Ngữ pháp có thể/không thể trong tiếng hàn

1. Biểu hiện ‘-[으]ㄹ 수 있다’ thường kết hợp sau thân từ của động từ hoặc tính từ.
Sử dụng để diễn tả việc có năng lực làm một việc nào đó [chỉ kết hợp với động từ].
Hoặc diễn đạt một sự việc nào đó có khả năng xảy ra [thể hiện hành động hoặc trạng thái nào đó có thể xảy ra, lúc này có thể kết hợp với cả động từ và tính từ]. Có thể dịch sang tiếng Việt là ‘có thể…’

한국 신문을 읽을 수 있습니다.

Tôi có thể đọc báo Hàn Quốc được.

저는 피아노를 칠 수 있어요.

Tôi có thể đánh đàn piano được.

홈페이지에서 예약할 수 있어요.

Anh có thể đặt trước ở trang chủ ạ.

길이 막혀서 조금 늦을 수 있어요.

Do đường xá tắc nghẽn nên có thể muộn một chút.

이 단어의 발음은 외국인한테 어려울 수 있습니다.

Việc phát âm từ vựng này có thể khó đối với người ngoại quốc.

주말이라서 영화관에 사람들이 많을 수 있으니 미리 예매를 하자.

Vì là ngày cuối tuần nên rạp chiếu phim có thể có rất nhiều người nên hãy đặt chỗ trước.

Từ vựng

오랜만이다 lâu ngày quá

-요 Đứng sau danh từ hoặc phó từ để chỉ sự tôn trọng. Ví dụ: 잠시만→잠시만요, 어디→어디요

적다 ghi, ghi chép, viết

말씀하다 nói

신문 báo

피아노를 치다 đánh đàn piano

홈페이지 trang chủ

2. Dạng phủ định của cấu trúc này là -[으]ㄹ 수 없다, có thể dịch với nghĩa tiếng Việt là ‘không thể…’

Sử dụng để diễn tả việc không có năng lực làm một việc nào đó [chỉ kết hợp với động từ] hoặc một sự việc nào đó không có khả năng xảy ra [hành động hoặc trạng thái nào đó không thể xảy ra, lúc này có thể kết hợp với cả động từ và tính từ].

저는 이렇게 많은 음식을 혼자 먹을 수 없어요.
Tôi không thể ăn nhiều đồ ăn như thế này một mình được đâu.

제가 오늘 바빠서 모임에 갈 수 없습니다.

Hôm nay tôi bận nên không thể đi đến buổi họp mặt được ạ.

그 시계는 비싸서 살 수 없었어요.

Cái đồng hồ đó đắt quá nên tôi đã không mua được.

누구라도 욕설을 듣고 기분이 좋을 수 없다.

Dù là ai cũng không thể cảm thấy dễ chịu khi nghe những lời chửi bới.

그 정도 결과에 만족할 수 없다.

Không thể hài lòng với kết quả ở mức độ đó.

Từ vựng:

여보세요 a-lô

통화하다 nói chuyện qua điện thoại

죄송하다 xin lỗi

나중에 sau này

이렇게 như thế này

모임 buổi họp mặt

욕설 lời chửi bới, lời chửi rủa, lời mắng nhiếc

3. Nếu thân từ kết thúc bằng nguyên âm thì kết hợp với -ㄹ 수 있다/없다
예] 보다 + ㄹ 수 있다/없다 -> 볼 수 있다/없다

시간이 없어서 영화를 볼 수 없어요.
Do không có thời gian nên tôi không thể xem phim được.

Còn nếu thân từ kết thúc bằng phụ âm thì kết hợp với -을 수 있다/없다.

예] 입다 + 을 수 있다/없다 -> 입을 수 있다/없다
팔을 다쳐서 혼자 옷을 입을 수 없어요.
Cánh tay bị đau nên tôi không thể tự mình mặc áo.

Riêng thân từ kết thúc bằng ㄹ được kết hợp với -수 있다/없다.
예] 만들다 + 수 있다/없다  -> 만들 수 있다/없다

저는 김치를 만들 수 있어요.
Tôi có thế làm Kimchi.

Động từ bất quy tắc [불규칙 동사]
예] 걷다 + 을 수 있다/없다 -> 걸을 수 있다/없다
다리가 아파서 걸을 수 없어요.
Chân bị đau nên tôi không thể đi được.


4. Khi dùng ở tình huống quá khứ ta sử dụng dạng -[으]ㄹ 수 있었다/없었다, còn phỏng đoán hay trong tương lai dùng dạng -[으]ㄹ 수 있을/없을 것이다,…

Cùng Tin tức Hàn Quốc tìm hiểu về 3 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn thường gặp trong TOPIK II nhé!

Học ngữ pháp tiếng Hàn topik

1. V. + 기 위해[서]/기 위하여 N. + 을/를 위해[서]/위하
Trong đó:

– 기 위해[서]/기 위하여 gắn sau động từ

– 을/를 위해[서]/위하여 gắn sau danh từ

Ý nghĩa: diễn đạt mục đích của hành động, trạng thái được thực hiện ở mệnh đề đi sau; hành động ở mệnh đề đi trước thường có tính chất ý đồ và chính thức.

– Có nghĩa là: để, vì [lợi ích], cho…..

Ví dụ:

나라를 위해서 싸우다가 죽은 분입니다.

Đó là người chiến đấu hy sinh vì đất nước.

법관이 되기 위해서 시험 준비를 하고 있어요.

Tôi đang chuẩn bị thi để trở thành luật sư.

현재의 어려움을 극복하기 위해서 강하게 지내는 방법을 배워라

Học cách mạnh mẽ để đối đầu với khó khăn thực tại.

잃어버린 차를 찾기 위해 경찰관을 만나기로 했다.

Tôi quyết định gặp cảnh sát để tìm lại chiếc xe hơi bị mất.

먹기 위해서 살아요? 살기 위해서 먹어요?

Bạn sống để ăn hay bạn ăn để sống vậy?

부모님을 위해서 돈을 모았어요.

Tôi đã gom tiền vì lợi ích cho bố mẹ.

Làm sao để học ngữ pháp tiếng hàn hiệu quả?

2. Ngữ pháp tiếng Hàn A/V +을.ㄹ 게 뻔하다

Ý nghĩa : Biết thừa, biết chắc là

Cách chia:

Tính từ, động từ: có pachim+ 을 게 뻔하다; không có patchim+ ㄹ 게 뻔하다.

Ví dụ:

그 책의 제목을 보니 재미없을 게 뻔해요.

Nhìn tựa đề của cuốn sách đó biết ngay là không thú vị.

안 봐도 다 알 수 있어.아직까지 자고 있을 게 뻔해.

Không nhìn cũng có thể biết thừa là vân đang ngủ .

저렇게 공부를 안 하니 어번에도 떨어질 게 뻔하지.

Không học như thế thì biết chắc là lần này lại trượt .

Cấu trúc ngữ pháp TOPIK

3. V~느라[고] [Hành động chỉ nguyên nhân và kết quả]

Ý nghĩa: Đuôi động từ ~느라고 dùng để nối hai động từ/hành động theo kiểu nguyên nhân và kết quả. Tiếng Hàn có nhiều cách để nói về nguyên nhân kết quả, nhưng ~느라고 đặc biệt dùng khi kết quả có ý nghĩa tiêu cực và bạn muốn nói xin lỗi hay trình bày lí do.

Cấu trúc:

Hành động + ~느라고 + hành động/trạng thái

Động từ đứng trước ~느라고 phải là một hành·động.

[ví·dụ : 먹다 [ăn], 잡다 [nắm], 읽다 [đọc], 일하다 [làm việc],…]

Tuy nhiên, động từ đứng sau ~느라고 có thể là một hành·động hay trạng thái.

Ví dụ:

앞의 일을 하는데 시간이 걸린다. 그래서 뒤의 결과가 생긴다.

Tốn thời gian vào việc làm vế trước nên sinh ra kết quả vế sau

요즘 시험공부를 하느라고 놀지 못해요.

Dạo này bận học ôn thi nên không đi chơi được

결혼 준비 하느라고 바빴어요.

Chuẩn bị cho kết hôn nên đã rất bận

엄마가 아이를 보느라고 하루 종일 쉬지 못해요.

Do mẹ phải trông bé nên suốt cả ngày không có thời gian nghỉ

*Chú ý:

– Trước -느라고 không viết được thì quá khứ

– Chỉ kết hợp được với động từ

– Phía sau nó không viết được dưới dạng câu mệnh lệnh và câu thỉnh dụ.

– ‘-느라고’ chủ yếu kết quả vế sau mang tính phủ định, khó khăn, vất vả.

– Vế trước và vế sau phải cùng là một chủ ngữ.

Nguồn: trungtamtienghan.edu.vn

[Visited 556 times, 1 visits today]

+ Tiểu từ: N도: cũng

+ Tiểu từ N에게/한테

+ Tiểu từ N에서: ở, tại

+ Tiểu từ: N에

+ Tiểu từ: N의 của

+ Tiểu từ: N을/를

+ Tiểu từ: N이/가

+ Ngữ pháp A / V + 지 않다: không

+ Ngữ pháp: phủ định 안 A / V : không, phông phải

+ Ngữ pháp: Thì quá khứ hoàn thành A/V +았/었었어요 : đã, đã làm

+ Ngữ pháp AV 아/어요

+ Ngữ pháp: Thì tương lai V+[으]ㄹ 거에요: sẽ, định

+ Ngữ pháp: Thì quá khứ: A/V – 았/었어요

+ Ngữ pháp: Thì hiện tại A/V – [스]ㅂ니다

+ Làm quen - 시간 : Thời gian

+ Làm quen - 수: Số

+ 있다: Có, ở

+ Làm quen - 이다 Là

+ Học tiếng Hàn Quốc trên điện thoại

+ Phương pháp học tiếng Hàn học nhanh nhớ lâu

+ Học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu

Skip to content

Ngữ pháp tiếng Hàn không thể, để diễn tả không thể trong tiếng Hàn có 2 cách thể hiện là V + [으]ㄹ 수 없다 hoặc là V + 지 못하다.

Cấu trúc V + [으]ㄹ 수 없다 ~ không thể

  • Cấu trúc này diễn tả chủ ngữ không có khả năng thực hiện hành động nào đó.
  • Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ, thì sử dụng -ㄹ 수 없다.

Ví dụ:

이 영화를 볼 수 없어요. Tôi không thể xem phim này được.

집중 할 수 없어요. Tôi không thể tập trung.

한국말을 할 수 없어요. Tôi không thể nói tiếng Hàn Quốc.

  • Với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, thì sử dụng -을 수 없다.

중국어를 읽을 수 없어요. Tôi không thể đọc được tiếng Trung Quốc.

큰 소리로 말해도 할머니는 들을 수 없어요. Dù nói lớn thì bà cũng không thể nghe được.

이 선물을 받을 수 없어요. Tôi không thể nhận món quà này.

  • Cấu trúc -[으]ㄹ 수 없다 khi thêm tiểu từ 가 mang nghĩa nhấn mạnh hơn.

떡볶이가 매워서 먹을 수가 없어요. Tteokbokki cay nên tôi không thể ăn được.

길이 막혀서 갈 수가 없어요. Tắc đường nên tôi không thể đi được.

Cấu trúc 못 V-아/어요 hoặc V + 지 못하다 ~ không thể

  • Cấu trúc diễn tả chủ thể hành động không có khả năng, điều kiện làm gì đó do hoàn cảnh yếu tố khách quan nào đó đưa đẩy, hoàn toàn không có ý muốn chủ quan của chủ thể hành động.

Ví dụ:

저는 수영을 못해요/ 저는 수영하지 못해요. Tôi không thể bơi.

오늘은 술을 못 마셔요/ 오늘은 술을 마시지 못해요. Hôm nay tôi không thể uống rượu.

저는 노래를 못 불러요/ 저는 노래를 부르지 못해요. Tôi không thể hát.

  • Lưu ý: Cấu trúc này chỉ kết hợp với động từ, không kết hợp với tính từ.

Bài viết ngữ pháp tiếng Hàn không thể được tổng hợp bởi đội ngũ Trang Spa. Theo dõi FB Trang Spa để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích khác về ngôn ngữ nhé.

Video liên quan

Chủ Đề