Lỗi hkey local machine không cài được photoshop
Ví dụ, khi một phần mềm A được cài đặt, sẽ có các hướng dẫn và tệp tham chiếu đến A được thêm vào registry ở vị trí cụ thể. Nhờ đó, hệ thống/các phần mềm khác có thể tương tác với phần mềm A, tham khảo thêm thông tin như vị trí của các file, tùy chọn nào sẽ sử dụng trong A... Show
Có thể hiểu nôm na, registry giống như một loại DNA cho hệ điều hành Windows. Hướng dẫn dùng registry cơ bản2. Registry được lưu ở đâuTrong Win95 & 98, Registry được ghi trong 2 file: user.dat và system.dat, Windows Me là trong file Classes.dat trong thư mục Windows. Trên Windows 7, 8, Windows 10, Registry được lưu trong thư mục "Windows\System32\Config". Trên ổ cứng, Windows Registry không đơn giản là một file mà là một tập hợp các file riêng lẻ, gọi là hive. Mỗi hive chứa một nhánh Registry. Cụ thể:
3. Registry có thể chỉnh sửa được không?Registry có thể chỉnh sửa trực tiếp, làm thay đổi các thông số thông qua trình chỉnh sửa Registry Editor. Mở Registry Editor bằng cách gõ regedit vào cửa sổ Run. 4. Cấu trúc của RegistryRegistry có cấu trúc cây, giống cấu trúc thư mục. Thông thường có sáu nhánh chính. Mỗi nhánh được giao nhiệm vụ lưu giữ những thông tin riêng biệt. Trong các nhánh chính có rất nhiều nhánh con. Những nhánh con này cũng được lưu giữ những thông tin riêng biệt. HKEY_CLASSES_ROOT: Lưu những thông tin dùng chung cho toàn bộ hệ thống. Là một nhánh con của HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software. Thông tin lưu trữ ở đây đảm bảo khi bạn mở một file trong Windows Explorer thì chương trình tương ứng với file đó sẽ được mở. Bắt đầu từ Windows 2000, thông tin này được lưu trong cả HKEY_LOCAL_MACHINE và HKEY_CURRENT_USER.
HKEY_CLASSES_ROOT cung cấp chế độ xem registry hợp nhất từ cả 2 nguồn trên. Để thay đổi cài đặt cho user chịu ảnh hưởng thì các thay đổi phải được thực hiện trong HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Classes thay vì trong HKEY_CLASSES_ROOT. Tương tự, để thay đổi cài đặt mặc định, các thay đổi phải được thực hiện trong HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Classes. Nếu bạn viết tạo key trong HKEY_CLASSES_ROOT, hệ thống sẽ lưu thông tin trong HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Classes. Nếu tạo key trong KEY_CLASSES_ROOT và key đã tồn tại trong HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Classes, hệ thống sẽ lưu thông tin ở đó thay vì trong HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Classes. HKEY_CURRENT_USER: Lưu những thông tin cho người dùng đang đăng nhập. Các thư mục, màu màn hình, cài đặt Control Panel được lưu trữ tại đây. Thông tin này được liên kết với profile của user. Nhánh này đôi khi được viết tắt là HKCU. Nó là nhánh con của HKEY_USERS HKEY_LOCAL_MACHINE: Chứa thông tin cấu hình cụ thể của máy tính (cho bất kỳ user nào). Key này đội khi được viết tắt là HKLM. HKEY_USERS: Lưu những thông tin của tất cả các user, mỗi user là một nhánh với tên là số ID của user đó HKEY_CURRENT_CONFIG: Lưu thông tin về phần cứng hiện tại đang dùng. HKEY_DYN_DATA: Đây cũng là một phần của nhánh HKEY_LOCAL_MACHINE. Lưu ý: Key của registry trong bản 64bit từ Windows XP trở lên sẽ chia thành key 32bit và key 64bit 5. Các kiểu dữ liệu dùng trong Registry
6. Tại sao cần phải biết về Registry?
7. Cảnh báo!Khi sử dụng Registry Editor bạn phải tiến hành sao lưu Registry. Mọi thay đổi có thể làm máy của bạn không khởi động, treo máy,... Sao lưu bằng cách chạy Registry Editor: File - Export... và lưu vào chỗ an toàn. Nếu chưa có kiến thức về Windows Registry xin bạn đọc một chút các dòng hướng dẫn bên dưới. Dòng sau các từ: User Key, Sytem Key, hoặc Key cho biết đường dẫn đến nhánh cần sửa chữa hoặc tạo mới nếu nó không tồn tại. Lưu ý: User Key: là để thay đổi đó có tác dụng với người đang Logon. System Key: là để thay đổi đó có tác dụng với tất cả người dùng. Dòng Name là tên của khoá cần tạo, nó là nhánh con bên cửa sổ bên phải của Registry Dòng Type là kiểu dữ liệu của khoá mới tạo Dòng Value là giá trị của khoá 8. Một số tinh chỉnh registry hữu íchCài đặt màn hình desktopCho phép chế độ Desktop hoạt động hay không: User Key:
System Key:
Một số ngăn cản khi cho phép chế độ Desktop hoạt động.
User Key:
System Key:
Ẩn chức năng Active Desktop từ Menu Settings trên Start Menu. User Key:
System Key:
Không cho thay đổi chế độ Active Desktop User Key:
System Key:
Cài đặt Control PanelKhông cho phép thay đổi kiểu dáng của các Controls. Phần này sẽ hạn chế một phần hoặc tất cả các chức năng trong mục (Tab) Appearance trong Display. Gán giá trị 0: để hiện, 1 để ẩn với các tên khoá đưa ra phía bên dưới.
Bạn truy cập vào key sau:
Tắt chế độ Themes Settings trong Display trong Control Panel Themes Settings để thay đổi kiểu dáng của các cửa sổ các nút nhấn. Nếu không thích sài thì cất chúng đi bằng cách tạo một khoá mới với tên NoThemesTab và gán giá trị cho nó là 1. User Key:
System Key:
Tắt chế độ thay đổi Keyboard Navigation Settings trong Control Panel: User Key:
System Key:
Ngăn cản tính năng trình diễn hoạt hình Animation Settings. User Key:
System Key:
Điều khiển chế độ hoạt hình: Bạn vào key:
5
Tắt Settings của Display trong Control Panel: Điều này cũng có nghĩa là bạn không thể thay đổi được độ phân giản của màn hình mục Settings không được phép hoạt động. User Key:
System Key:
7
Tắt mục ScreenSaver của Display trong Control Panel: Khi tắt mục ScreenSaver không có nghĩa là tắt chế độ ScreenSaver tự chạy, mà là ẩn không cho thay đổi, chỉnh sữa ScreenSaver. Vì vậy trước khi tắt nó đi bạn phải cân nhắc. User Key:
8 System Key:
7
Tắt mục thay đổi hình nền của Display trong Control Panel: Không cho thay đổi hình nền, màu nền của Desktop. User Key:
System Key:
7
Tắt mục Appearance của Display trong Control Panel. User Key:
System Key:
7
Thay đổi các cài đặt ổ cứngThay đổi thông số cảnh báo số % không gian đĩa cứng còn trống (Windows XP). Giá trị mặc định là 10%. Bạn vào key:
4
Điều khiển thông số hạn chế không gian cho Master File Table. Giá trị mặc định là 1.
5
Tắt chế độ ghi đĩa CD trực tiếp từ Window Explorer (Windows Xp) Trong Windows XP cho phép bạn ghi một đĩa CD dễ dàng bằng cách kéo những tập tin hoặc thư mục rồi thả vào biểu tượng đĩa CDR. Bạn có thể tắt chế độ này đi. User Key:
System Key:
Thay đổi tên và biểu tượng của ổ đĩa.
8
Chỉ định chương trình chơi đĩa CD Audio. Mặc định khi bạn đưa đĩa Cd Audio vào đĩa thì CD Player của Microsoft sẽ mở đĩa lên. Nhưng nếu có chương trình khác hay hơi bạn có thể chỉ định cho chương trình đó thay thế.
9
Điền khiển chế độ tự động mở đĩa CD khi đưa đĩa vào ổ.
0
Thay đổi cài đặt ExplorerẨn mục Distributed File System trong Windows Explorer
Ẩn mục Security
Ẩn mục Hardware User Key:
Tắt Menu New Tìm đến khoá sau và thêm cho nó dấu "-" sau dấu "{":
4 Thay đổi cài đặt Internet ExplorerẨn một số nút trên thanh ToolBar của Internet Explorer Cần tạo một khoá với tên là SpecifyDefaultButtons và gán giá trị cho nó là 1 để thực hiện cêế độ ẩn một số nút trong danh sách liệt kê bên dơới, bước kế tiếp muốn ẩn một nút bất kỳ trong danh sách bên dưới thì bạn cần tạo một khoá mới với tên nút đó và gán cho nó giá trị là 2. Btn_BackBtn_FavoritesBtn_MailNewsBtn_CopyBtn_ForwardBtn_FoldersBtn_SizeBtn_PasteBtn_StopBtn_MediaBtn_PrintBtn_EncodingBtn_RefreshBtn_HistoryBtn_EditBtn_PrintPreviewBtn_HomeBtn_FullscreenBtn_DiscussionsBtn_SearchBtn_ToolsBtn_Cut User Key:
System Key:
Không cho phép thay đổi (Customize) trên Toolbar của Internet Explorer. User Key:
System Key:
Không cho hiện nút Option trong Menu Tool của Internet Explorer User Key:
System Key:
Không cho hiện một số nút trên Menu Help
User Key:
1 System Key:
2
Không cho phép tải file từ Internet về: User Key:
3 System Key:
4
Không cho phép truy file từ một đường dẫn Internet User Key:
System Key:
Ẩn một số nút trong Internet Explorer
User Key:
1 System Key:
2
Dấu một số tính năng trong Internet Options trong Control Panel
User Key:
9 System Key:
0
Dấu một số tính năng trong Internet Options trong Control Panel
User Key:
1 Control Panel System Key:
0
Xoá những địa chỉ web bạn đã vào Vào Registry tìm đến khoá bên dưới, xoá các nhánh con bên cửa sổ bên phải, trừ Default User Key:
3 Không cho cài chương trình từ một website nào đó Bạn tạo một khoá mới với đường dẫn bên dưới.
4 Tạo DWORD mới, đặt tên là * và đặt nó bằng 4 System Key:
5
Điều khiển chế độ thông báo lỗi
6
Đăng nhập và xác thựcKhông cho Screensaver chạy trong khi Logon Khi chưa Logon vào hệ thống, nếu để máy ở trạng thái "không chịu đưa chìa vào mở khoá cửa" quá lâu thì Screensaver sẽ chạy. Ta có thể tắt chúng.User Key: HKEY_USERS\ .DEFAULT\ Control Panel\ Desktop
Hiển thị nút Shutdown trên hộp thoại Dialog Rất cần để những kẻ tò mò mở máy bạn lên mà không vào được sẽ nhấn nút Shutdown ngay trước mặt thay vì rút nguồn nguy hại đến máy.
7
Cho phép tự động Logon Cho phép người dùng sử dụng chế độ tự động đăng nhập vào hệ thống sau khi khởi động.
7
Tắt chế độ lưu mật khẩu User Key:
9 System Key:
0
Bắt buộc mật khẩu là các chữ a-z và số. Không cho phép các ký tự khác: User Key:
9 System Key:
0
Ẩn nút Change Password User Key:
System Key:
7
Tắt chế độ khoá nút WorkStation: User Key:
System Key:
6
Tắt chế độ nhấn và giữ phím Shift để không cho chạy một số chương trình tự động khi logon: System Key:
7
Yêu cầu người dùng phải nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del trước khi đăng nhập vào hệ thống: System Key:
7
Thay đổi dòng thông báo trên hộp thoại Logon và hộp thoại Security: System Key:
7
Không cho phép hiện tên người dùng cuối cùng: User Key:
0 System Key:
1
Hạn chế số người dùng tự động đăp nhập vào hệ thống: System Key:
7
Chỉ định số người đăng nhập vào hệ thống được lưu vết: System Key:
7
Bung hộp thoại đòi nhập Password khi UnLock máy và thoát khỏi Screen Saver: System Key:
7
Hiển thị hộp thông báo trước khi Logon:
7
Hiển thị dòng thông báo trong cửa sổ đăng nhập: System Key:
7
Cho phép không xây dựng Protables trước khi đăng nhập vào hệ thống: User Key:
0 System Key:
1
Tự động Logon vào hệ thống:
System Key:
7
Chỉ định chiều dài tối thiểu của mật khẩu: User Key:
0 System Key:
1
Mainboard - CPUHiển thị thông tin về BIOS
2
Hiển thị thông tin về CPU
3 Name: ~MHz, Identifier, VendorIdentifier Bảo mậtẨn biểu tượng My Computer trên Start Menu và Desktop: User Key:
4 System Key:
5
Ẩn các ổ đĩa trong My Computers: Chúng ta có thể ẩn các ổ đĩa từ A đến Z, kể cả các ổ mạng. 0 là hiện tất cả. 1 là ẩn.Bạn muốn ẩn ổ nào thì cộng các số thập phân này lại. Ví dụ muốn ẩn ổ A và C thì cho giá trị của khoá NoDrives là 5 = 4(ổ C) + 1(ổ A). A: 1, B: 2, C: 4, D: 8, E: 16, F: 32, G: 64, H: 128, I: 256, J: 512, K: 1024, L: 2048, M: 4096, N: 8192, O: 16384, P: 32768, Q: 65536, R: 131072, S: 262144, T: 524288, U: 1048576, V: 2097152, W: 4194304, X: 8388608, Y: 16777216, Z: 33554432, ALL: 67108863 User Key:
System Key:
Tắt cửa sổ Task Manager: User Key:
Hạn chế một số thay đổi các thư mục riêng của người dùng:
User Key:
System Key:
Tắt chế độ theo dõi người dùng: User Key:
System Key:
Không cho phép dùng công cụ Registry Editor để chỉnh sửa Registry: User Key:
0 System Key:
1
Tắt lệnh Shut Down: User Key:
System Key:
Ngăn cản truy cập thành phần cập nhật Windows User Key:
System Key:
Không cho phép dùng phím Windows: User Key:
System Key:
Xoá Page File khi tắt máy: System Key:
01
Tắt các lệnh Run đã chỉ định trong Registry: User Key:
System Key:
Hạn chế một số ứng dụng mà các người dùng có thể chạy: Tạo các khoá mới tên là 1, 2, 3... với kiểu REG_SZ và nhập đường dẫn vào cho giá trị các khoá đó để chỉ định các chương trình không cho phép người dùng chạy. |