Mẫu báo cáo đánh giá tình hình kinh doanh năm 2024
Vào thời điểm cuối tháng, cuối quý hay cuối mỗi năm, doanh nghiệp sẽ cần tiến hành làm mẫu báo cáo kết quả kinh doanh để nhìn lại tổng thể tình hình kinh doanh của công ty. Từ đó, các nhà quản lý có thể đưa ra các định hướng phát triển phù hợp trong năm tới. Vậy báo cáo kết quả kinh doanh là gì và gồm những nội dung nào? Cùng đi tìm câu trả lời cùng mẫu báo cáo kết quả kinh doanh cập nhật 2023 qua bài viết dưới đây. Show
Nội dung bài viết Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh là gì?Báo cáo kết quả kinh doanh là một báo cáo tài chính được lập định kỳ nhằm tổng hợp số liệu, trình bày tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong một thời điểm nhất định. Các chỉ tiêu được phản ánh thường bao gồm doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh hàng tháng, hàng quý hay hàng năm là một tiền đề quan trọng để các nhà quản lý ra quyết định về phát triển và đầu tư phù hợp trong tương lai. \>> Đọc thêm: 10+ Mẫu báo cáo tổng kết cuối năm đơn giản bằng excel cho các phòng ban Nội dung mẫu báo cáo kết quả kinh doanhKết quả hoạt động kinh doanh được phản ánh trong báo cáo bao gồm kết quả từ các hoạt động kinh doanh chính, hoạt động tài chính và các hoạt động khác trong doanh nghiệp. Cấu trúc báo cáo kết quả kinh doanh gồm có 5 cột:
Cơ sở lập báo cáo
Lưu ý về các chỉ tiêu trong mẫu báo cáo kết quả kinh doanhDoanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS: 01) Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu từ hàng hóa, đầu tư, doanh thu từ dịch vụ và doanh thu khác trong thời kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Trong trường hợp các đơn vị cấp trên sử dụng số liệu lập báo cáo với các đơn vị bên dưới không có tư cách pháp nhân thì cần khấu trừ tất cả các khoản doanh thu từ giao dịch nội bộ. Các khoản giảm trừ doanh thu (MS: 02) Chỉ tiêu này tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm. Đó là: các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá và hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS: 10) Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu. Giá vốn hàng bán (MS: 11) Tổng giá vốn của hàng hóa, đầu tư, giá thành sản xuất các thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của các dịch vụ đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hàng bán. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS: 20) Để tính lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, lấy doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi giá vốn hàng bán. Doanh thu hoạt động tài chính (MS: 21) Doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Chi phí tài chính (MS: 22) Tổng chi phí tài chính trong doanh nghiệp gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí hoạt động liên doanh,... xuất hiện trong kỳ báo cáo. Chi phí lãi vay (MS: 23) Chỉ tiêu này ghi nhận chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo. Chi phí bán hàng (MS: 25) Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng hóa, thành phẩm đã bán, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo. Chi phí quản lý doanh nghiệp (MS: 26) Tổng chi phí doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. \>> Đọc thêm: 15+ Thuật ngữ tài chính phải biết trong báo cáo kết quả kinh doanh Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (MS: 30) Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được phản ánh trong kỳ báo cáo. Được tính bằng công thức: Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng + (Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính) - ( Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp). Thu nhập khác (MS: 31) Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác xuất hiện trong kỳ báo cáo. Chi phí khác (MS: 32) Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Lợi nhuận khác (MS: 40) Để tính lợi nhuận khác, lấy Thu nhập khác trừ đi Chi phí khác. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (MS: 50) Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là gộp của Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và Lợi nhuận khác Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (MS: 51) Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong kỳ báo cáo. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (MS: 52) Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong kỳ báo cáo. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (MS: 60) Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - (Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại) Lãi cơ bản trên cổ phiếu (MS: 70) Đây là lãi cơ bản trên cổ phiếu, chưa tính đến các công cụ được phát hành trong tương lai có khả năng pha loãng giá trị cổ phiếu. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (MS: 71) Đây là lãi suy giảm trên cổ phiếu, có tính đến sự tác động của các công cụ trong tương lai có thể được chuyển đổi thành cổ phiếu và pha loãng giá trị cổ phiếu. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh mới nhấtMẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo Thông tư 200/2014/TT-BTCMẫu này có thể áp dụng cho doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Đặc biệt các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường thực hiện kế toán theo Thông tư này để phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình. TẢI XUỐNG MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH TT200/2014 Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo Thông tư 133/2016/TT-BTCBáo cáo kết quả kinh doanh mẫu này phù hợp áp dụng cho:
TẢI XUỐNG MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH TT133/2016 Lời kếtTrên đây là toàn bộ các thông tin tư vấn về mẫu báo cáo kết quả kinh doanh hiện đang được áp dụng, hy vọng sẽ hữu ích cho doanh nghiệp của bạn. Các quý doanh nghiệp có thể tham khảo và dùng thử phần mềm quản trị doanh nghiệp SlimCRM để tăng năng suất làm việc và hiệu quả kinh doanh. |