Ở sinh vật nhân thực bộ ba mở đầu quá trình dịch mã là

Ở sinh vật nhân thực bộ ba mở đầu trên phân tử mARN là:

A. 3’AGU5’

B. 5’AUG3’

C. 3’AUG5’

D. 3’UAX5’

Lời giải

Bộ ba mở đầu trên phân tử mARN ở sinh vật là 5’AUG 3’.

Đáp án B

Bộ ba mở đầu ở mARN của sinh vật nhân thực là:
A. 5’AAG 3”.
B. 5’AUG 3’.
C. 5’UAG 3’.
D. 5’UGA 3’.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Ở sinh vật nhân thực bộ ba mở đầu trên phân tử mARN là:

A.

3’AGU5’

B.

5’AUG 3’

C.

3’UAX5’

D.

3’AUG5’

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Ở sinh vật nhân thực bộ ba mở đầu trên phân tử mARN là:5’AUG 3’.

Vậy đáp án là B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút ARN và quá trình phiên mã tổng hợp ARN - Sinh học 12 - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Loại axit nuclêic tham gia vào cấu tạo ribôxôm là

  • Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, ARN và cho biết có bao nhiêu câu trả lời không đúng.

    [1] Các số [1], [2] và [3] trên hình vẽ tương ứng với các nội dung liên kết hiđrô, côđon và anticôđon.

    [2] Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticôđon 5’UAX3’.

    [3] mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình phiên mã và mang bộ ba mở đầu là 3’GUA5’.

    [4] tARN có 3 thùy tròn nên chỉ có thể mang tối đa 3 axit amin cho 1 lần tới ribôxôm.

    [5] Axit amin gắn ở đầu 3’ – OH của tARN này là Mêtiônin hoặc fMet.

  • Trong một tế bào vi khuẩn, một đột biến ở gen mã hóa aminoacyl-tARN synthetase dẫn đến việc tARN vận chuyển Serine được gắn nhầm với Alanine. Hậu quả của đột biến này trong tổng hợp protein là

  • Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại Nu A, U G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là:

  • Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: A-U=450, X-U=300. Trên mạch khuôn của nó có T - X = 20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Angstron. Số lượng nuclêôtit loại A của mARN là

  • Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực?

  • Cho các sự kiện diễn ra trong phiên mã 1. ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu 2. ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ mạch gốc có chiều 3’-5’ 3. ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc của gen có chiều 3’-5’ 4. Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã Trình tự đúng khi nói về quá trình phiên mã là

  • Cho các thông tin sau đây:

    [1] mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.

    [2] Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

    [3] Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

    [4] mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.

    Các thông tin về quá trình phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

  • Trong gen cấutrúc, vùngmãhóacóchứcnănggì?

  • Trong quá trình phiên mã, bộ ba mã sao của mARN sẽ liên kết với bộ ba đối mã của tARN bằng liên kết gì?

  • Cho các thông tin sau: [1]A bắt cặp với T bằng hai liên kết hidro và ngược lại [2]A bắt cặp với U bằng hai liên kết hidro; T bắt cặp với A bằng hai liên kết hidro [3]G bắt cặp với X bằng ba liên kết hidro và ngược lại [4]A bắt cặp với U bằng hai liên kết hidro và ngược lại Các thông tin đúng về nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit trong quá trình phiên mã là:

  • Một phân tử mARN được tổng hợp nhân tạo gồn 3 loại nucleotit: A, G và X. Số bộ ba tối đa ở phân tử mARN này là

  • QuátrìnhtổnghợpARN trongnhântếbàoliênhệtrựctiếpđếnquátrìnhnàosauđây?

  • Xét vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn, thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử mARN, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc vùng đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có số lượng Ađênin là 250. Biết rằng số nuclêôtít loại Guanin của vùng đó chiếm 30% tổng số nuclêôtit. Cho các nhận định sau:

    [1] Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần các loại nuclêôtít trên phân tử mARN được tổng hợp từ gen. [2] Vùng trên sẽ mã hóa một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 498 axitamin.

    [3] Gen trên có tổng số 3900 liên kết hiđrô giữa hai mạch đơn.

    [4] Từ các dẫn liệu trên không thể xác định được thành phần các loại nuclêôtít trên phân tử mARN được tổng hợp từ gen.

    [5] Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtít trong gen là 5998.

    Có bao nhiêu nhận định trên là đúng?

  • MộtphântửmARNcóchiềudài2142A0 vàtỉlệA: U :G :X = 1 : 2: 2: 4. SửdụngphântửmARNnàylàmkhuônđểphiênmãngượctổnghợpnênphântửADN mạchkép. NếuphântửADN đượctổnghợpcóchiềudàibằngchiềudàiphântửARN nàythìsốnucleotitmỗiloạicủaADN là

  • Nội dung nào sau đây là không đúng về phiên mã?

  • Trong quá trình dịch mã ở trong tế bào chất của tế bào nhân thực, không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã là

  • Phát biểu sau đây về quá trình phiên mã là không đúng?

  • Trong quá trình phiên mã, enzym ARN-polimeraza bám vào

  • Một gen của Vi khuẩn dài 510[nm], mạch 1 có A1: T1: G1: X1 = 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo ra một mARN có nucleotit loại A là 150. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là

  • Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, ARN và cho biết có bao nhiêu câu trả lời không đúng.

    [1] Các số [1], [2] và [3] trên hình vẽ tương ứng với các nội dung liên kết hiđrô, côđon và anticôđon.

    [2] Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticôđon 5’UAX3’.

    [3] mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình phiên mã và mang bộ ba mở đầu là 3’GUA5’.

    [4] tARN có 3 thùy tròn nên chỉ có thể mang tối đa 3 axit amin cho 1 lần tới ribôxôm.

    [5] Axit amin gắn ở đầu 3’ – OH của tARN này là Mêtiônin hoặc fMet.

  • Trong các bộ ba sau đây trên phân tử mARN, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?

  • Đoạn gen chứa trình tự nucleotit đặc biệt giúp mARN nhận biết được mạch gốc của gen để tiến hànhphiên mã

  • Một đoạn mạch gốc của gen phiên mã ra đoạn mARN có trình tự nuclêôtit như sau: 3’…TGG-GXA-XGT-AGX-TTT…5’ Đột biến xảy ra làm cho nucleotit ở mã thứ 4 là G bị biến đổi thành T[AGX→ATX]. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra trong quá trình dịch mã trên đoạn mARN đột biến?

  • Ở sinh vật nhân thực bộ ba mở đầu trên phân tử mARN là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Giải phương trình

    .

  • Âm do các nhạc cụ khác nhau phát ra luôn khác nhau về:

  • Một con lắc đơn dài 25 cm, dao động điều hòa tại nới có gia tốc trọng trường g = 9,86 m/s2. Số dao động toàn phần con lắc thực hiện trong thời gian 3 phút là :

  • Hai âm có cùng độ cao là hai âm có cùng:

  • Giải phương trình

    .

  • Một con lắc đơn có chu kỳ dao động là 1 s. Thời gian để con lắc đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ cực đại là :

  • Một âm có tần số xác định truyền trong nhôm, nước, không khí với tốc độ lần lượt là v1, v2, v3. Nhận định nào sau đây là đúng:

  • Giải phương trình

    .

  • Một máy phát âm được dùng để gọi cá có thể phát ra âm trong nước có bước sóng là 6,8 [cm]. Biết vận tốc của sóng này trong nước là 1480 [m/s]. Âm do máy này phát ra là:

  • Một con lắc đơn có chiều dài 1,92 m treo vào điểm T cố định. Từ vị trí cân bằng O, kéo con lắc về bên phải đến A rồi thả nhẹ. Mỗi khi vật nhỏ đi từ phải sang trái ngang qua B thì dây vướng vào đinh nhỏ tại D, vật dao động trên quỹ đạo AOBC [được minh họa bằng hình bên]. Biết TD = 1,28 m và

    . Bỏ qua mọi ma sát. Lấy
    . Chu kì dao động của con lắc là:

Video liên quan

Chủ Đề