Đào tạo cử nhân Đông Phương học có phẩm chất chính trị tư tưởng vững vàng, có kỉ luật, đạo đức nghề nghiệp, có ý thức phục vụ tổ quốc, phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, nắm vững kiến thức cơ bản về khoa học xã hội & nhân văn, kiến thức tương đối toàn diện và hệ thống về Đông Phương học theo các hướng chuyên ngành Ấn Độ học, Hàn Quốc học, Nhật Bản học, Trung Quốc học,…; có kĩ năng thực hành về quan hệ quốc tế và năng lực giao tiếp xã hội, sử dụng được một ngoại ngữ chuyên ngành [Anh, Hàn, Nhật, Trung…] trong giao tiếp và trong công tác chuyên môn. Cử nhân Đông Phương học có thể làm việc cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở Việt Nam và khu vực, các tổ chức quốc tế.
Đối tượng tuyển sinh: theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Lịch sử tư tưởng phương Đông và Việt Nam - Lịch sử phương Đông đại cương - Lịch sử Việt Nam đại cương - Các con đường cứu nước trong phong trào GPDT ở châu Á - Lịch sử Đông Nam Á đại cương - Tiếng Anh chuyên đề I [Lịch sử-văn hóa Trung Quốc] - Tiếng Anh chuyên đề II [Lịch sử-văn hóa Nhật Bản] - Nhập môn khu vực học và Đông Nam Á học - Lịch sử quan hệ quốc tế - Tiếng Anh chuyên đề III [Lịch sử-văn hóa Ấn Độ] - Tiếng Anh chuyên đề V [Lịch sử-văn hóa Việt Nam] - Các tổ chức quốc tế và khu vực - Các học thuyết chính trị trên thế giới - Lịch sử văn minh Việt Nam - Tiếng Anh chuyên đề IV [Lịch sử-văn hóa Đông Nam Á] - Văn hoá và tôn giáo Đông Nam Á - Một số vấn đề về quan hệ quốc tế châu Á–Thái Bình Dương - Một số vấn đề về lịch sử Trung Ðông - Các hệ thống chính trị ở Đông Nam Á
Từ Khóa:
Đông phương học, Quan hệ quốc tế, Học thuyết chính trị thế giới, Văn hóa Đông Nam Á
Trường Đại học Khoa học Huế - Đại học Huế [gọi tắt là trường Đại học Khoa học Huế ], tiền thân là trường Đại học Tổng hợp Huế, được thành lập theo Quyết định số 426/TTg ngày 27-10-1976 của Thủ tướng chính phủ trên cơ sở sát nhập Đại học Khoa học và Đại học Văn khoa của Viện Đại học Huế trước đây [Viện ĐH Huế thành lập năm 1957]. Năm 1994, theo Nghị định số 30/CP của Chính phủ về việc thành lập Đại học Huế, trường Đại học Tổng hợp trở thành trường thành viên của Đại học Huế và được đổi tên thành trường Đại học Khoa học. Sứ mạng của Trường Đại học Khoa học Huế được xác định như sau: "Trường Đại học Khoa học- Đại học Huế là cơ sở đào tạo đại học, sau đại học đa ngành, đa lĩnh vực và nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội-nhân văn, kỹ thuật và công nghệ; là nơi cung cấp nguồn nhân lực và sản phẩm khoa học công nghệ chất lượng cao, đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, trực tiếp là các tỉnh miền Trung- Tây Nguyên".
Chương trình
Ngành
Đông phương học
Thời lượng
1 tháng
Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương, có đủ sức khoẻ để học tập và làm đầy đủ các thủ tục dự thi theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Kiến thức: Nắm vững và vận dụng được các kiến thức, phương pháp cơ bản của khoa học xã hội và hành vi trong công việc chuyên môn; Nắm vững các kiến thức chuyên sâu, các lĩnh vực trong ngành Đông phương học như lịch sử, kinh tế, văn hóa, chính trị, ngôn ngữ… của các nước, khu vực để có thể vận dụng vào thực tế. Áp dụng đầy đủ các yêu cầu của một số lĩnh vực và cơ sở vật chất quan trọng trong thực tế: Các viện nghiên cứu; các trường đại học và cao đẳng có sử dụng kiến thức Đông phương học; các cơ quan, văn phòng, ban ngành từ cấp trung ương tới các cấp địa phương, các tổ chức, công ty trong nước và nước ngoài tại Việt Nam; Có kỹ năng ứng dụng kiến thức đã học vào việc phân tích bối cảnh, tình hình của nơi làm việc, định hướng ứng xử và xử lý tình huống cho bản thân và cơ quan nơilàm việc một cách thuận lợi và hợp lý từ đó có khả năng hòa nhập tốt với môi trường công tác sau khi tốt nghiệp và nắm bắt yêu cầu công việc một cách tốt nhất;Thời gian đào tạo: 4 năm.
Khối lượng kiến thức: 120 tín chỉ.
Đối tượng tuyển sinh:
Chuẩn đầu ra cho sinh viên:
Kỹ năng:
Có kỹ năng phát hiện, phân tích và đánh giá vấn đề trong khu vực phương Đông, đáp ứng yêu cầu công việc ở các cơ quan ban ngành văn hóa, xã hội, chính trị cấp trung ương và cấp địa phương ở địa bàn cả nước trong quá trình hội nhập một cách sâu rộng với khu vực và thế giới...
Có kỹ năng đánh giá, truyền đạt những vấn đề lịch sử, văn hóa, xã hội, chính trị, quan hệ quốc tế... của phương Đông trong trường học, các cơ quan văn hóa, các sở ngoại vụ, các cơ quan ngoại giao, các công ty, các hoạt động du lịch có liên quan đến người nước ngoài...
Sử dụng ngoại ngữ chuyên ngành thành thạo và có hiệu quả trong giao tiếp và giao lưu quốc tế;
Cơ hội nghề nghiệp:
Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc trong các lĩnh vực và vị trí sau:
- Làm việc tại các cơ quan ban ngành Nhà nước từ Trung ương đến địa phương về lịch sử, văn hóa, xã hội, ngoại giao, an ninh – quốc phòng; các cơ sở ngoại giao, học viện, trường chính trị, cơ quan tuyên giáo, công ty nước ngoài, công ty du lịch, chương trình, dự án, tổ chức phi chính phủ;
- Chuyên viên tổng hợp văn phòng, nhân sự, kinh doanh, hướng dẫn viên du lịch… cho các tổ chức tư nhân, công ty, doanh nghiệp trong các lĩnh vực du lịch, lữ hành, văn hóa, xã hội, đối ngoại;
- Làm việc tại các nước trong khu vực châu Á [Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Thái Lan, Malaysia, Singapore…] theo các chương trình, dự án hợp tác của Chính phủ hoặc các công ty, cơ quan nghiên cứu, ngoại giao, du lịch…ở nước ngoài.
Nền kinh tế Việt Nam hiện nay có nhiều bước phát triển vượt trội, thu hút nhiều sự đầu tư và quan tâm của các doanh nghiệp nước ngoài. Điều này đã dẫn đến đa dạng văn hóa trong môi trường công sở cũng như sự quốc tế hóa trong cạnh tranh doanh nghiệp. Từ đó, đòi hỏi nguồn nhân lực có sự hiểu biết sâu sắc về các nền văn hóa khác nhau để có thể thích ứng với sự thích ứng với việc kết nối nhiều nền văn hóa trên một quốc gia, nhưng vẫn giữ được đậm đà bản sắc dân tộc. Đây là lý do mà ngành Đông phương học ra đời.
Nếu như bạn đang quan tâm đến ngành học này, hãy cùng Hướng nghiệp GPO giúp bạn tìm hiểu và giải đáp thắc mắc với bài viết dưới đây nhé!
1. Giới thiệu chung về ngành Đông phương học
Ngành Đông phương học [mã ngành 7310608] là một ngành khoa học xã hội chuyên nghiên cứu về các lĩnh vực lịch sử, địa lý, văn hóa,…của các quốc gia, vùng lãnh thổ ở phương Đông. Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành học này được trang bị kiến thức chuyên ngành đầy đủ để có thể làm trong các môi trường làm việc khác nhau.
2. Các trường đào tạo ngành Đông phương học
Khu vực miền Bắc:
- Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội
Khu vực miền Trung – Tây Nguyên:
- Đại học Khoa học Huế - Đại học Huế
- Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
- Đại học Quy Nhơn
- Đại học Thái Bình Dương
Khu vực miền Nam:
3. Các khối xét tuyển ngành Đông phương học
Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Đông phương học:
- A00: Toán, Vật lí, Hóa học
- A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
- D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
- D02: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
- D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
- D04: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
- D05: Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức
- D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
- D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- D15: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
- D80: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
- D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật
- D82: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
- D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung
4. Chương trình đào tạo ngành Đông phương học
I | Khối kiến thức chung |
[Không tính các học phần 9-11] | |
1 | Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 |
2 | Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 | Tin học cơ sở |
6 | Tiếng Anh cơ sở 1 |
Tiếng Nga cơ sở 1 | |
Tiếng Pháp cơ sở 1 | |
Tiếng Trung cơ sở 1 | |
Tiếng Hàn cơ sở 1 | |
Tiếng Thái cơ sở 1 | |
7 | Tiếng Anh cơ sở 2 |
Tiếng Nga cơ sở 2 | |
Tiếng Pháp cơ sở 2 | |
Tiếng Trung cơ sở 2 | |
Tiếng Hàn cơ sở 2 | |
Tiếng Thái cơ sở 2 | |
8 | Tiếng Anh cơ sở 3 |
Tiếng Nga cơ sở 3 | |
Tiếng Pháp cơ sở 3 | |
Tiếng Trung cơ sở 3 | |
Tiếng Hàn cơ sở 3 | |
Tiếng Thái cơ sở 3 | |
9 | Giáo dục thể chất |
10 | Giáo dục quốc phòng-an ninh |
11 | Kỹ năng bổ trợ |
II | Khối kiến thức chung theo lĩnh vực |
II.1 | Các học phần bắt buộc |
12 | Các phương pháp nghiên cứu khoa học |
13 | Cơ sở văn hóa Việt Nam |
14 | Lịch sử văn minh thế giới |
15 | Logic học đại cương |
16 | Nhà nước và pháp luật đại cương |
17 | Tâm lý học đại cương |
18 | Xã hội học đại cương |
II.2 | Các học phần tự chọn |
19 | Kinh tế học đại cương |
20 | Môi trường và phát triển |
21 | Thống kê cho khoa học xã hội |
22 | Thực hành văn bản tiếng Việt |
23 | Nhập môn Năng lực thông tin |
III | Khối kiến thức chung của khối ngành |
III.1 | Các học phần bắt buộc |
24 | Khu vực học đại cương |
25 | Lịch sử phương Đông |
26 | Văn hóa, văn minh phương Đông |
III.2 | Các học phần tự chọn |
27 | Báo chí truyền thông đại cương |
28 | Lịch sử tư tưởng phương Đông |
29 | Nghệ thuật học đại cương |
30 | Nhân học đại cương |
31 | Tiếng Việt và các ngôn ngữ phương Đông |
IV | Khối kiến thức của nhóm ngành |
[Sinh viên chọn một trong hai nhóm] | |
IV.1 | Nhóm ngành Đông Bắc Á |
32 | Quan hệ quốc tế Đông Bắc Á |
33 | Tôn giáo khu vực Đông Bắc Á |
34 | Kinh tế Đông Bắc Á |
35 | Chính trị khu vực Đông Bắc Á |
IV.2 | Nhóm ngành Đông Nam Á và Nam Á |
36 | Tôn giáo ở Nam Á và Đông Nam Á |
37 | Tổng quan khu vực Nam Á và Đông Nam Á |
38 | Ngôn ngữ - tộc người Nam Á – Đông Nam Á |
39 | Quan hệ quốc tế ở Đông Nam Á và Nam Á |
V | Khối kiến thức ngành [M5] |
[Sinh viên chọn 1 trong 4 hướng ngành] | |
V.1 | Trung Quốc học |
V.1.1. | Các học phần bắt buộc |
40 | Nhập môn nghiên cứu Trung Quốc |
41 | Địa lý Trung Quốc |
42 | Lịch sử Trung Quốc |
43 | Văn hóa Trung Quốc |
44 | Tiếng Hán nâng cao 1 |
45 | Tiếng Hán nâng cao 2 |
46 | Tiếng Hán nâng cao 3 |
47 | Tiếng Hán nâng cao 4 |
48 | Tiếng Hán chuyên ngành [Văn hóa] |
49 | Tiếng Hán chuyên ngành [Kinh tế] |
50 | Tiếng Hán chuyên ngành [Chính trị, xã hội] |
51 | Tiếng Hán chuyên ngành [Lịch sử] |
V.1.2 | Các học phần tự chọn |
52 | Kinh tế Trung Quốc |
52 | Tiếng Hán cổ đại |
54 | Chính sách ngoại giao của Trung Quốc và quan hệ Việt Nam - Trung Quốc |
55 | Triết học Trung Quốc |
56 | Tiến trình văn học Trung Quốc |
57 | Ngôn ngữ tộc người Trung Quốc |
58 | Kinh tế, xã hội Đài Loan |
59 | Quan hệ kinh tế Trung Quốc –ASEAN |
60 | Thể chế chính trị - xã hội Trung Quốc |
61 | Khu vực mậu dịch tự do Trung Quốc – ASEAN |
V.2. | Ấn Độ học |
V.2.1. | Các học phần bắt buộc |
62 | Nhập môn Nghiên cứu Ấn Độ |
63 | Lịch sử Ấn Độ |
64 | Văn hóa Ấn Độ |
65 | Địa lý Ấn Độ |
66 | Tiếng Anh nâng cao 1 |
67 | Tiếng Anh nâng cao 2 |
68 | Tiếng Anh nâng cao 3 |
69 | Tiếng Anh nâng cao 4 |
70 | Tiếng Anh chuyên ngành [Lịch sử] |
71 | Tiếng Anh chuyên ngành [Văn hóa] |
72 | Tiếng Anh chuyên ngành [Kinh tế] |
73 | Tiếng Anh chuyên ngành [Chính trị-Xã hội] |
V.2.2. | Các học phần tự chọn |
74 | Phong tục tập quán Ấn Độ |
75 | Quan hệ đối ngoại của Ấn Độ và quan hệ Việt Nam - Ấn Độ |
76 | Triết học Ấn Độ |
77 | Kinh tế Ấn Độ |
78 | Tiến trình văn học Ấn Độ |
79 | Chính trị Ấn Độ |
80 | Xã hội Ấn Độ |
81 | Nghệ thuật tạo hình và nghệ thuật biểu diễn Ấn Độ |
82 | Tôn giáo Ấn Độ |
83 | Ngôn ngữ tộc người Ấn Độ |
V.3 | Thái Lan học |
V.3.1. | Các học phần bắt buộc |
84 | Nhập môn nghiên cứu Thái Lan |
85 | Lịch sử Thái Lan |
86 | Văn hóa Thái Lan |
87 | Địa lý Thái Lan |
88 | Tiếng Thái nâng cao 1 |
89 | Tiếng Thái nâng cao 2 |
90 | Tiếng Thái nâng cao 3 |
91 | Tiếng Thái nâng cao 4 |
92 | Tiếng Thái chuyên ngành |
[Văn hóa – Xã hội 1] | |
93 | Tiếng Thái chuyên ngành |
[Văn hóa – Xã hội 2] | |
94 | Tiếng Thái chuyên ngành |
[Kinh tế] | |
95 | Tiếng Thái chuyên ngành |
[Chính trị] | |
V.3.2. | Các học phần tự chọn |
96 | Lịch sử Đông Nam Á |
97 | Văn hóa Đông Nam Á |
98 | Quan hệ quốc tế của Thái Lan và Quan hệ Thái Lan - Việt Nam |
99 | Thái Lan trên con đường phát triển hiện đại |
100 | Thực hành thuyết trình bằng tiếng Thái Lan |
101 | Phật giáo ở Thái Lan |
102 | Nhà nước và hệ thống chính trị Thái Lan |
103 | Kinh tế Đông Nam Á |
104 | Tiến trình văn học Thái Lan |
105 | Nghệ thuật Thái Lan |
V.4. | Korea học |
V.4.1. | Các học phần bắt buộc |
106 | Nhập môn nghiên cứu Korea |
107 | Địa lý Hàn Quốc |
108 | Lịch sử Korea |
109 | Văn hóa Korea |
110 | Tiếng Hàn nâng cao 1 |
111 | Tiếng Hàn nâng cao 2 |
112 | Tiếng Hàn nâng cao 3 |
113 | Tiếng Hàn nâng cao 4 |
114 | Tiếng Hàn chuyên ngành 1 [Lịch sử] |
115 | Tiếng Hàn chuyên ngành 2 [Văn hóa] |
116 | Tiếng Hàn chuyên ngành 3 [Kinh tế] |
117 | Tiếng Hàn chuyên ngành 4 [Chính trị - xã hội] |
V.4.2. | Các học phần tự chọn |
118 | Đối dịch Hàn - Việt |
119 | Lý thuyết Hàn ngữ học hiện đại |
120 | Quan hệ quốc tế Hàn Quốc |
121 | Thể chế chính trị Hàn Quốc |
122 | Thuyết trình về Hàn Quốc học |
123 | Kinh tế Hàn Quốc |
124 | Văn học Hàn Quốc |
125 | Tư tưởng và tôn giáo Hàn Quốc |
126 | Quan hệ liên Triều |
127 | Hán Hàn cơ sở |
128 | Văn hóa đại chúng Hàn Quốc |
129 | Phong tục tập quán Hàn Quốc |
VI. | Khối kiến thức niên luận, thực tập và tốt nghiệp |
130 | Niên luận |
131 | Thực tập, thực tế |
VII. | Khóa luận hoặc các học phần thay thế |
132 | Khóa luận tốt nghiệp |
133 | Học phần thay thế tốt nghiệp |
134 | Phương Đông trong toàn cầu hóa |
[Sinh viên chọn 1 học phần ứng với hướng ngành đang học] | |
Trung Quốc học | |
135 | Trung Quốc đương đại |
Ấn Độ học | |
136 | Ấn Độ đương đại |
Thái Lan học | |
137 | Ngôn ngữ và tộc người Thái ở Đông Nam Á |
Korea học | |
138 | Xã hội Hàn Quốc |
5. Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp ngành Đông phương học
Cơ hội việc làm ngành Đông phương học rất rộng mở, sau khi tốt nghiệp ngành này, bạn có thể công tác trong các lĩnh vực liên quan đến lịch sử, chính trị, văn hóa, kinh tế, ngôn ngữ... gắn với kiến thức về từng quốc gia mà các bạn theo học. Với tấm bằng Cử nhân Đông phương học, bạn có thể đảm nhận các vị trí như:
- Cán bộ phụ trách các mảng liên quan đến lĩnh vực lịch sử, văn hóa, xã hội, ngoại giao;
- Chuyên viên ngoại giao, quan hệ quốc tế;
- Phiên dịch viên, giao dịch viên, hướng dẫn viên, trợ lý Giám đốc, thư ký tổng hợp;
- Giảng viên ngoại ngữ, giảng dạy và nghiên cứu về lịch sử, văn hóa phương Đông;
- Hướng dẫn viên du lịch;
- Biên tập viên.
Lời kết
Hướng nghiệp GPO hy vọng rằng bạn đã có thông tin về ngành Đông phương học. Nếu bạn muốn xác định sự phù hợp của bản thân với ngành học này, hãy cùng Hướng nghiệp GPO làm bài trắc nghiệm sở thích nghề nghiệp Holland nhé!
Nguyên Hạnh
Theo Tuyensinhso.vn