Lãi suất ngân hàng vietinbank tháng 2 2019 mới nhất năm 2022

So với lãi suất của tháng 1 thì lãi suất ngân hàng tháng 2/2019 cũng có sự biến động, cuộc chạy đua giữa các ngân hàng vẫn diễn ra điều đặn, để biết được lãi suất ngân hàng nào cao nhất thì cùng cập nhật bảng lãi suất tiết kiệm ngân hàng tháng 2/2019 dưới đây.

Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng tháng 2/2019

A. Bảng lãi suất ngân hàng tháng 2/2019

B. Lãi suất ngân hàng tháng 2/2019

1. Lãi suất ngân hàng Agribank tháng 2/2019, cao nhất 6,8%

- Kỳ hạn 1 tháng, ngân hàng Agribank áp dụng mức lãi suất 4,5%.- 5,5% là mức LS gửi tiết kiệm cho kỳ hạn 6 tháng của ngân hàng Agribank.- LS 5,6% cho kỳ hạn 9 tháng.

- Còn kỳ hạn 12 tháng, 24 tháng thì LS gửi tiết kiệm là 6,8%.

2. Lãi suất ngân hàng BIDV tháng 2/2019, cao nhất 6,9%

- LS gửi tiết kiệm cho kỳ hạn 1 tháng là 4,5%.- Lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng là 5,5%.- Lãi suất 5,6% cho kỳ hạn 9 tháng.

- Lãi suất của ngân hàng BIDV áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng và 24 tháng là 6,9%.

3. Lãi suất ngân hàng Vietcombank tháng 2/2019, cao nhất là 6,8%

- LS 4,5% cho kỳ hạn 1 tháng.- Kỳ hạn 7 tháng và 9 tháng của ngân hàng Vietcombank có lãi suất là 5,5%.

- Kỳ hạn 12 và 24 tháng có LS gửi tiết kiệm là 6,8%.

Lãi suất ngân hàng VietinBank cao nhất tháng 2/2019 là 6,8%

4. Lãi suất ngân hàng VietinBank tháng 2/2019, cao nhất là 6,8%

- Kỳ hạn 1 tháng, ngân hàng VietinBank có mức LS là 4,5%.- Lãi suất gửi tiết kiệm với kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng là 5,5%.

- Lãi suất kỳ hạn 12 tháng và 24 tháng đều là 6,8%.

5. Lãi suất ngân hàng Techcombank tháng 2/2019, cao nhất là 7,2%

- Mức LS cho kỳ hạn 1 tháng của Techcombank là 5,1%.- Kỳ hạn 6 tháng có mức lãi suất là 6,2%.- Lãi suất của Techcombank đối với kỳ hạn 9 tháng là 6,1%.

- Kỳ hạn 12 và 24 tháng có mức LS đều là 6,7%.

6. Lãi suất ngân hàng Nam Á Bank tháng 2/2019, cao nhất là 8,45%

- Kỳ hạn 1 tháng của ngân hàng Nam Á Bank có LS là 5,4%.- Kỳ hạn 6 tháng có lãi suất gửi tiết kiệm là 6,8%.- LS của kỳ hạn 9 tháng là 7%.- Mức lãi suất cho kỳ hạn 12 tháng là 7,9%.

- Mức LS gửi tiết kiệm của kỳ hạn 24 tháng là 8,45%.

7. Lãi suất ngân hàng Bắc Á tháng 2/2019, cao nhất là 8,2%

- Lãi suất của kỳ hạn 1 tháng là 5,5%.- Ngân hàng Bắc Á áp dụng LS cho kỳ hạn 6 tháng là 7,6%.- Lãi suất của ngân hàng Bắc Á với kỳ hạn 9 tháng là 7,9%.- LS của kỳ hạn 12 tháng là 8,1%.

- Kỳ hạn 24 tháng có LS là 8,2%.

8. Lãi suất ngân hàng MBBank tháng 2/2019, cao nhất là 7,5%

- Kỳ hạn 1 tháng, MBBank có lãi suất là 5%.- Kỳ hạn 6 và 9 tháng có LS gửi tiết kiệm là 6,3%.- Kỳ hạn 12 tháng có lãi suất là 7,2%.

- Lãi suất của kỳ hạn 24 tháng là 7,5%.

=> Xem thêm: Lãi suất ngân hàng tháng 1

Trên đây là bảng lãi suất ngân hàng tháng 2/2019, các bạn cùng tham khảo để có thể đưa ra đánh giá, nhận xét khách quan nhất về lãi suất gửi tiền tiết kiệm, từ đó lựa chọn gửi tiền tiết kiệm hợp lý.

Thông tin về Lãi suất ngân hàng tháng 2/2019 vẫn đang có sự biến động, các ngân hàng đang tiếp tục chạy đua về lãi suất thay đổi, điều chỉnh lãi suất theo từng kỳ hạn để thu hút và hấp dẫn các khách hàng. Hãy cùng Taimienphi.vn cập nhật bảng lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng tháng 2/2019 dưới đây.

Lãi suất ngân hàng Phương Đông OCB Lãi suất ngân hàng tháng 7/2019 Lãi suất ngân hàng tháng 11/2019 Bảng lãi suất ngân hàng 2018 tháng 7 Cách gửi tiết kiệm lãi suất cao nhất 2022 Bảng lãi suất vay mua nhà tại các ngân hàng mới nhất 2021

Lãi suất ngân hàng VietinBank trong tháng 6/2022 là bao nhiêu?

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam [VietinBank] trong tháng này vẫn tiếp tục triển khai biểu lãi suất huy động vốn đã được công bố nhiều tháng trước.

Lãi suất ngân hàng áp dụng với tiền gửi VND của khách hàng cá nhân dao động trong khoảng từ 3,1% - 5,6%/năm, áp dụng tại kỳ hạn 1 - 36 tháng và trên 36 tháng. Trong đó khoản tiền gửi ngân hàng tại kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng được niêm yết lãi suất cùng mức 3,1%/năm. Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng, lãi suất tiết kiệm ấn định ở mức 3,4%/năm.

Khách hàng tham gia gửi tiết kiệm từ 6 tháng đến dưới 12 tháng sẽ được nhận lãi là 4%/năm. Trong khi đó nếu gửi trong thời gian dài từ 12 tháng trở lên, lãi suất mà VietinBank đang áp dụng là 5,6%/năm. Có thể thấy đây là mức lãi suất tiền gửi cao nhất được tại ngân hàng VietinBank triển khai trong nhiều tháng gần đây.

Khách hàng gửi tiền tại ngân hàng trong thời gian dưới 1 tháng sẽ được nhận lãi thấp ở mức 0,2%/năm. Lãi suất không kỳ hạn được ấn định là 0,1%/năm.

Cũng trong tháng 6, lãi suất ngân hàng VietinBank áp dụng để huy động vốn từ khách hàng tổ chức/doanh nghiệp cũng được duy trì không đổi. Các khoản tiền gửi VND có kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng và trên 36 tháng được áp dụng lãi suất từ 3% - 4,9%/năm.

Cụ thể khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng cùng nhận lãi suất 3%/năm. Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng ngân hàng áp dụng lãi suất là 3,3%/năm. Với thời hạn gửi từ 6 tháng đến dưới 12 tháng, VietinBank huy động vốn với lãi suất 3,7%/năm.

Khách hàng doanh nghiệp có thể được nhận lãi suất cao nhất tại VietinBank là 4,9%/năm nếu đăng ký gửi tiền với thời hạn từ 12 tháng trở lên.

Trường hợp thời gian gửi ngắn dưới 1 tháng, mức lãi suất ngân hàng áp dụng là 0,2%/năm. Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng doanh nghiệp cũng được ghi nhận là 0,2%/năm.

Đối với tiền gửi là ngoại tệ, ngân hàng VietinBank áp dụng lãi suất giống nhau đối với cả hai đối tượng khách hàng. Trong đó tiền gửi bằng đô la Mỹ [USD] có lãi suất là 0%/năm. Các khoản tiết kiệm bằng euro [EUR] sẽ được nhận lãi suất từ 0,1% đến 0,2%/năm tại tùy từng kỳ hạn theo quy định của ngân hàng.

Lãi suất ngân hàng VietinBank có gì đặc biệt?

Tiền gửi tiết kiệm tại VietinBank được chia làm nhiều kì hạn khác nhau: không kì hạn, dưới 1 tháng, từ 1 tháng đến dưới 2 tháng,…. đến trên 36 tháng. Mức lãi suất huy động các kì hạn từ 1 tháng trở lên của VietinBank dao động từ 4,5%/năm đến 7%/năm.

Lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam [VietinBank] trong tháng 3/2020 được giữ nguyên ở tất cả các kì hạn so với tháng 2 và dao động từ 0,1% đến 6,8%/năm tùy theo kì hạn gửi.

Đối với khách hàng cá nhân, tiền gửi không kì hạn được áp dụng mức lãi suất tối đa 0,1%/năm; trong khi lãi suất tiền gửi có kì hạn dao dao động từ 0,3% đến 6,8%/năm.

Theo đó, các kì hạn gửi dưới 1 tháng được áp dụng lãi suất 0,3%/năm; kì hạn từ 1 đến dưới 3 tháng có lãi suất là 4,3%/năm; từ 3 đến dưới 6 tháng là 4,8%/năm; từ 6 tháng đến dưới 12 tháng là 5,3%/năm.

Tiền gửi tại kì hạn 12 tháng và từ 24 tháng trở lên đang được VietinBank áp dụng mức lãi suất cao nhất 6,8%/năm.Trong khi các khoản tiền gửi từ trên 12 tháng đến dưới 18 tháng có lãi suất là 6,6%; từ 18 tháng đến dưới 24 tháng là 6,7%/năm.

Lãi suất ngân hàng Vietinbank cho khách hàng cá nhân

Kỳ hạn

Trần lãi suất huy động [%/năm]

Khách hàng Cá nhân

VND

USD

EUR

Không kỳ hạn

0,1

0

0

Dưới 1 tháng

0,3

0

-

Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng

4,3

0

0,1

Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng

4,3

0

0,1

Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng

4,75

0

0,1

Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng

4,75

0

0,1

Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng

4,75

0

0,1

Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng

5,3

0

0,1

Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng

5,3

0

0,1

Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng

5,3

0

0,1

Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng

5,3

0

0,1

Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng

5,3

0

0,1

Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng

5,3

0

0,1

12 tháng

6,8

0

0,2

Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng

6,6

0

0,2

Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng

6,7

0

0,2

Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng

6,8

0

0,2

36 tháng

6,8

0

0,2

Trên 36 tháng

6,8

0

0,2

Xem thêm:

  • Lãi suất ngân hàng SCB

  • Lãi suất ngân hàng MB

  • Lãi suất ngân hàng Techcombank

Đối với khách hàng doanh nghiệp, tiền gửi không kì hạn được huy động với lãi suất 0,2%/năm [cao hơn 0,1 điểm % so với khách hàng cá nhân].

Các khoản tiền gửi dưới 12 tháng được áp dụng lãi suất tương tự khách hàng cá nhân, dao động từ 4,3 đến 5,3%/năm.

Với các kì hạn từ 12 tháng đến dưới 36 tháng, lãi suất áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp thấp hơn so với khách hàng cá nhân.

Trong đó, các kì hạn gửi từ 12 tháng đến dưới 18 tháng được hưởng mức lãi suất 6,4%; từ 18 tháng đến 36 tháng là 6,5%.

Tại các kì hạn gửi trên 36 tháng, khách hàng doanh nghiệp sẽ được hưởng mức lãi suất tương đương khách hàng cá nhân là 6,8%/năm.

Bên cạnh VND, VietinBank cũng huy động tiền gửi USD [lãi suất 0%/năm] và EUR [lãi suất từ 0,1 - 0,2%/năm]

Lãi suất ngân hàng Vietinbank cho khách hàng tổ chức

Kỳ hạn

Trần lãi suất huy động [%/năm]

Khách hàng Tổ chức [Không bao gồm tổ chức tín dụng]

VND

USD

EUR

Không kỳ hạn

0,2

0

0

Dưới 1 tháng

0,3

0

-

Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng

4,3

0

0,1

Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng

4,3

0

0,1

Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng

4,75

0

0,1

Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng

4,75

0

0,1

Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng

4,75

0

0,1

Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng

5,3

0

0,1

Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng

5,3

0

0,1

Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng

5,3

0

0,1

Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng

5,3

0

0,1

Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng

5,3

0

0,1

Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng

5,3

0

0,1

12 tháng

6,4

0

0,2

Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng

6,4

0

0,2

Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng

6,5

0

0,2

Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng

6,5

0

0,2

36 tháng

6,5

0

0,2

Trên 36 tháng

6,8

0

0,2

Xem thêm:

  • Lãi suất Ngân hàng Bắc Á

  • Lãi suất ngân hàng VIB

VietinBank nằm trong nhóm ngân hàng có lãi suất thấp so với các ngân hàng thương mại cổ phần ngoài quốc doanh khác. Tuy nhiên, xét trong nhóm 4 "ông lớn" nhà nước thì VietinBank lại là ngân hàng có mức lãi suất cao nhất là 7% đối với các khoản tiền gửi trên 36 tháng.

Ngoài huy động tiền đồng, ngân hàng cũng nhận gửi tiết kiệm USD và EUR. Lãi suất tiền gửi USD duy trì ở mức 0%/năm trong khi lãi suất tiền gửi EUR ở mức 0,1% đối với kì hạn từ 1 tháng – dưới 364 ngày, 0.2%/năm với kì hạn từ 12 tháng trở lên.

Giới thiệu về ngân hàng VietinBank

VietinBank là một trong 10 ngân hàng trong nhóm các ngân hàng uy tín nhất Việt Nam theo báo cáo của Việt Nam Report.

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam [VietinBank] là một trong 4 ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước với tỉ lệ sở hữu của NHNN là 64,46%. Ngoài ra, còn hai cổ đông chiến lược nước ngoài là The Bank of Tokyo-Misubishi UFJ, Ltd [chiếm 19,73%] và IFC Capitalization [Equity] Fund, L.P. [chiếm 5,39%].

Đầu tháng 11/2018, VietinBank vừa quyết định bầu ông Lê Đức Thọ, thành viên HĐQT kiêm Tổng Giám đốc giữ chức Chủ tịch HĐQT VietinBank nhiệm kì 2014 – 2019. Ông Thọ cũng được bổ nhiệm làm người đại diện 40% vốn góp của Nhà nước.

Không lâu sau đó, ông Trần Minh Bình [trước đó là Phó Tổng Giám đốc VietinBank] được bổ nhiệm chức vụ Tổng Giám đốc VietinBank.

Ngân hàng VietinBank được thành lập từ năm 1988, là một trong 4 ngân hàng có vốn góp chủ yếu của Nhà nước. Tại thời điểm 31/12/2018, vốn điều lệ của ngân hàng là 37.234 tỉ đồng, tổng tài sản đạt 1,16 triệu tỉ đồng.

Trụ sở chính của VietinBank đặt tại số 108 Trần Hưng Đạo, ngoài ra ngân hàng còn có một Trung tâm tài trợ thương mại, ba đơn vị sự nghiệp, 5 Trung tâm quản lí tiền mặt, hai văn phòng đại diện trong nước, một văn phòng đại diện nước ngoài tại Myanmar, 157 chi nhánh, 7 công ty con và một ngân hàng con.

Giờ làm việc ngân hàng TPCM Công Thương Việt Nam

Trong năm 2020, Ngân hàng chỉ làm việc vào các ngày trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu, không làm việc vào thứ Bảy như tại một số ngân hàng.

Buổi sáng: từ 8h00 đến 12h00

Buổi chiều: từ 13h00 - 16h30, riêng tại một số chi nhánh giờ làm việc có thể kéo dài đến 17h00.

Tuy nhiên, tuỳ từng chi nhánh, phòng giao dịch theo địa điểm, vùng miền, giờ làm việc có thể được điều chỉnh sớm hoặc muộn hơn một chút so với khung giờ cố định trên.

Do đó, để thuận tiện cho việc giao dịch, trước khi đến các địa điểm chi nhánh, phòng giao dịch của VietinBank, khách hàng nên gọi điện thoại trước để xác nhận thời gian giao dịch hoặc gọi cho số tổng đài 1900 558 868/ 024 3941 8868 để được hướng dẫn cụ thể.

Dịch vụ điện tử ngân hàng Vietinbank Online

  • Quản lý tài chính cá nhân trực tuyến

    • Truy vấn và quản lý thông tin tài khoản, khoản vay, tiết kiệm;

    • Tra cứu lịch sử giao dịch;

    • Chủ động cập nhật các tài khoản mới khi khách hàng mở tài khoản tại VietinBank

  • Chuyển tiền

    • Chuyển khoản trong VietinBank

    • Chuyển tiền đến số tài khoản ngân hàng khác

    • Chuyển tiền đến số thẻ ngân hàng khác

  • Gửi và tất toán tiết kiệm online

    • Gửi tiết kiệm chỉ từ 1 triệu đồng;

    • Lãi suất ưu đãi hấp dẫn 0.3%/năm so với tại quầy

    • Kỳ hạn đa dạng từ 1 tuần đến 36 tháng

    • Chủ động tất toán tiết kiệm mở tại iPay một phần hoặc toàn bộ khi cần thiết

    • Thay đổi phương thức đáo hạn [tái đáo hạn hoặc tất toán khi đến hạn] bất cứ khi nào.

  • Thanh toán hóa đơn trực tuyến

    • Thanh toán hóa đơn tiền điện

    • Thanh toán hóa đơn tiền nước

    • Thanh toán vé máy bay

    • Thanh toán điện thoại trả trước

    • Nạp tiền điện thoại trả sau

    • Thanh toán hóa đơn truyền hình cáp

    • Thanh toán hóa đơn ADSL

  • Trả nợ vay trực tuyến

    • Trả nợ vay thông thường

    • Trả nợ thẻ tín dụng.

VietnamBiz tổng hợp từ các cơ quan báo chí chính thống và uy tín trong nước tin tức so sánh lãi suất ngân hàng VietinBank với lãi suất ngân hàng khác, thông tin ngân hàng VietinBank, xu hướng biến động lãi suất các ngân hàng, các chính sách điều hành mới của NHNN ảnh hưởng đến lãi suất tiết kiệm.

Video liên quan

Chủ Đề