Ngày cấp CCCD ghi ở đâu trên thẻ

Ngày cấp CCCD ghi ở đâu trên thẻ
Nới cấp thẻ căn cước công dân

Nơi cấp căn cước công dân hẳn nhiều người cũng không nắm rõ. Theo quy định hiện nay, Thẻ Căn cước công dân tương tự như Chứng minh nhân dân, được dùng để nhận dạng một cá nhân nào đó ít nhất trong lãnh thổ quốc gia và được cấp bởi cơ quan công an có thẩm quyền.

Thẻ căn cước công dân có giá trị chứng minh nguồn gốc của người được cấp thẻ. Chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch cần phải nhận dạng trên lãnh thổ Việt Nam. Vậy nơi cấp căn cước công dân cụ thể là ở đâu?

Thẻ căn cước công dân là gì?

Thẻ căn cước công dân là loại thẻ thể hiện các thông tin cơ bản về lai lịch, đặc điểm nhận dạng, được dùng để nhận dạng một cá nhân cụ thể nào đó. Trên thẻ sẽ có một mã số định danh cá nhân gồm 12 chữ số, nhiều hơn ba chữ số so với Chứng minh nhân dân và chứa các thông tin như họ tên, ngày sinh, giới tính, dân tộc, quê quán, địa chỉ thường trú và các thông tin khác.

Thẻ có giá trị sử dụng thay thế được hộ chiếu ở Việt Nam và cả nước ngoài nơi thẻ đã được ký kết thỏa thuận công nhận thẻ thay thế hộ chiếu.

Theo Luật Căn cước công dân, khi công dân đã xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân đó không được yêu cầu người được cấp thẻ phải xuất trình bất kỳ giấy tờ gì để chứng minh các thông tin đã nêu trên thẻ của họ. Và mọi công dân Việt Nam sẽ được cấp thẻ căn cước công dân khi đủ 14 tuổi.

>>> Xem thêm: Thủ tục giải thể doanh nghiệp 2020 <<<

Nơi cấp căn cước công dân cụ thể là ở đâu?

Ngày cấp CCCD ghi ở đâu trên thẻ
Nơi cấp căn cước công dân

Nơi cấp căn cước công dân là các văn phòng cơ sở quản lý Căn cước công dân trực thuộc Bộ công an. Bên cạnh đó, những nơi này cũng tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước của công dân. Cụ thể như sau:

  • Phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;
  • Cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
  • Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các đơn vị hành chính tương đương.

Như vậy, trường hợp bạn thường trú tại Hà Nội nhưng đang sinh sống và làm việc tại Thái Nguyên thì bạn vẫn có thể ra Cơ quan quản lý căn cước công dân thuộc Công an Thái Nguyên để làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân mà không cần phải chuyển nơi đăng ký thường trú hay đăng ký tạm trú tại đây.

Quy trình thủ tục thực hiện Xin cấp thẻ Căn cước công dân

Ngày cấp CCCD ghi ở đâu trên thẻ
Quy trình thủ tục thực hiện Xin cấp thẻ Căn cước công dân

Thành phần hồ sơ

  • Sổ hộ khẩu bản chính
  • 01 Tờ khai căn cước công dân mẫu Mẫu CC01
  • 01 Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân Mẫu CC02

Nếu thông tin không đầy đủ hoặc thống nhất thì bạn sẽ được yêu cầu xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.

Các bước thực hiện

Bước 1: Điền vào Tờ khai Căn cước công dân tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và đề nghị công dân xuất trình Sổ hộ khẩu.Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân

Cách thức thực hiện

Trực tiếp7 Ngày làm việcLệ phí: 0 Đồng
Lệ phí: 30.000 Đồng
+ Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân không phải nộp lệ phí;
+ Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/ thẻ Căn cước công dân.
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;+Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (nếu đã triển khai);

+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.

Trực tuyến07 Ngày làm việc+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến;

Một vài trường hợp khi xin cấp thẻ Căn cước công dân

  • Trường hợp cần thay đổi thông tin thì cần hải xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
  • Trường hợp thông tin trên Sổ hộ khẩu chưa đầy đủ hoặc không thống nhất với thông tin công dân khai trên Tờ khai Căn cước công dân thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.
  • Trường hợp thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì cá nhân sẽ được hướng dẫn bằng văn bản, trên đó ghi rõ nội dung cần bổ sung.
  • Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không đủ điều kiện thì hồ sơ sẽ được trả lại cho cá nhân và ghi rõ lý do vào Tờ khai căn cước công dân.

Trên đây, Phavila chúng tôi đã chia sẻ một số kiến thức chính về Nơi cấp căn cước công dân, cũng như những lưu ý khi xin loại giấy tờ này và trong quá trình sử dụng nó. Bởi đây là một loại giấy tờ rất quan trọng, dùng để xác nhận một cá nhân và không thể thiếu trong hầu hết các công tác thủ tục giấy tờ.

Vì lý do này, Phavila chúng tôi mong muốn đem đến quý độc giả cái nhìn toàn diện nhất về vấn đề này.

Nếu bạn còn thắc mắc nào cần dược giải đáp. Hãy liên hệ với Phavila chúng tôi để được tư vấn nhanh chóng và hoàn toàn miễn phí nhé!

Căn cước công dân (viết tắt: CCCD) là một trong những loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam. Đây là hình thức mới của giấy chứng minh nhân dân, bắt đầu cấp phát và có hiệu lực từ năm 2016.[1] Theo Luật căn cước công dân 2014[2], người từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ căn cước công dân.

Căn cước công dân (Việt Nam)
Ngày cấp CCCD ghi ở đâu trên thẻ

Mặt trước và mặt sau của Thẻ Căn cước Công dân (Việt Nam)

Mặt trước của thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin bằng tiếng Việt (có ngôn ngữ phụ là tiếng Anh)[8]:

  • Quốc hiệu, tiêu ngữ
  • Mã QR
  • Ảnh người được cấp:
  • Số định danh cá nhân[9]:
  • Họ và tên khai sinh:
  • Ngày, tháng, năm sinh:
  • Giới tính:
  • Quốc tịch:
  • Quê quán:
  • Nơi thường trú:
  • Ngày, tháng, năm hết hạn:[10]

Mặt sau thẻ có:

  • Bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa (chíp điện tử)
  • Vân tay Ngón trỏ, đặc điểm nhân diện của người được cấp thẻ;
  • Đặc điểm nhận dạng:
  • Ngày, tháng, năm cấp thẻ;
  • Họ và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ;
  • Dấu của cơ quan cấp thẻ:
  • Dòng MRZ

Số thẻ căn cước công dân đồng thời cũng là số định danh cá nhân. Mỗi công dân sẽ được cấp một mã số định danh cá nhân riêng, không lặp lại. Thẻ căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.[1]

Với mục đích hướng tới xây dựng Chính phủ điện tử, tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội của cả nước; góp phần phục vụ hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm làm giả, từ tháng 11 năm 2020, thẻ căn cước công dân sẽ được gắn chip điện tử.[11][12]

Cấu trúc số định danh cá nhân (số thẻ Căn cước công dân)Sửa đổi

Nghị định 137/2015/NĐ-CP [13] ngày 31 tháng 12 năm 2015 của chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân đã quy định số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.[14][15]

Mã tỉnh/thành phố của số căn cước công dân (CCCD):

0x 1x 2x 3x 4x 5x 6x 7x 8x 9x
00 - Dự trữ 10 - Lào Cai 20 - Lạng Sơn 30 - Hải Dương 40 - Nghệ An 50 - Dự trữ 60 - Bình Thuận 70 - Bình Phước 80 - Long An 90 - Dự trữ
01 - Thành phố Hà Nội 11 - Điện Biên 21 - Dự trữ 31 - Thành phố Hải Phòng 41 - Dự trữ 51 - Quảng Ngãi 61 - Dự trữ 71 - Dự trữ 81 - Dự trữ 91 - Kiên Giang
02 - Hà Giang 12 - Lai Châu 22 - Quảng Ninh 32 - Dự trữ 42 - Hà Tĩnh 52 - Bình Định 62 - Kon Tum 72 - Tây Ninh 82 - Tiền Giang 92 - Thành phố Cần Thơ
03 - Dự trữ 13 - Dự trữ 23 - Dự trữ 33 - Hưng Yên 43 - Dự trữ 53 - Dự trữ 63 - Dự trữ 73 - Dự trữ 83 - Bến Tre 93 - Hậu Giang
04 - Cao Bằng 14 - Sơn La 24 - Bắc Giang 34 - Thái Bình 44 - Quảng Bình 54 - Phú Yên 64 - Gia Lai 74 - Bình Dương 84 - Trà Vinh 94 - Sóc Trăng
05 - Dự trữ 15 - Yên Bái 25 - Phú Thọ 35 - Hà Nam 45 - Quảng Trị 55 - Dự trữ 65 - Dự trữ 75 - Đồng Nai 85 - Dự trữ 95 - Bạc Liêu
06 - Bắc Kạn 16 - Dự trữ 26 - Vĩnh Phúc 36 - Nam Định 46 - Thừa Thiên-Huế 56 - Khánh Hòa 66 - Đắk Lắk 76 - Dự trữ 86 - Vĩnh Long 96 - Cà Mau
07 - Dự trữ 17 - Hòa Bình 27 - Bắc Ninh 37 - Ninh Bình 47 - Dự trữ 57 - Dự trữ 67 - Đắk Nông 77 - Bà Rịa-Vũng Tàu 87 - Đồng Tháp 97 - Dự trữ
08 - Tuyên Quang 18 - Dự trữ 28 - Dự trữ

(trước đây là

Hà Tây cũ)

38 - Thanh Hóa 48 - Thành phố Đà Nẵng 58 - Ninh Thuận 68 - Lâm Đồng 78 - Dự trữ 88 - Dự trữ 98 - Dự trữ
09 - Dự trữ 19 - Thái Nguyên 29 - Dự trữ 39 - Dự trữ 49 - Quảng Nam 59 - Dự trữ 69 - Dự trữ 79 - Thành phố Hồ Chí Minh 89 - An Giang 99 - Dự trữ

12 Số trên thẻ căn cước bao gồm:

  • 3 ký tự đầu tiên: Nơi công dân đăng ký khai sinh
  • Ký tự thứ 4: Mã thế kỷ. + Công dân sinh năm 19xx: Nam: 0 và Nữ: 1 + Công dân sinh năm 20xx: Nam: 2 và Nữ: 3
  • Ký tự thứ 5&6: 2 số cuối năm sinh + Công dân sinh 1987: sẽ là 87 + Công dân sinh 2020: sẽ là 20
  • 6 ký tự sau cùng: Mã số ngẫu nhiên từ 000001 đến 999999

Chú thíchSửa đổi

  1. ^ a b Đầu năm 2016, sẽ cấp thẻ căn cước công dân
  2. ^ Luật Căn cước công dân 2014
  3. ^ “Vì sao nhiều địa phương chậm trả căn cước công dân gắn chíp?”. https://www.qdnd.vn. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  4. ^ Chính phủ (30 tháng 10 năm 2017). “VIII”. Nghị quyết về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của bộ công an.
  5. ^ Nghị quyết 112/NQ-CP
  6. ^ “Bỏ sổ hộ khẩu và CMND”.
  7. ^ “Chính phủ đồng ý bỏ sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân”.
  8. ^ Căn cước công dân được cấp miễn phí
  9. ^ Là số định danh cá nhân. Số định danh cá nhân sẽ không trùng với bất kì ai và theo công dân đến suốt cuộc đời
  10. ^ + Đối với Chứng Minh Nhân Dân có mã vạch: ngày hết hạn là 15 năm kể từ ngày cấp (được ghi ở mặt sau CCCD) + Đối với Căn Cước Công Dân: ngày hết hạn là ngày công dân vửa tròn các mốc 25 tuổi, 40 tuổi, 60 tuổi....
  11. ^ Công văn 8393/VPCP-NC về việc sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử trong Dự án sản xuất, cấp và quản lý Căn cước công dân
  12. ^ CCCD gắn chip và những điều công dân nên biết
  13. ^ Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân
  14. ^ “Giấy tờ nào thay hộ khẩu, chứng minh nhân dân?”.
  15. ^ Chỉ cần 30 giây để “định danh” một công dân

Xem thêmSửa đổi

  • Chứng minh nhân dân
  • Thẻ căn cước
  • Hộ chiếu Việt Nam