Nguyên tố ở chu kì 3 phân nhóm chính nhóm 7a có Z bảng bao nhiêu

Với giải Bài 8.1 trang 21 SBT Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải sách bài tập Hóa học lớp 10 Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài 8.1 trang 21 SBT Hóa học 10: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

A. 1s22s22p6

B. 1s22s22p63s23p1

C. 1s22s22p63s3

D. 1s22s22p63s2

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Nguyên tố X ở chu kì 3 ⇒ Có 3 lớp electron.

Nguyên tố X thuộc nhóm IIA ⇒ Lớp ngoài cùng có 2 electron.

⇒ 1s22s22p63s2

Xem thêm các bài giải sách bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 8.2 trang 21 SBT Hóa học 10: Chromium được sử dụng nhiều trong luyện kim để chế tạo hợp kim chống ăn mòn và đánh bóng bề mặt. Nguyên tử chromium có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d54s1. Vị trí của chromium trong bảng tuần hoàn là...

Bài 8.3 trang 21 SBT Hóa học 10: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau...

Bài 8.4 trang 21 SBT Hóa học 10: Anion X2- có cấu hình electron [Ne]3s23p6. Nguyên tố X có tính chất nào sau đây?...

Bài 8.5 trang 21 SBT Hóa học 10: Cation R3+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là...

Bài 8.6 trang 21 SBT Hóa học 10: Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X, hydroxide tương ứng và tính acid – base của chúng là...

Bài 8.7 trang 22 SBT Hóa học 10: X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Cách phân loại X, Y, Z nào sau đây là đúng?...

Bài 8.8 trang 22 SBT Hóa học 10: Nguyên tố X nằm ở chu kì 4, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn...

Bài 8.9 trang 22 SBT Hóa học 10: Các nguyên tố X, Y, Z, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 5, 11, 13, 19...

Bài 8.10 trang 22 SBT Hóa học 10: Các nguyên tố A, D, E, G có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14, 17...

Bài 8.11 trang 22 SBT Hóa học 10: Cấu hình electron theo lớp của năm nguyên tố X, Q, Z, A, D như sau...

Bài 8.12 trang 23 SBT Hóa học 10: Một nguyên tử A có tổng số các hạt là 108. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24 hạt...

Bài 8.13 trang 23 SBT Hóa học 10: Ion M3+ có phân lớp electron ngoài cùng là 3d5. Ion Y- có cấu hình electron ngoài cùng là 4p6... 

Bài 8.14 trang 23 SBT Hóa học 10: Nguyên tố A là thành phần thiết yếu cho mọi sự sống. D là nguyên tố rất quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp: đồ gốm, men sứ, thủy tinh, vật liệu bán dẫn, vật liệu y tế, … Oxide ứng với hóa trị cao nhất của hai nguyên tố A và D đều có dạng RO2. Hợp chất khí với hydrogen của A chứa 25% hydrogen về khối lượng, còn hợp chất khí với hydrogen của D chứa 87,5% D về khối lượng...

Bài 8.15 trang 23 SBT Hóa học 10: Kim loại M thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, là một thành phần dinh dưỡng quan trọng. Sự thiếu hụt rất nhỏ của nó đã ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển của xương, răng. Thừa M có thể dẫn đến sỏi thận. Cho 1,2 g M tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 0,7437 L khí [đo ở 25oC và 1 bar]...

6. Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.

a] Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp electron ngoài cùng ?

b] Lớp electron ngoài cùng là lớp electron thứ mấy ?

c] Viết số electron ở từng lớp electron.

Quảng cáo - Advertisements

I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN

- Nguyên tắc 1: Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

- Nguyên tắc 2: Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.

- Nguyên tắc 3: Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được sắp xếp thành một cột.

+ Electron hóa trị là những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học [electron lớp ngoài cùng hoặc phân lớp kế ngoài cùng chưa bão hòa].

II. CẤU TẠO CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

1. Ô nguyên tố

- Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô của bảng gọi là ô nguyên tố.

- Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.


2. Chu kì

a] Định nghĩa

- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

b] Giới thiệu các chu kì

- Chu kì 1: gồm 2 nguyên tố $H\,[Z=1]$ đến $He\,[Z=2]$.

- Chu kì 2: gồm 8 nguyên tố $Li\,[Z=3]$ đến $Ne\,[Z=10]$.

- Chu kì 3: gồm 8 nguyên tố $Na\,[Z=11]$ đến $Ar\,[Z=18]$.

- Chu kì 4: gồm 18 nguyên tố $K\,[Z=19]$ đến $Kr\,[Z=36]$.

- Chu kì 5: gồm 18 nguyên tố $Rb\,[Z=37]$ đến $Xe\,[Z=54]$.

- Chu kì 6: gồm 32 nguyên tố $Cs\,[Z=55]$ đến $Rn\,[Z=86]$.

- Chu kì 7: Bắt đầu từ nguyên tố $Fr\,[Z=87]$ đến nguyên tố có $Z=110$, đây là một chu kì chưa hoàn thành.

c] Phân loại chu kì

- Chu kì $1,\, 2,\, 3$ là các chu kì nhỏ.

- Chu kì $4,\, 5,\, 6,\, 7$ là các chu kì lớn.

$ \Rightarrow$ Nhận xét:

- Các nguyên tố trong cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau và bằng số thứ tự của chu kì.

- Mở đầu chu kì là kim loại kiềm, gần cuối chu kì là halogen [trừ chu kì 1]; cuối chu kì là khí hiếm.

- 2 hàng cuối bảng là 2 họ nguyên tố có cấu hình electron đặc biệt: Lantan và Actini.

+ Họ Lantan: gồm 14 nguyên tố đứng sau $La\,[Z=57]$ thuộc chu kì 6.

+ Họ Actini: gồm 14 nguyên tố sau $Ac\,[Z=89]$ thuộc chu kì 7.

3. Nhóm nguyên tố

a] Định nghĩa

- Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được sắp xếp thành một cột.

b] Phân loại

- Bảng tuần hoàn chia thành 8 nhóm A [đánh số từ IA đến VIIIA] và 8 nhóm B [đánh số từ IB đến VIIIB]. Mỗi nhóm là một cột, riêng nhóm VIIIB gồm 3 cột.

- Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm [trừ hai cột cuối của nhóm VIIIB].

* Nhóm A:

- Nhóm A gồm 8 nhóm từ IA đến VIIIA.

- Các nguyên tố nhóm A gồm nguyên tố $s$ và nguyên tố $p$:

+ Nguyên tố $s$: Nhóm IA [nhóm kim loại kiềm, trừ $H$] và nhóm IIA [kim loại kiềm thổ].

+ Nguyên tố $p$: Nhóm IIIA đến VIIIA [trừ $He$].

- STT nhóm = Số $e$ lớp ngoài cùng = Số $e$ hóa trị

+ Cấu hình electron hóa trị tổng quát của nhóm A:

$ \longrightarrow n{s^a}\,\,n{p^b}$

$ \longrightarrow ĐK: 1 \le a \le 2 ;\,\, 0 \le b \le 6$

+ Số thứ tự của nhóm $A = a + b$

$ \longrightarrow$ Nếu $a+b \le 3$ $\Rightarrow$ Kim loại

$ \longrightarrow$ Nếu $5 \le {a+b} \le 7$ $\Rightarrow$ Phi kim

$ \longrightarrow$ Nếu $a+b = 8$ $\Rightarrow$ Khí hiếm

+ Ví dụ:

$ \longrightarrow Na\,[Z=11]: 1{s^2}\,\,2{s^2}\,\,2{p^6}\,\,3{s^1} \,\Rightarrow \,IA$

$ \longrightarrow O\,[Z=8]: 1{s^2}\,\,2{s^2}\,\,2{p^4} \,\Rightarrow \,VIA$

* Nhóm B:

- Nhóm B gồm 8 nhóm được đánh số từ IIIB đến VIIIB, rồi IB và IIB theo chiều từ trái sang phải trong bảng tuần hoàn.

- Nhóm B chỉ gồm các nguyên tố của các chu kỳ lớn.

- Nhóm B gồm các nguyên tố $d$ và nguyên tố $f$ [thuộc 2 hàng cuối bảng].

- STT nhóm = Số $e$ lớp ngoài cùng = Số $e$ hóa trị [Ngoại lệ: Số $e$ hóa trị = 9, 10 thuộc nhóm VIIIB]

+ Cấu hình electron hóa trị của nguyên tố $d$:

$ \longrightarrow [n-1]{d^a}\,\,n{s^b}$

$ \longrightarrow ĐK: b=2;\,\, 1 \le a \le 10$

$ \longrightarrow$ Nếu $a+b10$ $\Rightarrow$ STT nhóm $= [a+b]-10$

Page 2

SureLRN

Video liên quan

Chủ Đề