Mặt thoáng của chất lỏng là gì

*] Đặc điểm của mặt thoáng chất lỏng trong bình thông nhau là: các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao khi cùng một loại chất lỏng và khi nó đứng yên.

*] 2 ứng dụng trong cuộc sống của bình thông nhau là:

+ Có loại ấm nước được bịt kín hết tất cả các phía, ta có thể thêm một vòng nhỏ ở 1 bên =>Thấy được độ cao của nước trong bình.

+ Khi đào kênh,mương thoát nước.


1. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng: Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó.

ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU

I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.

II - CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

$p = d.h$

Trong đó:

     + \[p\]: áp suất ở đáy cột chất lỏng \[\left[ {Pa} \right]\]

     + $h$: là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm tính áp suất $\left[ m \right]$

     + $d$: trọng lượng riêng của chất lỏng $\left[ {N/{m^3}} \right]$

Công thức này cũng áp dụng cho một điểm bất kì trong lòng chất lỏng, chiều cao của cột chất lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng.

Chú ý: Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang [có cùng độ sâu h] có độ lớn như nhau.

III -  BÌNH THÔNG NHAU

- Bình thông nhau là một bình có hai nhánh nối thông đáy với nhau.

- Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.

- Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, áp suất tại các điểm ở trên cùng mặt phẳng ngang đều bằng nhau.

- Một trong những ứng dụng cơ bản của bình thông nhau và sự truyền áp suất trong chất lỏng là máy ép dùng chất lỏng.

- Khi tác dụng một lực \[f\] lên pittông nhỏ có diện tích $s$, lực này gây áp suất \[p = \dfrac{f}{s}\] lên chất lỏng.

Áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng tới pittông lớn có diện tích $S$ và gây ra lực nâng $F$ lên pittông này.

Công thức máy ép dùng chất lỏng: \[\dfrac{F}{f} = \dfrac{S}{s}\]

IV. MÁY THỦY LỰC

Cấu tạo: gồm hai xi lanh [một to, một nhỏ] được nối thông với nhau, chứa đầy chất lỏng

Trong máy thủy lực, nhờ chất lỏng có thể truyền nguyên vẹn độ ătng áp suất nên ta luôn có:

\[\frac{F}{f} = \frac{S}{s}\]

Trong đó:

+ f là lực tác dụng lên pit-tông có tiết diện s

+ F là lực tác dụng lên pit-tông có tiết diện S

  • Bài C1 trang 28 SGK Vật lí 8

    Các màng cao su bị biến dạng[h8.3b] chứng tỏ điều gì?

  • Bài C2 trang 28 SGK Vật lí 8

    Có phải chất lỏng chỉ tác dụng lên bình theo một phương như chất rắn không?

  • Bài C3 trang 29 SGK Vật lí 8

    Khi nhấn bình sâu vào nước rồi buông tay kéo sợi dây ra. Đĩa D vẫn không rời khỏi đáy kể cả khi bình quay theo các phương khác nhau.[h8.4b].

  • Bài C4 trang 29 SGK Vật lí 8

    Dựa vào các thí nghiệm trên, hãy chọn từ thích hợp cho các chỗ trống trong kết luận sau đây:

  • Bài C5 trang 30 SGK Vật lí 8

    Đổ nước vào một bình có hai nhánh thông nhau[ bình thông nhau].

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí lớp 8 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

A. LÝ THUYẾT

1. Lực căng bề mặt.

– Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng luôn luôn có phương vuông góc với đoạn đường này và tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt của chất lỏng và có độ lớn tỉ lệ thuận với độ dài của đoạn đường đó : 

f = sl.

– Với s là hệ số căng mặt ngoài, có đơn vị là N/m. Hệ số s phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng : s giảm khi nhiệt độ tăng.

2. Hiện tượng dính ướt và không dính ướt.

– Bề mặt chất lỏng ở sát thành bình chứa nó có dạng mặt khum lỏm khi thành bình bị dính ướt và có dạng mặt khum lồi khi thành bình không bị dính ướt.

 – Ứng dụng: Hiện tượng mặt vật rắn bị dính ướt chất lỏng được ứng dụng để làm giàu quặng theo phương pháp “tuyển nổi”.

3. Hiện tượng mao dẫn.

– Hiện tượng mức chất lỏng ở bên trong các ống có đường kính nhỏ luôn dâng cao hơn, hoặc hạ thấp hơn so với bề mặt chất lỏng ở bên ngoài ống gọi là hiện tượng mao dẫn.

– Các ống trong đó xẩy ra hiện tượng mao dẫn gọi là ống mao dẫn.

 – Hệ số căng mặt ngoài s càng lớn, đường kính trong của ống càng nhỏ mức chênh lệch chất lỏng trong ống và ngoài ống càng lớn.

– Ứng dụng.

                        + Các ống mao dẫn trong bộ rể và thân cây dẫn nước hoà tan khoáng chất lên nuôi cây.

                        + Dầu hoả có thể ngấm theo các sợi nhỏ trong bấc đèn đến ngọn bấc để cháy.

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Dạng 1: Tính toán các đại lượng trong công thức lực căng bề mặt chất lỏng

          Lực căng bề mặt chất lỏng: F =

;

         

[N/m] : Hệ số căng bề mặt  [m] chiều dài của đường giới hạn có sự tiếp xúc giữa chất lỏng và chất rắn.

Chú ý: Cần xác định bài toán cho mấy mặt thoáng.

Dạng 2: Tính lực cần thiết để nâng vật ra khỏi chất lỏng

– Để nâng được:

                – Lực tối thiểu:

 – Trong đó: P =mg là trọng lượng của vật;

 là lực căng bề mặt của chất lỏng

Dạng 3: Bài toán về hiện tượng nhỏ giọt của chất lỏng

– Đầu tiên giọt nước to dần nhưng chưa rơi xuống.

– Đúng lúc giọt nước rơi: 

[là chu vi miệng ống]:

 Trong đó: n là số giọt nước, V[ m3] là thể tích nước trong ống, D[kg/m3] là khối lượng riêng chất lỏng, d [m] là đường kính miệng ống

C. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1: Một cộng rơm dài 10cm nổi trên mặt nước. người ta nhỏ dung dịch xà phòng xuống một bên mặt nước của cộng rơm và giả sử nước xà phòng chỉ lan ra ở một bên. Tính lực tác dụng vào cộng rơm. Biết hệ số căng mặt ngoài của nước và nước xà phòng lần lượt là

Giải

– Giả sử bên trái là nước,bên phải là dung dịch xà phòng. Lực căng bề mặt tác dụng lên cộng rơm gồm lực căng mặt ngoài

của nước và nước xà phòng.

– Gọi l là chiều dài cộng rơm: Ta có:

. Do

nên cộng rơm dịch chuyển về phía nước.

– Hợp lực tác dụng lên cộng rơm: F = F1 – F2 = [73 – 40].10-3.10.10-2 =  33.10-4N.

Bài 2: Cho nước vào một ống nhỏ giọt có đường kính miệng ống d = 0,4mm. hệ số căng bề mặt của nước là

. Lấy g = 9,8m/s2. Tính khối lượng giọt nước khi rơi khỏi ống.

Giải

– Lúc giọt nước hình thành, lực căng bề mặt F ở đầu ống kéo nó lên là

– Giọt nước rơi khỏi ống khi trọng lượng giọt nước bằng lực căng bề mặt:     F = P

Bài 3: Nhúng một khung hình vuông có chiều dài mỗi cạnh là 10cm vào rượu rồi kéo lên. Tính lực tối thiểu kéo khung lên, nếu biết khối lượng của khung là 5g. cho hệ số căng bề mặt của rượu là 24.10-3N/m và g = 9,8m/s2.

Giải

Lực kéo cần thiết để nâng khung lên:

Ở đây

nên

Bài 4: Có 20cm3 nước đựng trong một ống nhỏ giọt có đường kính đầu mút là 0,8mm. Giả sử nước trong ống chảy ra ngoài thành từng giọt một. hãy tính xem trong ống có bao nhiêu giọt, cho biết

Giải

– Khi giọt nước bắt đầu rơi:

với

– Suy ra

 giọt

D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hịên tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng.

A. Bong bóng xà phòng lơ lửng trong không khí.                  B. Chiếc đinh ghim nhờn mỡ nỗi trên mặt nước.

C. Nước chảy từ trong vòi ra ngoài.                                       D. Giọt nước động trên lá sen.

Câu 2: Chiều của lực căng bề mặt chất lỏng có tác dụng :

A. Làm tăng diện tích mặt thoáng của chất lỏng.                   B. làm giảm diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

C. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn ổn định.   D. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn nằm ngang.

Câu 3: Điều nào sau đây là sai khi nói về lực căng bề mặt của chất lỏng?

A. Độ lớn lực căng bề mặt tỉ lệ với độ dài đường giới hạn l mặt thoáng của chất lỏng.

B. Hệ số căng bề mặt

 của chất lỏng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.

C. Hệ số căng bề mặt

không phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng.

D. Lực căng bề mặt có phương tiếp tuyến với mặt thoáng của chất lỏng và vuông góc với đường giới hạn của mặt thoáng.

Câu 4: Hiện tượng dính ướt của chất lỏng được ứng dụng để:

A. Làm giàu quặng [loại bẩn quặng] theo phương pháp  tuyển nổi.  B. Dẫn nước từ nhà máy đến các gia đình bằng ống nhựa.

C. Thấm vết mực loang trên mặt giấy bằng giấy thấm.          D. Chuyển chất lỏng từ bình nọ sang bình kia bằng ống xi phông.

Câu 5: Chọn những câu đúng trong các câu sau:

A. Nếu lực tương tác giữa các phân tử chất rằn với chất lỏng mạnh hơn lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng với nhau thì có hiện tượng dính ướt.

B. Nếu lực tương tác giữa các phân tử chất rằn với chất lỏng mạnh hơn lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng với nhau thì có hiện tượng không dính ướt.

C. Sự dính ướt hay không dính ướt là hệ quả của tương tác rắn lỏng

D. Khi lực hút cỉua các phân tử chất lỏng với nhau hớn hơn lực hút của các phân tử chất khí với chất lỏng thì có hiện tượng không dính ướt.

Câu 6: Chọn những câu đúng trong các câu sau:

A. Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng nước trong các ống có tiết diện nhỏ [hoặc các khe nhỏ] được dâng lên hay hạ xuống so với mực nước trong bình chứa.

B. Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng trong các ống có tiết diện nhỏ [hoặc các khe nhỏ] được dâng lên so với mực chất lỏng trong bình chứa.

C. Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng trong các ống mao quản [hoặc các khe nhỏ] được dâng lên hay hạ xuống so với mực chất lỏng trong bình chứa.

D. Nếu ống mao dẫn có tiết diện rất nhỏ thì xảy ra hiện tượng mao dẫn.

Câu 7:Chọn những câu đúng trong các câu sau:

A. Người ta chỉ dựa vào hiện tượng căng mặt ngòai của chất lỏng để giải thích hiện tượng mao dẫn.

B. Hiện tượng dính ướt hay không dính ướt là yếu tố gây nên hiện tượng mao dẫn.

C. Khi lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng với nhau và lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng với chất rắn , có sự chênh lệch với nhau là một trong những yếu tố gây nên hiện tượng mao dẫn.

D. Độ dâng lên hay hạ xuống của mực chất lỏng trong ống mao dẫn phụ thuộc vào tiết diện ống mao dẫn , khối lượng riêng của chất lỏng và bản chất của chất lỏng.

Câu 7: Một vòng dây kim loại có đường kính 8cm được dìm nằm ngang trong một chậu dầu thô .khi kéo vòng dây ra khỏi đầu ,người ta đo được lực phải tác dụng thêm do lực căng mặt ngoài là 9,2.10

N.Hệ số căng mặt ngoài của dầu trong chậucó giá trị nào sau đây

A.

18,4.10

N/m                    B.

18,4.10

N/m                    C.

18,4.10

N/m                               D.Một giá trị khác

Câu 8: Biểu thức nào sau đây đúng tính độ dâng [hay hạ]của mực chất lỏng trong ống mao dẫn:

A.h=

                    B.h=

                                C.h=

                               D.h=

Câu 9: Trong trường hợp nào độ dâng lên của chất lỏng trong ống mao dẫn tăng?

A.Gia tốc trọng trường tăng.                                                  B.Trọng lượng riêng của chất lỏng tăng.

C.Tăng đường kính trong của ống mao dẫn.                                      D.Giảm đường kính trong của ống mao dẫn.

Câu 10: Hiện tượng mao dẫn :

A. Chỉ xảy ra khi ống mao dẫn đặt vuông góc với chậu chất lỏng     B. Chỉ xảy ra khi chất lỏng không làm dính ướt ống mao dẫn

C. Là hiện tượng mực chất lỏng dâng lên hay hạ xuống trong ống có tiết diện nhỏ so với chất lỏng bên ngoài ống

D. Chỉ xảy ra khi ống mao dẫn là ống thẳng

Câu 11: Tìm câu sai. Độ lớn của lực căng bề mặt của chất lỏng luôn :

A. Tỉ lệ với độ dài đường giới hạn bề mặt chất lỏng              B. Phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng

C. Phụ thuộc vào hình dạng chất lỏng                                   D. Tính bằng công thức F = s.l

Câu 12: Hiện tượng nào sau đây không liên quan tới hiện tượng mao dẫn ?

A. Cốc nước đá có nước đọng trên thành cốc                                    B. Mực ngấm theo rãnh ngòi bút

C. Bấc đèn hút dầu                                                                 D. Giấy thấm hút mực

Câu 13: Một ống mao dẫn có đường kính trong là 1mm nhúng thẳng đứng trong rượu. Rượu dâng lên trong ống một đoạn 12mm. Khối lượng riêng của rượu là D= 800 kg/m3, g= 10m/s2. Suất căng mặt ngoài của rượu có giá trị nào sau đây?

A. 0,24 N/m                         B. 0,024 N/m                     C. 0,012 N/m                         D. Đáp án khác

Câu 14: Một vòng xuyến có đường kính ngoài là 44mm và đường kính trong là 40mm. Trọng lượng của vòng xuyến là 45mN. Lực tối thiểu để bứt vòng xuyến ra khỏi bề mặt của Glixerin ở 200C là 64,3 mN. Hệ số căng bề mặt của glixerin ở nhiệt độ này là?

A. 730.10-3 N/m                 B. 73.10-3 N/m                     C. 0,73.10-3 N/m                   D. Đáp án khác

Câu 15: Một ống mao dẫn có đường kính trong là d= 2,5mm hở hai đầu được nhúng chìm trong nước rồi rút khỏi nước ở vị trí thẳng đứng. Khối lượng riêng và suất căng mặt ngoài của nước lần lượt là 103 kg/m3 và 0,075 N/m. Độ cao còn lại của nước trong ống là:

A. 12mm                     B. 15mm                                 C. 24mm                                 D.32mm

Câu 16: Một ống mao dẫn có đường kính trong là d=0,2mm ban đầu chứa đầy rượu sau đó dựng ống thẳng đứng và để hở hai đầu. Suất căng mặt ngoài của rượu là 0,025N/m. Trọng lượng của phần rượu còn lại là?

A. 3,14.10-5 N            B. 3,14.10-4 N                                     C. 1,57.10-5 N                         D. 1,57.10-4 N 

Câu 17: Cho nước vào ống nhỏ giọt có đường kính miệng là d= 0,8mm. Suất căng mặt ngoài của nước là 0,0781 N/m ; g= 9,8 m/s2. Khối lượng của mỗi giọt rượu rơi khỏi ống là:

A. 0,01 g                     B. 0,1 g                                   C. 0,02 g                                 D. 0,2g.

Câu 19: Điều nào sau đây là sai khi nói về các phân tử cấu tạo nên chất lỏng?

A. Khoảng cách giữa các phân tử chất lỏng vào khoảng kích thước phân tử.

B. Mỗi phân tử chất lỏng luôn dao động hỗn độn quanh một vị trí cân bằng xác định. Sau một khoảng thời gian nào đó , nó lại nhảy sang một vị trí cân bằng khác.

C. Mọi chất lỏng đều được cấu tạp từ một loại phân tử.

D. Khi nhiệt độ tăng, chuyển động nhiệt của các phân tử chất lỏng cũng tăng.

Câu 20: Hịên tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng.

A. Bong bóng xà phòng lơ lửng trong không khí.                  B. Chiếc đinh ghim nhờn mỡ nỗi trên mặt nước.

C. Nước chảy từ trong vòi ra ngoài.                                       D. Giọt nước động trên lá sen.

Câu 21: Chiều của lực căng bề mặt chất lỏng có tác dụng :

A. Làm tăng diện tích mặt thoáng của chất lỏng.                   B. làm giảm diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

C. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn ổn định.               D. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn nằm ngang.

Câu 22: Điều nào sau đây là sai khi nói về lực căng bề mặt của chất lỏng?

A. Độ lớn lực căng bề mặt tỉ lệ với độ dài đường giới hạn l mặt thoáng của chất lỏng.

B. Hệ số căng bề mặt

 của chất lỏng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.

C. Hệ số căng bề mặt

không phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng.

D. Lực căng bề mặt có phương tiếp tuyến với mặt thoáng của chất lỏng và vuông góc với đường giới hạn của mặt thoáng.

Câu 23: Hiện tượng dính ướt của chất lỏng được ứng dụng để:

A. Làm giàu quặng [loại bẩn quặng] theo phương pháp  tuyển nổi.  B. Dẫn nước từ nhà máy đến các gia đình bằng ống nhựa.

C. Thấm vết mực loang trên mặt giấy bằng giấy thấm.                      D. Chuyển chất lỏng từ bình nọ sang bình kia bằng ống xi phông.

Câu 24: Ống được dùng làm ống mao dẫn phải thoả mãn điều kiện:

A. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu và không bị nước dính ướt.              B. Tiết diện nhỏ hở một đầu và không bị nước dính ướt.

C. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu.                                                          D. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu và bị nước dính ướt.

Câu 25:   Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng mao dẫn?

A. Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng chất lỏng trong những ống có tiết diện nhỏ được dâng lên hay hạ xuống so với mực chất lỏng bên ngoài ống.

B. Hiện tượng mao dẫn chỉ xảy ra khi chất làm ống mao dẫn bị nước dính ướt.

C. Hiện tượng mao dẫn chỉ xảy ra khi chất làm ống mao dẫn không bị nước làm ướt.

D. Cả ba phát biểu A, B , C đều đúng

Câu 26:   Một vòng dây kim loại có đường kính 8cm được dìm nằm ngang trong một chậu dầu thô. Khi kéo vòng dây ra khỏi dầu, người ta đo được lực phải tác dụng thêm do lực căng bề mặt là 9,2.10-3N. Hệ số căng bề mặt của dầu trong chậu là giá trị nào sau đây:

A.

 = 18,4.10-3 N/m              B.

 = 18,4.10-4 N/m             C.

 = 18,4.10-5 N/m              D.

 = 18,4.10-6 N/m

HD: Chu vi vòng dây : l =

d = 3,14. 8 = 0,25m. Hệ số căng bề mặt của dầu là

.

Câu 27: Một quả cầu mặt ngoài hoàn toàn không bị nước làm dính ướt. Biết bán kính của quả cầu là 0,1mm, suất căng bề mặt của nước là 0,073N/m.

a. Khi quả cầu được đặt lên mặt nước, lực căng bề mặt lớn nhất tác dụng lên nó nhận giá trị nào sau đây:

A. Fmax = 4,6N.                        B. Fmax = 4,5.10-2 N.               C. Fmax = 4,5.10-3 N.                D. Fmax = 4,5.10-4 N.

HD: Lực căng bề mặt tác dụng lên quả cầu : F =

l.  F đạt cực đại khi l = 2

r [chu vi vòng tròn lớn nhất].

      

 Fmax=  2

r. Thay số ta được  Fmax=  46.10-4 N Chọn D.

b. Để quả cầu không bị chìm trong nước thì khối lượng của nó phải thoả mãn điều kiện nào sau đây:

A. m

 4,6.10-3 kg                  B.  m

 3,6.10-3 kg                C. m

 2,6.10-3 kg                  D.  m

 1,6.10-3 kg

HD: .    Quả cầu không bị chìm khi trọng lượng P = mg của nó nhỏ hơn lực căng cực đại: mg

 Fmax

m

 4,6.10-3 kg. Chọn A

Câu 28:  Chất lỏng không có đặc điểm nào sau đây?

A. Chất lỏng có thể tích xác định còn hình dạng không xác định.

B. Chất lỏng có thể tích và hình dạng phụ thuộc vào hình dạng của bình chứa

C. Chất lỏng có dạng hình cầu khi ở trạng thái không trọng lượng

D. Chất lỏng khi ở gần mặt đất có hình dạng bình chứa là do tác dụng của trọng lực.

Câu 29:  Nhận xét nào sau đây là SAI liên quan đến lực căng bề mặt của chấ lỏng?

A. Lực căng bề mặt có chiều luôn hướng ra ngòai  mặt thóang.

B. Lực căng bề mặt có phương vuông góc với đường giới hạn của mặt thóang

C. Độ lớn của lực căng bề mặt phụ thuộc bản chất của chất lỏng.

D. Độ lớn của lực căng bề mặt tỉ lệ thuận với chiều dài của đường giới hạn của mặt thóang.

Câu 30:  Đặt một que diêm nổi trên mặt nước nguyên chất. Nếu nhỏ nhẹ vài giọt nước xà phòng xuống mặt nước gần một cạnh của que diêm thì que diêm sẽ đứng yên hay chuyển động ? Giả thiết xà phòng chỉ lan về một phía của que diêm

A.  Đứng yên.                                                             B.  Chuyển động quay tròn.   

C. Chuyển động về phía nước xà phòng.                   D. Chuyển động về phía nước nguyên chất. 

Câu 31:  Mực chất lỏng dâng lên cao nhất trong ống:

  1. mao dẫn có đường kính 2mm nhúng trong nước [ s = 0,072N/m, r = 1000kg/m3]
  2. mao dẫn có đường kính 1mm nhúng trong rượu [ s = 0,022N/m, r = 790kg/m3]
  3. mao dẫn có đường kính 2mm nhúng trong ête [ s = 0,017N/m, r = 710kg/m3]
  4. mao dẫn có đường kính 2mm nhúng trong xăng [ s = 0,029N/m, r = 700kg/m3]

Câu 32: Trong một ống thuỷ tinh nhỏ và mỏng đặt nằm ngang có một cột nước. Nếu hơ nóng nhẹ một đầu ống thì cột nước trong ống đứng yên hay chuyển động?

A.  Chuyển động về phía đầu lạnh.                             B. Chuyển động về phía đầu nóng.

C.  Đứng yên.                                                                         D. Dao động trong ống.

Câu 33:  Câu nào sai? Cung cấp nhiệt cho một khối chất lỏng thì:

A. thể tích của khối chất đó tăng                                B. nhiệt độ của khối chất đó tăng

C. suất căng bề mặt  giảm                                           D. thời gian cư trú của phân tử chất lỏng tăng

Câu 34: Một vòng nhôm mỏng có đường kính là 50mm được treo vào một lực kế lò xo sao cho đáy của vòng nhôm tiếp xúc với mặt nước. Tính lực F để kéo bứt vòng nhôm ra khỏi mặt nước. Hệ số lực căng mặt ngoài của nước là 72.10-3N/m.

A.  F = 1,13.10-3N                   B. F = 2,2610-2N                     C.  F = 2,26.10-2N       D. F = 7,2.10-2N

Câu 35: Một màng xà phòng được căng trên mặt khung dây đồng hình chữ nhật treo thẳng đứng, đoạn dây ab dài 50mm và có thể trượt dễ dàng trên khung. Tính trọng lượng P của đoạn dây ab để nó cân bằng. Màng xà phòng có hệ số căng mặt ngoài σ= 0,04N/m.

A.  P = 2.10-3N                        B. P = 4.10-3N                         C. P = 1,6.10-3N          D.  P = 2,5.10-3N

Câu 36:  Một ống nhỏ giọt đựng nước, dựng thẳng đứng. Nước dính ướt hoàn toàn miệng ống và đường kính miệng dưới của ống là 0,43mm. Trọng lượng mỗi giọt nước rơi khỏi miệng ống là  9,72.10 – 6 N. Tính hệ số căng mặt ngoài của nước.

A. Xấp xỉ 72.10-3 N/m                        B. Xấp xỉ 36.10-3 N/m                         C. Xấp xỉ 13,8.10 N/m                        D. Xấp xỉ 72.10 – 5N/m.

Câu 37: Phải làm theo cách nào để tăng độ cao của cột nước trong ống mao dẫn ?

A. Hạ thấp nhiệt độ của nước.                        B. Dùng ống mao dẫn có đường kính lớn hơn

C. Pha thêm rượu vào nước                            D. Dùng ống mao dẫn có đường kính nhỏ hơn.

Chủ Đề