Mã số đăng ký doanh nghiệp là gì năm 2024

Doanh nghiệp được đăng ký hoạt động hợp pháp đều có một mã số doanh nghiệp riêng. Từ 2021, quy định về mã số doanh nghiệp có một số thay đổi để thuận tiện hơn cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh.

Mã số doanh nghiệp là gì?

Theo khoản 1 Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020, mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Với khái niệm trên và căn cứ Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, mã số doanh nghiệp có một số đặc điểm sau:

- Được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Được có sau khi doanh nghiệp đã hoàn thành thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp được sử dụng mã số doanh nghiệp từ thời điểm này;

- Tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác;

- Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp cũng chấm dứt hiệu lực;

- Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.

Mã số của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Đối với mã số của chi nhánh và văn phòng đại diện, Nghị định 01/2021/NĐ-CP đã có những quy định mới so với Nghị định 78/2015/NĐ-CP trước đây, cụ thể:

Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Nghị định 78/2015/NĐ-CP

Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện.

Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

(Không quy định đồng thời là mã số thuế)

Bên cạnh đó, mã số của địa điểm kinh doanh vẫn được quy định là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.

Mã số đăng ký doanh nghiệp là gì năm 2024

Mã số doanh nghiệp (Ảnh minh hoạ)

Mã số doanh nghiệp có vai trò như thế nào?

Là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia BHXH của doanh nghiệp

Một trong những điểm mới trong thủ tục đăng ký doanh nghiệp là tiến hành liên thông trong thủ tục đăng ký doanh nghiệp cùng với việc khai trình sử dụng lao động, cấp mã số BHXH, đăng ký sử dụng hoá đơn. Theo đó, khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP nêu rõ:

“1. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.”

Như vậy, mã số doanh nghiệp được sử dụng để thực hiện các thủ tục hành chính về thuế và BHXH liên quan đến doanh nghiệp.

Đặc biệt, từ 04/01/2021, doanh nghiệp tiến hành thủ tục đăng ký doanh nghiệp sẽ sử dụng mã số doanh nghiệp là mã số đơn vị tham gia BHXH. Trước đây, Nghị định 78/2015/NĐ-CP chỉ quy định mã số doanh nghiệp là mã số thuế.

Được dùng để kiểm tra thông tin và giám sát quá trình hoạt động của doanh nghiệp

Theo khoản 4 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.

Theo đó, mã số doanh nghiệp sẽ được các cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, cơ quan bảo hiểm xã hội, cơ quan quản lý nhà nước về lao động…sử dụng để hỗ trợ các thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, kiểm tra và giám sát quá trình kinh doanh cũng như nghĩa vụ đóng thuế của doanh nghiệp.

Bên cạnh đó, thông qua mã số doanh nghiệp, các cá nhân, tổ chức có nhu cầu có thể xin cung cấp mã số doanh nghiệp để kiểm tra tình trạng pháp lý và các thông tin cơ bản của các doanh nghiệp khác.

Căn cứ khoản 1 Điều 36 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thông tin đăng ký doanh nghiệp được cung cấp công khai, miễn phí trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ Cổng thông tin đăng ký quốc gia về doanh nghiệp, trong đó có thông tin về mã số doanh nghiệp.

Tóm lại, mã số doanh nghiệp sẽ được cấp riêng cho mỗi doanh nghiệp sau khi thành lập. Doanh nghiệp sử dụng mã số này để thực hiện các thủ tục về thuế và BHXH.

Xin hỏi theo quy định pháp luật thì có thể hiểu mã số doanh nghiệp là gì? Các quy định về mã số doanh nghiệp cần biết? - Xuân Bảo (Cà Mau)

Mã số doanh nghiệp là gì?

Căn cứ quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 thì có thể hiểu mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác. Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.

Trong đó, doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Doanh nghiệp bao gồm:

- Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 .

- Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam.

Mã số đăng ký doanh nghiệp là gì năm 2024

Quy định về mã số doanh nghiệp (Hình từ internet)

Quy định về mã số doanh nghiệp

- Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.

- Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.

- Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.

- Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện.

- Mã số địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.

- Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế do vi phạm pháp luật về thuế thì doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện không được sử dụng mã số thuế trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày Cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

- Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện đã thành lập trước ngày 01/11/2015 nhưng chưa được cấp mã số đơn vị phụ thuộc, doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với Cơ quan thuế để được cấp mã số thuế 13 số, sau đó thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định.

- Đối với các doanh nghiệp đã được thành lập và hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, mã số doanh nghiệp là mã số thuế do Cơ quan thuế đã cấp cho doanh nghiệp.

Số đăng ký doanh nghiệp là gì?

Số đăng ký kinh doanh hay còn gọi là mã số doanh nghiệp hoặc là mã số của hộ đăng ký kinh doanh. Khi cá nhân, tổ chức muốn hoạt động đầu tư kinh doanh thì theo quy định pháp luật phải đăng ký kinh doanh trước, sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì mới được phép hoạt động.

Mã số thuế của doanh nghiệp là gì?

Mã số thuế doanh nghiệp (hay còn gọi là mã số doanh nghiệp) là một dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia và được cấp cho các doanh nghiệp khi thành lập.

Đăng ký mã số doanh nghiệp ở đâu?

Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Như vậy, người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Mã số đăng ký là gì?

Số đăng ký, đôi khi được gọi là Mã số thuế (TIN), là số do cơ quan thuế cấp tại quốc gia/khu vực của bạn để định danh tổ chức của bạn vì mục đích thuế.