Objectivism là gì

  • TỪ ĐIỂN
  • CHỦ ĐỀ

TỪ ĐIỂN CỦA TÔI

/ɔb'dʤektivizm/

Thêm vào từ điển của tôi

chưa có chủ đề

  • danh từ

    chủ nghĩa khách quan


Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề:

  • Từ vựng chủ đề Động vật
  • Từ vựng chủ đề Công việc
  • Từ vựng chủ đề Du lịch
  • Từ vựng chủ đề Màu sắc
  • Từ vựng tiếng Anh hay dùng:

  • 500 từ vựng cơ bản
  • 1.000 từ vựng cơ bản
  • 2.000 từ vựng cơ bản
  • Thông tin thuật ngữ objectivism tiếng Anh

    Từ điển Anh Việt

    objectivism
    [phát âm có thể chưa chuẩn]

    Hình ảnh cho thuật ngữ objectivism

    Bạn đang chọn từ điển Anh-Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

    Chủ đề Chủ đề Tiếng Anh chuyên ngành

    Định nghĩa - Khái niệm

    objectivism tiếng Anh?

    Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ objectivism trong tiếng Anh. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ objectivism tiếng Anh nghĩa là gì.

    objectivism /ɔb'dʤektivizm/

    * danh từ
    - chủ nghĩa khách quan

    Thuật ngữ liên quan tới objectivism

    • mercenary tiếng Anh là gì?
    • automatic digital network [autodin] tiếng Anh là gì?
    • extinction tiếng Anh là gì?
    • blackfishes tiếng Anh là gì?
    • materiel tiếng Anh là gì?
    • ethereal tiếng Anh là gì?
    • renders tiếng Anh là gì?
    • jemimas tiếng Anh là gì?
    • cliff-dweller tiếng Anh là gì?
    • Market imperfection tiếng Anh là gì?
    • Fixed tiếng Anh là gì?
    • profoundity tiếng Anh là gì?
    • chrism tiếng Anh là gì?
    • plaited tiếng Anh là gì?
    • along tiếng Anh là gì?

    Tóm lại nội dung ý nghĩa của objectivism trong tiếng Anh

    objectivism có nghĩa là: objectivism /ɔb'dʤektivizm/* danh từ- chủ nghĩa khách quan

    Đây là cách dùng objectivism tiếng Anh. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Cùng học tiếng Anh

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ objectivism tiếng Anh là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Bạn có thể xem từ điển Anh Việt cho người nước ngoài với tên Enlish Vietnamese Dictionary tại đây.

    Từ điển Việt Anh

    objectivism /ɔb'dʤektivizm/* danh từ- chủ nghĩa khách quan

    Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "objectivism", trong bộ từ điển Từ điển Y Khoa Anh - Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ objectivism, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ objectivism trong bộ từ điển Từ điển Y Khoa Anh - Việt

    1. Ayn Rand's Objectivism holds that humans are the only beings who have what Rand called a conceptual consciousness, and the ability to reason and develop a moral system.

    Chủ nghĩa duy tâm của Ayn Rand cho rằng con người là những sinh vật duy nhất có cái mà Rand gọi là ý thức khái niệm, và khả năng suy luận và phát triển một hệ thống đạo đức.

    ��������������������������������������������������

    KH�CH QUAN CH NGHĨA

    V� C�ng Li�m

    ��� Trong mọi tư duy của con người đều chứa trong đ� một học thuyết, l� thuyết hay chủ nghĩa [doctrine] n�i l�n c� t�nh đặc biệt về n�; điều đ� trở n�n gi�o điều, một thứ ngữ ng�n tuyệt đối. C� nhiều �m�u sắc� kh�c nhau của chủ nghĩa như một x�c quyết về đường lối chủ trương c� văn bản. Vậy th�; kh�ch quan chủ nghĩa [objectivism] t�c động như thế n�o m� d�n xếp v�o đ� một thứ chủ nghĩa? Kh�ch quan hay chủ quan kh�ng c�n l� vị tr� đơn phương của vấn đề m� n� l� giải cho một lập trường nhất thể như l� sắm vai tr� ph�n quyết vấn đề thực hư giữa x� hội v� con người. Ở đ�y ch�ng ta tr�nh diễn cho một chức năng thuộc triết học biện chứng, một thứ ch�nh trị vốn c� từ l�u l� một chi nh�nh của triết học. Kh�ch quan chủ nghĩa l� một h�nh động thuộc khoa triết học �Objectivism is a philosophical movement; since politics is a branch of philosophy. Kh�ch quan chủ nghĩa l� x�t thấy gi� trị tuyệt đối về n� m� ch�ng ta thường bắt gặp trong đời sống b�nh thường: để thấy thế n�o l� gi� trị v� thế n�o l� bất lợi. Kh�ch quan chủ nghĩa l� lăng k�nh nh�n thấu đ�o sự kiện, l� định hướng thuộc về ch�nh trị. Kh�ch quan chủ nghĩa t�n th�nh v� bao che [advocates] một c�ch quả quyết cho những g� ch�nh yếu thuộc ch�nh trị; đăc biệt l� những g� kh�ng can thiệp tới [lasser-faire] tư bản chủ nghĩa �như một hệ quả v� tối hậu, một nền tảng của ch�nh n� thuộc về triết học. Nghĩa như thế n�y: -n� kh�ng phải l� thứ quan t�m ch� � đến ch�nh trị m� được coi như một sự t�ch rời hoặc mục đ�ch sơ khởi -It does not regard politics as a separated or primary goal; m� đ� l�: ngưỡng cửa bước tới những g� c� thể thực thi m� kh�ng cần mở rộng quan niệm tư tưởng, những g� đ� c� trước v� sau �that is: as a goal that can be achieved without a wider ideological context� Đ� l� cơ bản l� luận thuộc triết học cho những g� li�n can đến ch�nh trị nhưng kh�ng nhất thiết l� ch�nh trị. N�i chung!

    Ch�nh trị l� dựa tr�n ba phần kh�c nhau thuộc triết học để thực hiện c� kỷ cương: si�u h�nh [metaphysics], hiểu biết, tin tưởng [epistemology] v� nguy�n tắc đạo đức [ethics]. Tr�n l� thuyết th� những g� thuộc về tự nhi�n của con người v� những g� li�n đới của con người đều đi tới hiện hữu tồn lưu nh�n thế � on a theory of man�s nature and of man�s relationship to existence.Ch�nh trị đ�i hỏi những nh�n tố đ� mới th�nh h�nh.

    Việc ấy kh�ng những chỉ căn cứ v�o sự n�y, sự nọ mới đạt y�u cầu, sự đ� người ta c� thể l�m theo thể thức để b�y tỏ một nền ch�nh trị vững chắc theo l� thuyết v� thực h�nh n� như một dữ kiện thiết thực.Từ chỗ hoạt động ch�nh trị l� nền m�ng x�y dựng tr�n lập trường nh�n vị bao gồm l� thuyết v� thực h�nh, kh�ng v� khuynh hướng chủ quan m� đ�nh mất vai tr� thẩm định kh�ch quan; cho n�n chi đứng trước ho�n cảnh con người l� kh�ch thể [objective] đang đối diện thực tế trước đối tượng m�nh muốn đặc vấn đề, chủ yếu l� phơi mở thực trạng [t�m hồn] của c� thể để c� x�c quyết vấn đề; kh�ch quan chủ nghĩa v� tư trước mọi t�nh huống chớ kh�ng mất lập trường nhận định, kh�ng v� một th�i th�c thị hiếu m� l�m sai lệch đường lối xử thế giữa người với người qua vai tr� kh�ch quan. Nhớ cho: chủ nghĩa kh�ch quan d� dưới chủ thuyết n�o đều được nhấn mạnh v�o những g� thuộc ngoại vi: 1- của những g� nắm chắc được hoặc qua nhận thức hiểu biết. 2- l� thuyết đạo đức lu�n l� l� n�u l�n gi� trị lu�n l�, l� minh định lập trường kh�ch thể. 3- xử sự những g� kh�ch quan l� phương thức trong nghệ thuật hoặc văn chương. Vậy th�; con người kh�ch quan l� kh�ng �bảo thủ� / Objectivists are not �conservatives� m� đứng tr�n lập trường nhất thể của sự kiện. Th� dụ: Nh� văn Đ. b�y tỏ t�nh cảm về người thi sĩ qu� cố, lời b�y tỏ ai o�n theo dạng ph�n ưu tợ như điếu văn kể c�ng, kể trạng cho d�i vấn đề m� kh�ng n�u r� th�m cung b� sử của người qu� cố, v� h�nh chung lạc đề cho việc ngợi ca; n�i chung th� người n�y người nọ đều tợ như nhau [copy-cat] kh�ng n�i l�n n�t đặc th� của người nằm xuống. Đọc kỹ tuồng như a t�ng, rập khu�n c�ng một dạng. Th� dụ kh�c: Nh� thơ Z. mỗi khi viết k� sự; viết theo lối kể chuyện, thường dẫn chứng [theo lối tập l�m văn] những chuyện vu vơ, ngồi l� đ�i m�ch, tha thiết một thời qu� khứ v�ng thau lẫn lộn như kiểu chứng thực thế v� khai sinh �xin chiếc l� v�ng l�m bằng chứng y�u em�, kiểu c�ch cổ lỗ sĩ; kh�ng t�m thấy ch�n l� của người nhận định m� biến m�nh v�o vai tr� chủ quan hơn l� đứng tr�n lập trường kh�ch thể để tỏ b�y; c�ch thức h�nh văn như thế c� kh�c chi pha chế m�u m� gia vị cho nồi b�n b� gi� heo th�m sặc sỡ đậm m�i hương ruốc. Thực t�nh m� n�i cả hai văn nh�n chưa nhận thức r� yếu tố của chủ nghĩa kh�ch quan khi đặc vấn đề đối tượng l�m lạc hướng tư duy; kh�ng gi�o điều m� v� gi�o điều của người bảo thủ.

    Ở đ�y ch�ng ta đấu tranh cho những g� cơ bản thuộc triết học �we are fighting for that philosophical base m� ch�nh trị hay tư bản chủ nghĩa l� kh�ng n�i tới v� cũng kh�ng những g� cho l� suy tho�i bi đ�t �did not have and without which it was doomed to perish. Điều duy nhất muốn n�i đến cho những g� c� lợi về con người l� kh�ng n�i đến ch�nh trị hoặc kinh tế x� hội, kh�ng tranh chấp thiệt hơn m� đ�i hỏi một nhận định v� tư của con người kh�ch thể; mỗi khi đứng trước ho�n cảnh đ�: �tự nhi�n của con người v� những g� li�n đới tới con người l� hiện hựu tồn lưu nh�n thế / man�s nature and man�s relationship to existence�. Được như thế; tất ch�ng ta bao che cho chủ thuyết tư bản, bởi; n� chỉ c� một hệ thống hướng tới để phục vụ cho cuộc đời đang sống của một hiện hữu ch�nh yếu m� con người lu�n mong đợi để đạt tới. Ch�ng ta đấu tranh nghĩa l� ch�ng ta gi�nh một nền lu�n l� đạo đức thuộc triết học [moral-philosophical ground].

    Kh�ng c� ch�nh trị-kinh tế [polictico-economic] nằm trong hệ thống lịch sử, ngay cả việc chứng minh gi� trị về n� một c�ch h�ng hồn hoặc c� sinh lợi cho nh�n loại, th� ra sự cố đ� qu� lớn lao như thể l� c� chủ nghĩa tư bản dự phần. B�i x�a sự thật đ� l�m sai lệch c�n c�n c�ng l� m� �m đầm v�o đ� một giả dối diệt vong; che đậy những g� xa lạ, b� ẩn của thế giới ng�y nay l� thuộc về t�nh kh� vị kỷ [The virtue of selfishness] mất đi t�nh vị tha chủ nghĩa [altruism] l� mấu chốt đưa tới suy t�n. Bởi; sự lặng c�m của họ, l� do sự tr�nh n� kh�o l�o của họ g�y từ tiếng chạm v�o nhau giữa tư bản chủ nghĩa, v� sản chủ nghĩa v� vị tha chủ nghĩa. Im lặng của tư bản chủ nghĩa, im lặng của v� sản chủ nghĩa l� thứ lặng c�m của vị tha chủ nghĩa hay nh�n nhượng trước sự sống [?]; đấy l� vấn đề đặc ra từ l�u, dẫu cho kh�ng c�n hiện trạng đ� h�m nay nhưng �bi�n giới� đ� vẫn c�n ngấm ngầm, điều ấy kh�ng tho�t ra khỏi ho�n cảnh x� hội; ti�u diệt n� ch�nh l� ch�ng ta ti�u diệt cho một bản thể tự tại; cho n�n chi kh�ch quan chủ nghĩa l� kh�ng c� ch�nh trị kinh tế, kh�ng c� ch�nh trị khoa học m� l� c�ng việc nhận định đ�u l� lu�n l� v� đ�u l� phi lu�n l�.

    Với những dữ kiện như thế l� dẫm ch�n l�n con đường đấu tranh, dữ kiện đ� l� do từ tư bản chủ nghĩa khuấy động, một sự ph� sản kh�ng nghe thấy, kh�ng thưa kiện, kh�ng c�n nhận thức hiểu biết những g� l� ch�nh đ�ng hay tự nhi�n thuộc về con người hoặc kh�ng c�n nghĩa l� nh�n vị; một h�nh thức kh�ng thực, một thứ lũng đoạn thị trường của �thực-d�n-mới�, l� h�nh thể x�y dựng một x� hội bất c�ng. V� vậy; tư bản chủ nghĩa đ� b�c lột gi� trị lao động gần như chủ nh�n �ng v� kẻ n� lệ. Cả hai �lặng c�m� như m� mắt, đưa tới tuyệt vọng mất tr� [despair-crazed] kh�ng c�n biết rằng sự k� qu�i ấy l�m m�o m� chức năng của � tưởng lẫn hồn v� x�c. Từ chỗ đ� suy ra kh�ch quan chủ nghĩa l� t�m thấy thực hư của x� hội, Sự t�n ph� của chủ nghĩa tư bản vẫn c�n tiếp tục ho�nh h�nh tr�n thế giới đ� l� một sự thật của ph� hoại v� kh�ng bao giờ nghe lời tha o�n đ�. Nhầm lẫn ở chỗ l� nghe-theo, gần như cả tin cho một điều g�. Nghe-theo l� thảm trạng của x� hội v� con người. Nghe-theo kh�ng ph�n định được tốt v� xấu [good and evil], kh�ng nhận ra sự giả dối trong đ�. Nghe-theo đ� đưa tới quan niệm chủ quan, kh�ng t�m thấy đ�ch thực ở ch�nh n�; sự l� như thế ch�nh l� tuyệt vọng m� qu�ng l�m sai lệch tư duy của con người đang đứng trước ho�n cảnh bi đ�t m� trong đ� cỏ cả nghệ thuật v� văn chương. Triết học chủ trương khai mở cho một ch�n l� tuyệt đối, đ�nh hạ những tư tưởng tho�i tr�o, lật đổ những kẻ nghe-theo v� căn cứ điạ�Vậy th�; kh�ch quan chủ nghĩa l� g�? What is objectivism? Như đ� giải ở tr�n l� l�nh hội sự kiện một c�ch thấu đ�o kh�ng bị hoả m� trước vấn đề, nghĩa rộng l� kh�ng h�a m� đứng tr�n lập trường nhất thể l� độc lập, một nền độc lập ri�ng m�nh, tự chủ kh�ng vạ l�y dưới mọi h�nh thức. Giữ vững lập trường trong tư thế tự quyết l� hợp thức h�a x� hội v� con người. Đừng phất cờ theo gi�, bởi; gi� kh�ng l�m n�n tiếng n�i ch�nh nghĩa, gi� chỉ l� tiếng vo ve, r� r�o tợ như ruồi muỗi v� cũng kh�ng n�n than kh�c qu� nhiều m� l�m mất � nghĩa của trọng vọng. �H�a� l� căn bệnh trầm thống, một thứ n�-lệ-mới, bởi; như thế n�y: n�n kh�c người y�u khi c�n sống, chớ kh�c khi đ� l�m chung chỉ n�i l�n c�i sự bi thảm [tragedy] m� con người phải g�nh chịu m� đ� chỉ l� ảo ảnh giữa b�ng v� h�nh, kh�ng thực l�ng nh�n nghĩa, bởi; những l� do n�y nọ l� b�o chửa cho sự nghe theo l�m mất lập trường ch�nh nghĩa. Kh�ch quan chủ nghĩa kh�ng thể chấp nạp những g� gọi l� hiện tượng d� hiện tượng thi�n nhi�n. Th�nh ra kh�ch quan chủ nghĩa l� chối bỏ những g� kh�ng đem lợi �ch cho con người t�m thấy; theo quan niệm của chủ nghĩa kh�ch quan l� c� l� thuyết v� c� t�nh lịch sử.

    Ng�y nay sự ph�t triển �o ạt nằm trong l�nh vực của kỹ thuật c� v� số sản lượng được thu tập, nhớ lại hay hồi cố những g� đ� diễn ra trước đ�y đ� đổ vỡ cho một nền kinh tế, ch�nh trị v� x� hội v�o thời k� sau 1954 cho tới 1975 l� dấu mốc lớn lao trong lịch sử của một đất nước đi từ kh�ng sang c�. Đấy l� cuộc c�ch mạng văn h�a, khoa học v� kỹ thuật� Kh�ch quan chủ nghĩa l� t�m thấy ch�n l� tuyệt đối giữa một thực trạng t�m l� m� con người đang dự cuộc; sự đ� nằm trong l�nh vực của l� thuyết khoa học, kh�ng thể hội nhập hoặc th�ch nghi v�o những dữ liệu của ri�ng họ. �that in the field of scientific theory, unable to integrate or interpret their own data. Tuy nhi�n; x�t về mặt con người những đổ vỡ hay đụng độ đều lui về với qu� khứ. Kh�ch qua chủ nghĩa đ�i hỏi một nhận thức s�u xa v� hiểu biết thấu đ�o [epistemology].

    Ra khỏi vấn đế của ch�nh trị kinh tế, của khoa học v� con người thời c�i sự đ� thuộc một phần c�nh nh�nh của triết học.Triết học dự phần? Kh�ng! triết l� đứng tr�n cương vị của kh�ch quan chủ nghĩa để t�m-thấy. Đ� l� l� giải v� thiết lập, l� ti�u chỉ nhận biết hướng con người đến nhận thức s�u xa của cuộc đời đang sống m� con người phải dằn co đương đầu để rồi sanh ra bi thảm [Nietzsche]. Đấy l� ch�n l� của những g� thuộc kh�ch quan chủ nghĩa. Đấy l� l� thuyết [theory] v� lịch sử [history] m� con người phải đ�n nhận ./.

    V� C�NG LI�M [ca.ab.yyc. 1 th�ng 6/2019]

    * Thơ của Nguyễn Du

    ��������������������������������������������������� ��������������

    Chủ Đề