their own authority.

He can teach nothing as faith which the church does not teach, and in censuring [phê bình] our doctrine [giáo lý], he can no more censure it on his own authority, than we can his doctrine.

Ms. Pelosi can lower flags over the Capitol on her own authority, but it takes an order [lệnh] from the president to lower flags at the White House and on federal buildings around the country.

In a statement, the 1851 Center added that "property rights [quyền sở hữu] are fundamental rights [quyền cơ bản] in Ohio, and that the Ohio Department of Health has both violated [vi phạm] those rights and exceeded its own authority."

Thu Phương

Bài trước: "Have it on good authority" nghĩa là gì?

On my ownby myself đều có nghĩa alone [một mình]. Không có sự khác biệt trong cách dùng của 2 cụm từ này. Bạn chỉ cần lưu ý không dùng nhầm by/on trước my own và myself là được.

Ví dụ

  • I like living on my own/by myself. [Tôi thích sống một mình [tự lập]]
  • I did my buttons up all on my own/by myself, Dad. [Con tự cài hết cúc áo bố ạ]

Như vậy, có thể dùng:

On [my/your/his/her/its/our/their] own = by [myself/ yourself/ himself/ herself/ itself/ ourselves/ yourselves/ themselves]

Ví dụ: 

  • Did you go on holiday on your own/by yourself? [Anh đã đi nghỉ một mình phải không?]
  • Jack was sitting on his own/by himself in a corner of the cafe. [Jack đã ngồi một mình trong góc của quán cà phê]
  • Learner drivers are not allowed to drive on their own/by themselves. [Những người đang học lái xe không được phép lái xe một mình]

Lưu ý: Phân biệt Of my ownOn my own

[Something] Of my own - thứ gì đó của riêng tôi - thường được dùng để nói về thứ người nghe có mà bạn chưa có.

Ví dụ: 

  • I'd like to have children of my own some day soon.
  • I'm hoping to be able to afford a house of my own within the next year or so.

Ảnh: Playmoss

Lưu ý: Không nhầm lẫn giữa MyselfBy myself

Myself [tự] là một trong những reflexive pronouns [đại từ phản thân như myself, himself, herself, oneself, ourselves, yourself, yourselves, themselves].

Ví dụ:

  • I look at myself in the mirror=Tôi soi gương [tôi tự nhìn tôi trong gương].
  • I cut myself shaving this morning=Sáng nay tôi bị dao cạo làm đứt má khi cạo râu.
  • His letter was all about himself=Lá thư anh ta chỉ nói về anh ta thôi.
  • Everyone was early except myself=Ai cũng tới sớm chỉ trừ tôi mà thôi.

Myself được dùng với ý nhấn mạnh:

Ví dụ:

  • Since you're not going to help me, I'm going to do it myself=Vì bạn không muốn giúp thì chính tôi làm lấy vậy.
  • I'll give this ring to her myself=Chính tôi sẽ đưa cho cô ta chiếc nhẫn này.
  • I'm not a very musical person myself=Chính tôi cũng không sành âm nhạc lắm.
  • My three-year-old son can dress himself now=Đứa con ba tuổi của tôi có thể tự mình mặc quần áo lấy mà không cần ai giúp.

By myself = một mình tôi, không ai giúp [alone, without help, without company]

Ví dụ:

  • I live by myself=Tôi ở một mình.
  • I was so hungry that I ate the pizza all by myself=Tôi đói quá nên một mình tôi ăn hết chiếc bánh nướng kiểu Ý pít-za.
  • I often like to spend time by myself=Tôi thích dùng thì giờ một mình.
  • Do you need help?—No, thanks. I can do it by myself=Bạn cần giúp không?-- Cám ơn. Tôi có thể làm một mình được.

Xem thêm:

Bạn muốn luyện nói tiếng Anh nhưng lại không biết nói về chủ đề gì, và không biết hỏi những gì? Hãy tìm giải pháp tại đây!


Những bài học ngữ pháp thực hành, đơn giản, dễ hiểu sẽ giúp bạn nắm vững những quy tắc sử dụng Anh ngữ hiệu quả..

Bạn đang xem: On your own là gì


Hệ thống các bài học Anh ngữ qua video theo chủ đề: giao tiếp hàng ngày, kĩ năng phỏng vấn, kĩ năng bán hàng, kĩ năng đàm phán,...


Download miễn phí tài liệu học TOEIC, TOEFL iBT, IELTS, từ vựng, ngữ pháp, phát âm,...Hãy đăng ký thành viên để bắt đầu!


A A friend of mine/ a friend of Tom"s v.v... [một người bạn của tôi/một người bạn của Tom...]

Chúng ta nói a friend of mine/yours/his/hers/ours/theirs [không nói "a friend of me/you/him v.v...]

I’m going to a wedding on Saturday. A friend of mine is getting married. [không nói "a friend of me"]

Tôi sẽ đi dự cưới vào thứ bảy. Một người bạn của tôi sẽ lập gia đình.

We went on holiday with some friend of ours. [không nói "some friends of us"]

Chúng tôi đã đi nghỉ với một vài người bạn của chúng tôi.

Michael had an argument with a neighbour of his.

Michael đã cãi nhau với một người hàng xóm của anh ấy.

It was a good idea of yours to go swimming this afternoon.

Ý kiến đi bơi của bạn chiều nay thật hay.

Một cách tương tự ta nói a friend of Tom’s, a friend of my sister’s, v.v...

It was a good idea of Tom’s to go swimming.

Ý kiến đi bơi của Tom thật hay.

That woman over there is a friend of my sister’s.

Xem thêm: Mẹo Đeo Kính Lái Xe Ban Đêm, Mẹo Đeo Kính Râm Lái Xe Ban Đêm

Người phụ nữ đứng ở đàng kia là bạn của chị gái tôi.

B My own.../your own...

Ta dùng my/your/his/her/its/our/their trước own:

my own house ngôi nhà của tôi

your own car xe hơi của anh

her own room phòng của cô ấy

Bạn không thể nói an own... ["an own house", "an own car’...]

My own.../your own... [v.v...] = cái gì đó chỉ của riêng tôi, không dùng chung hay để cho mượn:

I don’t want to share a room with anybody. I want my own room.

Tôi không muốn chia xẻ căn phòng với bất cứ ai. Tôi muốn căn phòng của riêng tôi.

Vera and George would like to have their own house. [không dùng "an own house"]

Vera và George muốn có một căn nhà riêng của họ.

It’s a pity that the flat hasn’t got its own entrance.

Đáng tiếc là căn hộ này không có cửa vào riêng của nó.

It’s my own fault that I’ve got no money. I buy too many things I don’t need.

Không có tiền là lỗi của chính tôi. Tôi đã mua quá nhiều thứ mà tôi không cần thiết.

Why do you want to borrow my car? Why can’t you use your own? [=your own car]

Vì sao anh muốn mượn xe của tôi? Tại sao anh không thể sử dụng xe riêng của anh?

Bạn cũng có thể dùng ...own... để nói rằng bạn tự làm điều gì đó thay vì người khác làm điều đó cho bạn. Ví dụ:

Brian usually cuts his own hair.

Brian thường tự cắt tóc lấy. [= Anh ấy tự cắt tóc; Anh ấy không đi đến hiệu cắt tóc]

I’d like to have a garden so that I could grow my own vegetables.

Tôi muốn có một mảnh vườn để tôi có thể tự trồng rau. [= tôi tự trồng rau thay vì đi mua rau]

C On my own/by myself

On my own và by myself đều có nghĩa alone [một mình]. Ta nói:

on [my/your/his/her/its/our/their] own

= by [myself/ yourself/ himself/ herself/ itself/ ourselves/ yourselves/ themselves]

Video liên quan

Chủ Đề