Ikemasen là gì

Cùng học tiếng Nhật


Thời gian đăng: 19/11/2015 13:47

Để không phụ lòng mong mỏi của các bạn nên hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn vốn từ vựng và mẫu câu nằm trong bài 15 Tiếng Nhật cơ bản- Giáo trình minnano Nihongo nhé.


Học tiếng Nhật cơ bản bài 15


Vì bài học tiếng Nhật cơ bản này lượng từ vựng tương đối nhiều nên hãy chuẩn bị giấy bút hoặc các thiết bị hỗ trợ việc nhớ để việc học của bạn được hiệu quả cao nhất nhé!

  Hiragana    Kanji    Tiếng Việt - たちます  [立ちます]    :đứng - すわります     [座ります]    : ngồi - つかいます     [使います]    : dùng, sử dụng - おきます     [置きます]     : đặt, để - つくります     [作ります,造ります]    : làm, chế tạo, sản xuất - うります     [売ります]    : bán - しります     [知ります]     : biết - すみます     [住みます]     : sống, ở - けんきゅうします     [研究します]    : nghiên cứu - しって います    [知って います]    : biết - しりょう     [資料]    : tài liệu, tư liệu - じこくひょう     [時刻表]    : bảng giờ tàu chạy - ふく     [服]    : quần áo - せいひん     [製品]    : sản phẩm - せんもん     [専門]    : chuyên môn - はいしゃ     [歯医者]    : nha sĩ - とこや     [床屋]    : hiệu cắt tóc - どくしん    [ 独身]    : độc thân - とくに     [特に]    : đặc biệt

- ご家族        : gia đình [dùng cho người khác]

* Ngữ pháp 1: Vて [te] + もいいです [mo ii desu] + か [ka]  Cách dùng : Hỏi một người nào rằng mình có thể làm một điều gì đó không ? Hay bảo một ai rằng họ có thể làm điều gì đó.  Ví dụ:  - しゃしん を とって も いい です。 [shashin wo totte mo ii desu ] : Bạn có thể chụp hình.  - たばこ を すって も いい です か。 [tabako wo sutte mo ii desu ka] : Tôi có thể hút thuốc không ? * Ngữ pháp 2: Vて[te] + は[wa] + いけません[ikemasen]  Cách dùng:  Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó. 

 Lưu ý:  Chữ [wa] trong mẫu cầu này vì đây là ngữ pháp nên khi viết phải viết chữ は[ha] trong bảng chữ, nhưng vẫn đọc là [wa]. 


Xem Thêm : Hoc tieng Nhat truc tuyen hieu qua cho người bận rộn


Ví dụ:  - ここ で たばこ を すって は いけません [koko de tabako wo sutte wa ikemasen] : Bạn không được phép hút thuốc ở đây.  - せんせい 、ここ で あそんで も いい です か [sensei, koko de asonde mo ii desu ka] : Thưa ngài, chúng con có thể chơi ở đây được không ?  * はい、いいです [hai, ii desu] : Được chứ.  * いいえ、いけません [ iie, ikemasen] : Không, các con không được phép. 

Lưu ý: Đối với câu hỏi mà có cấu trúc Vて + は + いけません thì nếu bạn trả lời là:  * [hai] thì đi sau nó phải là [ii desu] : được phép  * [iie] thì đi sau nó phải là [ikemasen] : không được phép  Lưu ý : Đối với động từ [shitte imasu] có nghĩa là biết thì khi chuyển sang phủ định là [shiri masen]  Ví dụ:  わたし の でんわ ばんご を しって います か [watashi no denwa bango wo shitte imasu ka] : Bạn có biết số điện thoại của tôi không ? * はい、 しって います [hai, shitte imasu] : Biết chứ. * いいえ、 しりません [iie, shirimasen] : Không, mình không biết. 

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết học tiếng Nhật cơ bản bài 15 và hãy tiếp tục đồng hành cùng chúng tôi để hoàn thiện việc học nhé.


TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL

Cơ sở Hai Bà Trưng:


Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội

Cơ sở Cầu Giấy:  


Địa chỉ : 

Số 44 Trần Vĩ [ Lê Đức Thọ Kéo Dài ] - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 

Cơ sở Thanh Xuân:


Địa chỉ : 

Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở Long Biên:


Địa chỉ : 

Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội

Cơ sở Quận 10:


Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:

Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:

Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM

Email:
Hotline
1900 986 845[Hà Nội] - 1900 886 698[TP. Hồ Chí Minh]


Website : //tiengnhatcoban.edu.vn/

  • Bình luận face
  • Bình luận G+

Quay lại

Bản in

Chúng ta đã học mẫu câu 「~なければならない/ なくてはならない」với ý nghĩa diễn đạt một hành động bắt buộc, cần phải làm. Mẫu câu trong bài này 「~なければいけない/ なくてはいけない」cũng có ý nghĩa, cách chia động từ và cách dùng tương tự. Nói cách khác mẫu câu này chỉ thay 「ならない」thành 「いけない」.

Cấu trúc: [Động từ thể ない [bỏ ない]] + なければいけない/ なくてはいけない

→ Lịch sự hơn: いけない → いけません。

Ở đây 「いけない」nghĩa là “không thể” và cả mẫu câu có nghĩa là “không thể không làm” → “phải làm”


Câu ví dụ:

Nghĩa: Không được

Cách sử dụng: Diễn tả sự cấm đoán, cấm chỉ. Đi với dạng thể te của động từ.

+ てはいけないđược sử dụng nhiều bởi nam giới. Còn てはいけません mang sắc thái lịch sự hơn, được sử dụng nhiều bởi nữ giới, hoặc những người trong công ty, tổ chức .v.v.

Dạng sử dụng:

Vてはいけない

Vてはいけません


Ví dụ:

この教室[きょうしつ][はい]ってはいけない。

Không được bước vào phòng học này.

この場所[ばしょ]駐車[ちゅうしゃ]してはいけないらしい。

Nghe nói không được đậu xe ở đây.

ポールペンを使[つか]ってはいけない。

Không được sử dụng bút bi.

この機械[きかい][さわ]ってはいけない。

Không được sờ vào cái máy này.

この部屋[へや]禁煙[きんえん]です。個々[ここ]タバコ[たばこ][す]っていけません。

Căn phòng này cấm lửa. Không được hút thuốc ở đây.

この[くすり]は、一日[ついたち][さん]錠以上飲[じょういじょうの]んではいけないそうです。

Nghe nói thuốc này không được uống hơn 3 viên một ngày.

テストの[とき]辞書[じしょ]使[つか]ってはいけません。

Khi làm bài thi, không được phép sử dụng từ điển.

[こ]どもは夜遅[よるおそ]くまで[お]きてはいけません。

Trẻ con thì không được thức khuya.

*Bài viết liên quan:

Page 2

Video liên quan

Chủ Đề