Nhớ rõ, trong văn học Trung Hoa cụm từ 4 chữ được sử dụng thiệt nhiều, nhất là khi miêu tả dung mạo khí chất tính tình, cũng có lúc được vận dụng vào mắng người. Một ngày [thật ra lại là đêm khuya] ta hứng lên liệt kê một hơi xem sao ^_^ [Có gì sau này tham khảo tham khảo.]
Hoan nghênh bổ sung.
.
.
- Ách nhiên thất tiếu
- Ảm đạm thần thương
- Ám độ Trần Thương [“minh tu sạn đạo, ám độ Trần Thương” – ngoài sáng giả vờ làm thế này để che giấu việc chính làm ẩn mật trong tối, chọn cách tấn công không ai nghĩ tới]
- Âm dương quái khí
- Âm hồn bất tán
- Âm mưu quỷ kế
- Âm soa dương thác [âm kém dương sai] [có lệch lạc về thời gian, địa điểm, con người, trong văn: “không biết vì sao lại”]
- Âm thịnh dương suy/ Dương thịnh âm suy
- Âm tình bất định
- Ân đoạn nghĩa tuyệt
- Ân oán tình cừu
- Anh hùng hào kiệt
- Anh hùng khí đoản
- Anh minh thần vũ
- Án binh bất động
- Ân đoạn nghĩa tuyệt
- Bạc tình quả nghĩa
- Bách chiến bách thắng
- Bách độc bất xâm
- Bách luyện thành cương [luyện trăm lần thành thép]
- Bái bì trừu cân [lột da rút gân]
- Băng thanh ngọc khiết
- Băng thiên tuyết địa
- Băng tuyết sơ dung [băng tuyết vừa tan, ý chỉ nụ cười trên mặt người ít cười]
- Bào căn vấn để [hỏi rõ ngọn nguồn
- Bất cận nhân tình [không để ý đến quan hệ tình cảm]
- Bất cáo nhi biệt [không từ mà biệt]
- Bất cẩu ngôn tiếu [kẻ trầm mặc ít nói cười, kẻ nghiêm túc]
- Bất diệc nhạc hồ [vui vẻ không ngừng]
- Bất động thanh sắc [không chút dấu vết]
- Bất hĩnh nhi tẩu
- Bất khả tư nghị [không thể tin được]
- Bất nhân bất nghĩa
- Bát tiên quá hải
- Bất trí nhất từ [không nói một lời, không nêu ý kiến]
- Bất ty bất kháng [không kiêu ngạo không siểm nịnh]
- Bất vi sở động [không có động tĩnh, không bị thuyết phục]
- Bặt vô âm tín [không có âm tín]
- Bế nguyệt tu hoa
- Bỉ dực song phi [làm chim liền cánh]
- Bích lạc hoàng tuyền [thiên đường địa ngục]
- Biệt lai vô dạng
- Binh bất yếm trá
- Bình bộ thanh vân
- Binh quý thần tốc [đánh trận cần coi trọng tốc độ]
- Bình thủy tương phùng [quan hệ người qua đường]
- Bình yên vô sự
- Bộ bộ kinh tâm [từng bước hung hiểm]
- Bội tình bạc nghĩa
- Bổng đả uyên ương [gậy đánh uyên ương, chia ương rẽ thúy]
- Bức lương vi xướng
- Bức thượng Lương sơn
- Bụi bặm lạc định [gốc??] [mọi sự đã xong]
- Cải tà quy chính
- Cam bái hạ phong [thua một cách thuyết phục]
- Cầm sắt hài hòa [vợ chồng thân thiết hòa hợp]
- Cầm tặc cầm vương [muốn bắt giặc, trước tóm đầu lĩnh]
- Cam tâm tình nguyện
- Cầm thú không bằng
- Cẩm thượng thiêm hoa [dệt hoa trên gấm] [làm tôn lên một cái gì đã có sẵn, dựa vào cái đã có sẵn để mà làm]
- Cẩm y ngọc thực [sống trong nhung lụa, sống trong cảnh giàu sang]
- Cận hương tình khiếp [lâu không trở về quê, đến gần quê nhà lại cảm thấy hồi hộp lo lắng]
- Cận thủy lâu thai [có ưu thế về địa lý, gần quan ban lộc]
- Cao cao tại thượng [ý chỉ địa vị tôn quý, hoặc thái độ kiêu ngạo coi rẻ người khác]
- Cáo mượn oai hùm [góc??]
- Cát nhân thiên tướng [người tốt sẽ được trời chiếu cố]
- Cẩu cấp khiêu tường [chó gấp gáp có thể nhảy qua tường, con giun xéo lắm cũng quăn
- Câu hồn đoạt phách [đẹp và mị hoặc đến mức cướp đi hồn phách người ta, đến khiến người ta nín thở]
- Cẩu huyết lâm đầu [-mắng- xối xả]
- Cẩu trượng nhân thế [chó ỷ vào chủ nhân mà sủa bậy, ý chỉ kẻ hầu người hạ dựa vào chủ nhân mà huênh hoang]
- Châm ngòi ly gián
- Châm ngòi thổi gió [gốc??]
- Châm trà đệ thủy
- Châu thai ám kết
- Chi hồ giả dã [kẻ học cao hiểu rộng, kẻ nói xong triết lý mà người nghe không hiểu gì cả]
- Chỉ phúc vi hôn [việc hôn nhân được định từ trong bụng mẹ]
- Chỉ tang mạ hòe [chỉ dâu mắng hòe] [chỉ vào kẻ này, chuyện này để cạnh khóe người kia, chuyện kia]
- Chí tử phương hưu [cho dù tử cũng không ngừng]
- Chỉ xích thiên nhai [gần trong gang tấc, xa tựa chân trời]
- Chiêu hiền đãi sĩ
- Chính nhân quân tử
- Chính nhi bát kinh
- Chó ngáp phải ruồi [gốc??]
- Chúng mục khuê khuê [dưới ánh mắt của mọi người]
- Chung thân đại sự
- Chúng tinh phủng nguyệt [được mọi người vây quanh, được mọi người truy phủng]
- Cô chẩm nan miên
- Cô chưởng nan minh [một bàn tay không vỗ ra tiếng, một mình khó làm thành việc]
- Cô hồn dã quỷ
- Cơ khổ vô y
- Cô lậu quả văn [không kịp thời đại, lỗi thời]
- Cố lộng huyền hư [cố làm ra vẻ cao siêu, ra vẻ có chuyện]
- Cơ mưu túc trí
- Cô nam quả nữ
- Cô nhi quả phụ
- Cơ quan tính tẫn
- Công báo tư thù [lấy việc công báo thù việc tư]
- Công cao cái chủ
- Công dung ngôn hạnh
- Công tâm vi thượng
- Công thành danh toại
- Công thành đoạt địa
- Công thành lui thân
- Cử án tề mi [vợ chồng tôn trọng và yêu thương nhau]
- Cử thủ chi lao [nhấc tay chi lao] [việc nhỏ, không đáng đề cập, tiện tay mà làm]
- Cưỡi ngựa xem hoa [gốc??] [chỉ nhìn vào bề mặt, không nhận rõ tính chất của sự vật]
- Cường giả vi tôn [kẻ mạnh làm vua]
- Cuồng oanh lạm tạc [liên miên không dứt]
- Cuồng phong bạo vũ
- Cương tắc dịch chiết [quá cứng thì dễ gãy]
- Cường thủ hào đoạt
- Cưỡng từ đoạt lý [đổi trắng thay đen, ngụy biện]
- Cửu biệt trọng phùng [cửu biệt gặp lại] [gặp lại sau khi xa cách]
- Cưu chiêm thước sào [cướp địa bàn của người khác]
- Cửu ngũ chí tôn [bậc đế vương]
- Cửu ngưỡng đại danh [nghe danh đã lâu]
- Cửu nhi cửu chi [dần dần, cứ thế mà]
- Cửu tử nhất sinh
- Đả thảo kinh xà [giống như rút dây động rừng]
- Đắc ý vong hình
- Đại ẩn vu thị [trốn vào trong đám người sẽ không dễ bị phát hiện]
- Đại công cáo thành
- Đại đồng tiểu dị [tổng thể là giống nhau, chỉ có chút khác biệt nho nhỏ, ý chỉ những thứ tương tự]
- Đại khai sát giới
- Đại khoái nhân tâm [mọi người sung sướng và tán thưởng]
- Đại kinh tiểu quái
- Đại nghĩa diệt thân [vì chính nghĩa, công lý mà bỏ qua thân tình]
- Đại nghịch bất đạo
- Đại ngôn bất tàm
- Đại phát thần uy
- Đại tài tiểu dụng [tài năng bị sử dụng vào việc nhỏ]
- Đàm hôn luận gả
- Đàm tình thuyết ái
- Dẫn lang nhập thất [dẫn sói vào nhà]
- Đăng môn bái phỏng
- Đăng phong tạo cực
- Danh bất hư truyền [thanh danh không phải do thổi phồng]
- Danh chính ngôn thuận
- Danh gia vọng tộc
- Danh giương đại đạo
- Danh môn chính phái
- Danh phù kỳ thật [việc đúng với tên]
- Đao kiếm tương hướng
- Đao quang kiếm ảnh
- Đao thương bất nhập
- Đáp phi sở vấn
- Đề tiếu giai phi
- Dĩ dật đãi lao [lấy nghỉ ngơi đối phó mệt nhọc]
- Di hoa tiếp mộc
- Dĩ hòa vi quý
- Dĩ lui vi tiến [lấy lùi đi làm tiến tới]
- Dĩ phu vi thiên
- Dĩ sắc thị nhân
- Dĩ thân báo đáp
- Dĩ thân tương hứa
- Di tình biệt luyến [đem tình yêu chuyển qua đối tượng khác]
- Dịch lộ lê hoa [trong ‘dịch lộ lê hoa xứ xứ khai’]
- Diễm áp quần phương
- Diễm dương cao chiếu [mặt trời lên cao]
- Diện bích tư quá
- Điên đảo hắc bạch
- Điên loan đảo phượng [khụ khụ, này ý chỉ việc phòng the quá kịch liệt]
- Diện như quan ngọc [mặt đẹp như ngọc]
- Điện quang thạch hỏa/ Điện quang hỏa thạch [trong chớp mắt]
- Điện thiểm lôi minh [sấm vang chớp giật]
- Điệu hổ ly sơn [dẫn cọp rời núi]
- Diệu thủ hồi xuân
- Diễu võ giương oai
- Đỉnh thiên lập địa
- Đoạt mệnh truy hồn
- Đoạt nhân sở ái
- Độc lai độc vãng [đi đâu cũng chỉ có một người]
- Độc lĩnh phong tao
- Độc nhất vô nhị
- Độc thân thiệp hiểm [một mình xông vào hoàn cảnh nguy hiểm]
- Đồi phong bại tục
- Đồng bệnh tương liên [hai kẻ có cùng nỗi khổ tâm]
- Đồng cam cộng khổ [cùng chia sẻ ngọt bùi cay đắng]
- Dong chi tục phấn [sắc đẹp chỉ do phấn son, sắc đẹp giả dối, tục tằng]
- Đồng ngôn vô kỵ [trẻ con nói chuyện thì không biết kiêng kỵ]
- Động phòng hoa chúc
- Đồng quy vu tận
- Đồng sàng cộng chẩm [cùng giường cùng chăn, ý chỉ vợ chồng]
- Đồng sàng dị mộng [vợ chồng không hòa hợp, đều ôm ý tưởng riêng]
- Đồng sinh cộng tử [cùng sống cùng chết]
- Đông sơn tái khởi
- Động thủ động cước [động tay động chân]
- Đồng tiến đồng thối
- Du diêm không tiến [dầu muối không vào, không bị thuyết phục]
- Du nhiên nhi sinh [thản nhiên mà sống, cứ thế mà sinh ra]
- Du sơn ngoạn thủy
- Dục cầm cố túng [muốn bắt, trước phải thả]
- Dục khóc vô lệ [khóc không ra nước mắt]
- Dục nghênh hoàn cự/ Dục cự hoàn nghênh [muốn nghênh còn cự, muốn cự còn nghênh, làm điệu bộ]
- Đục nước béo cò [gốc??]
- Dục tiên dục tử
- Dục tốc bất đạt
- Dũng khí khả gia
- Đúng lý hợp tình
- Dụng tâm lương khổ [muốn tốt cho người khác mà người khác không biết]
- Dũng tuyền tướng báo [biết báo ơn, cho dù người khác chỉ giúp đỡ mình một việc nhỏ nhặt]
- Dương chi bạch ngọc
- Dưỡng hổ vi hoạn [gần như nuôi ong tay áo]
- Dương nhập hổ khẩu [dê vào miệng cọp]
- Dưỡng sinh chi đạo
- Duy ngã độc tôn [mình ta đứng ở cao nhất]
- Gây thù chuốc oán
- Giả mù sa mưa [gốc??]
- Giả phượng hư hoàng
- Giải giáp quy điền
- Giai kỳ như mộng [ước hẹn trong mơ]
- Giai ngẫu thiên thành [trời sinh một đôi]
- Giận chó đánh mèo [gốc??] [giận kẻ khác mà không làm gì được hắn, đành phải quay sang bắt nạt kẻ yếu hơn]
- Giao hữu bất thận [chọn bạn không cẩn thận]
- Giáp thương mang bổng
- Gió thổi cỏ lay [gốc??]
- Giương cung bạt kiếm [tình huống khẩn trương, muốn đánh nhau]
- Hắc bạch phân minh [trắng đen rõ ràng, thường nói về đôi mắt]
- Hắc bạch song sát
- Hải nạp bách xuyên [học thức rộng rãi, dung hợp kiến thức của nhiều nơi]
- Hân hân hướng vinh [dạt dào sức sống]
- Hành hiệp trượng nghĩa
- Hạnh tai nhạc họa [vui sướng khi người gặp họa]
- Hành vân lưu thủy [lưu loát]
- Hào môn thế gia
- Hào phát vô thương [lông tóc không bị hao tổn]
- Hảo tụ hảo tán [gặp mặt hay chia tay đều tiêu sái thoải mái]
- Hậu cố chi ưu
- Hậu sinh khả úy
- Hậu tri hậu giác [trì độn]
- Hậu trứ kiểm bì [mặt dày]
- Hậu vô lai giả
- Hỉ nộ vô thường [tính tình bất thường, sớm nắng chiều mưa]
- Hỉ thượng mi sao
- Hiền thê lương mẫu
- Hiêu trương bạt hỗ
- Hình đồng người lạ [gốc??]
- Hình thần câu diệt
- Hồ bằng cẩu hữu [đám bạn bè không tốt]
- Hổ lạc bình dương [kẻ có địa vị, lúc rơi vào hoàn cảnh khó khăn bị người ta cười nhạo]
- Hồ ngôn loạn ngữ [lời nói bậy bạ]
- Hoa dung thất sắc [khuôn mặt xinh đẹp hoảng hốt sợ hãi]
- Hóa hiểm vi di [gặp nguy hiểm vẫn trở ra bình an]
- Hoa ngôn xảo ngữ [lời nói bịp bợm người khác]
- Họa phúc tương y [họa phúc đi liền với nhau]
- Hoa quý vũ quý [thời thanh xuân]
- Hoa tàn ít bướm [gốc??]
- Hỏa thượng kiêu du [đổ dầu vào lửa]
- Hoa tiền nguyệt hạ [hẹn hò trong hoàn cảnh lãng mạn]
- Họa vô đơn chí
- Hoan hỉ oan gia [cặp đôi thường hay khắc khẩu]
- Hoàn phì yến sấu [hoàn phì yến gầy] [đa dạng]
- Hoan thanh tiếu ngữ [nói cười sung sướng]
- Hoan thiên hỉ địa
- Hoàng hoa khuê nữ
- Hoang sơn dã lĩnh
- Hoành đao đoạt ái [cướp lấy nhân duyên của người khác]
- Hoạt bính loạn khiêu [khỏe mạnh hoạt bát]
- Hoạt sắc sinh hương [vẻ đẹp sinh động]
- Học phú ngũ xa [học thức rộng rãi]
- Hôi phi yên diệt [trở thành khói bụi biến mất]
- Hồi tâm chuyển ý
- Hồn bất phụ thể [hồn không còn ở trong thân thể]
- Hồn khiên mộng nhiễu [việc làm cho người ta ngày đêm không yên]
- Hồn nhiên thiên thành [bẩm sinh, trời sinh]
- Hồn phi phách tán
- Hỗn thế ma vương
- Hồng hạnh xuất tường [hồng hạnh ra tường] [ngoại tình]
- Hồng nhan họa thủy [cái đẹp gây loạn, gây mất nước]
- Hồng nhan tri kỷ
- Hồng phúc tề thiên [rất may mắn hạnh phúc]
- Hồng tụ thiêm hương
- Hốt lãnh hốt nhiệt [khi lạnh khi nóng]
- Hư hàn vấn noãn [chào hỏi khách sáo]
- Hu tôn hàng quý [hạ mình làm gì đó]
- Huân nhiên dục túy
- Huệ chất lan tâm
- Hung hữu thành trúc [trong lòng đã có sẵn kế hoạch]
- Hùng tâm báo đảm [liều lĩnh, ăn gan hổ]
- Hùng tâm tráng chí
- Hung thần ác sát
- Hương tiêu ngọc vẫn
- Hữu cầu tất ứng [mỗi yêu cầu đều được đáp lại]
- Hữu danh vô thật
- Hữu dũng vô mưu
- Hữu khí vô lực
- Hữu kinh vô hiểm
- Hữu mục cộng đổ [mọi người đều thấy, có mắt đều thấy]
- Hữu phượng lai nghi
- Hưu sinh dưỡng tức
- Hữu thuyết hữu tiếu [nói nói cười cười]
- Hữu tư hữu vị
- Hữu vấn tất đáp
- Hủy thi diệt tích [diệt trừ chứng cớ]
- Hủy thiên diệt địa
- Huyền ngoại chi âm [trong lời nói có ám chỉ]
- Huyết hải thâm thù
- Huyết khí phương cương [tuổi mà tinh lực tràn đầy, tính tình nhiệt huyết, dễ nóng nảy, dễ làm sai]
- Huyết mạch tương liên/ Huyết nhục tương liên [ruột thịt, cùng chung máu thịt]
- Huyết nùng vu thủy [có cùng huyết thống vẫn là thân cận hơn người xa lạ]
- Kê phi cẩu khiếu [gà bay chó sủa] [náo loạn không yên]
- Khắc cốt ghi tâm [việc đã ghi vào tâm khảm]
- Khai chi tán diệp
- Khán bất chân thiết
- Khanh bản giai nhân [ngươi vốn là người đẹp, -đáng tiếc…-]
- Khanh thương hữu lực [hùng hồn]
- Khánh trúc nan thư [tội không kể xiết]
- Khẩu bất trạch ngôn
- Khẩu phật tâm xà [miệng nam mô bụng bồ dao găm]
- Khẩu thị tâm phi [nói thế này mà nghĩ thế khác]
- Khẩu vô ngăn cản [nói linh tinh, nói không biết kiêng kỵ]
- Khí định thần nhàn [bình tĩnh]
- Khi quân phạm thượng
- Khi sương tái tuyết [ý chỉ làn da trắng hơn sương tuyết]
- Khí thế bức nhân
- Khinh miêu đạm tả [nhẹ nhàng bâng quơ]
- Khinh thủ khinh cước [nhẹ tay nhẹ chân]
- Khinh thường nhất cố
- Khinh vân tế nguyệt [mây thưa che trăng, vẻ đạp thanh thoát]
- Khổ đại cừu thâm
- Khổ khẩu bà tâm
- Khổ tẫn cam lai [đau khổ qua đi, hạnh phúc sẽ đến]
- Khoan hồng độ lượng
- Khởi binh vấn tội [làm ra trận thượng đến hỏi tội]
- Khởi tử hồi sinh
- Khúc chung nhân tán [bài ca hết, người cũng rời đi]
- Khuê phòng chi nhạc
- Khuynh quốc khuynh thành
- Kiêm điệp tình thâm
- Kiếm tẩu thiên phong
- Kiến huyết phong hầu [vũ khí sắc bén, hoặc độc dược có hiệu quả]
- Kiếp hậu dư sinh [sống sót sau kiếp nạn]
- Kiệt ngạo bất tuân
- Kiều sinh quán dưỡng [được nuông chiều, thể chất yếu ớt]
- Kim chi ngọc diệp [lá ngọc cành vàng, tiểu thư khuê khác]
- Kim ốc tàng kiều [đem người yêu giấu đi, bao dưỡng]
- Kim thiền thoát xác [ve sầu thoát xác]
- Kinh đào hải lãng [sóng lớn cuồn cuộn]
- Kính hoa thủy nguyệt [ảo tưởng đẹp, không thành sự thật]
- Kinh hồn táng đảm [hết hồn]
- Kinh nghi bất định [không biết nên tin hay không]
- Kính nhi viễn chi [tôn trọng và giữ khoảng cách]
- Kinh tài tuyệt diễm
- Kinh tâm động phách
- Kinh thế hãi tục [việc đi ngược quy tắc, khiến cho cả thế gian phải kinh hãi]
- Kinh thế vĩ tài
- Kinh thiên động địa
- Kinh vì thiên nhân [kinh ngạc, chấn động vì tài hoa hay mỹ mạo của người khác]
- Kỷ nhân ưu thiên [lo xa, lo lắng đâu đâu]
- Kỳ phùng địch thủ
- Kỳ tư diệu tưởng [ý tưởng kỳ lạ, thú vị]
- Lạc hoa hữu ý
- Lạc tỉnh hạ thạch [bỏ đá xuống giếng]
- Lai giả bất thiện [kẻ đến mang chuyện xấu]
- Lâm môn nhất cước [một bước cuối cùng, nước đến chân -mới nhảy-]
- Lâm trận phản chiến
- Lăng ba vi bộ [bước nhỏ đi trên sóng nước]
- Lang bạc kỳ hồ
- Lăng la trù đoạn [gấm vóc lụa là]
- Lang oa hổ quật [đầm rồng hang hổ]
- Lang tâm cẩu phế [kẻ bội bạc, vong ân phụ nghĩa, kẻ hiểu lầm ý tốt của người khác]
- Lang thôn hổ yết [ăn ngấu nghiến]
- Lãng tử hồi đầu
- Lãnh nhược băng sương [lạnh như băng sương]
- Lãnh trào nhiệt phúng [trào phúng]
- Lão khí hoành thu [cách nói chuyện, khí chất giống như người già]
- Lão lệ tung hoành [nước mắt đầy mặt]
- Lạt thủ tồi hoa [không biết nhẹ tay, phá hư cái đẹp]
- Lâu bệnh thành y [gốc??]
- Lê hoa đái vũ [lúc khóc vẫn xinh đẹp như hoa lê trong mưa]
- Lễ nghi chi bang
- Lễ thượng vãng lai [có qua có lại mới toại lòng nhau]
- Liên hương tích ngọc [thương hương tiếc ngọc]
- Liễu ám hoa minh [sau cơn mưa trời lại sáng]
- Liệu sự như thần
- Linh nha lị xỉ [miệng lưỡi sắc bén, lanh mồm lanh miệng, giỏi khua môi múa mép]
- Lô hỏa thuần thanh [làm việc thuần thục, quen tay]
- Lôi đình vạn quân
- Lôi lệ phong hành [sấm vang gió cuốn, tác phong nhanh nhẹn mạnh mẽ]
- Long ngư hỗn tạp [nơi có kẻ xấu người tốt trộn lẫn]
- Long tường phượng vũ [rồng bay phượng múa]
- Lộc tử thùy thủ [vật cuối cùng rơi vào tay ai còn chưa biết]
- Lộng xảo thành chuyên [muốn làm mà rốt cuộc lại phá hư, biến khéo thành vụng]
- Lực bất tòng tâm
- Lục đạo luân hồi
- Lục phì hồng sấu [đa dạng]
- Lục phủ ngũ tạng
- Lưỡng bại câu thương [hai bên đều bị tổn hại]
- Lưỡng lưỡng tương vọng
- Lưỡng tình tương duyệt [hai bên yêu nhau]
- Lưu phong hồi tuyết [giống như gió cuốn tuyết hoa]
- Lưu thủy vô tình
- Lý đại đào cương [lấy mận đổi đào]
- Ly kinh bạn đạo
- Mã bất đình đề
- Mã đáo thành công
- Ma quyền sát chưởng [chà tay chà chân chuẩn bị đánh nhau hay bắt tay vào làm việc]
- Ma xui quỷ khiến [không biết vì cớ gì]
- Mạc danh kỳ diệu [chả hiểu vì sao, không biết từ đâu ra]
- Mạch thượng hoa khai
- Mai danh ẩn tích
- Mại nữ cầu vinh
- Mạn bất kinh tâm [không đặt trong lòng, không để ý]
- Mãn thất câu tĩnh [cả gian phòng đều im lặng]
- Man thiên quá hải
- Màn trời chiếu đất [gốc??]
- Mãn viên xuân sắc [vườn hoa khoe sắc mùa xuân; nghĩa bóng… ngạch, chuyện phòng the đang tiến hành]
- Manh hôn ách giá [đàm hôn nhân mà không rõ diện mạo tính cách của đối phương]
- Mãnh thú hồng thủy
- Mao cốt tủng nhiên [rùng rợn đến lông dựng đứng, xương nhũn ra]
- Mật lý điều du [ngọt ngào ân ái]
- Mẫu bình tử quý [mẫu bằng tử quý]
- Mi phi sắc vũ [hớn hở]
- Mi thanh mục tú
- Miên lý tàng châm [trong bông có kim]
- Minh môi chính thú [cưới hỏi đàng hoàng]
- Minh mục trương đảm [can đảm, liều lĩnh]
- Minh phúng ám thứ
- Minh trào ám phúng
- Mộc tú vu lâm [quá nổi bật xuất sắc dễ gặp họa]
- Môn đăng hộ đối
- Mộng mộng đổng đổng
- Mục tí dục liệt [khóe mắt muốn rách, thường vì cực độ sợ hãi hay căng thẳng]
- Mục trừng khẩu ngốc [trợn mắt há mồm]
- Mưu ma chước quỷ
- Nãi thanh nãi khí [tiếng con nít ngây ngô]
- Nam đạo nữ xướng
- Nam hoan nữ ái
- Nam hôn nữ giá [nam lớn lấy vợ, nữ lớn gả chồng]
- Nam nữ chi phòng [nam nữ phải giữ khoảng cách, lễ tiết]
- Nam tài nữ mạo
- Nam tôn nữ ti/ Nữ tôn nam ti
- Nan ngôn chi ẩn
- Năng ngôn thiện biện [có tài ăn nói]
- Ngã kiến vưu liên [ta thấy do liên]
- Ngâm phong lộng nguyệt
- Ngày sau phương trường [gốc??]
- Nghi thần nghi quỷ [nghi ngờ lung tung]
- Nghĩa bạc vân thiên
- Nghĩa bất dung từ [làm việc nghĩa thì không chối từ]
- Nghĩa phẫn điền ưng [phẫn nộ trước việc sai đạo nghĩa]
- Nghĩa vô phản cố
- Ngộ nhân không thục [không biết nhìn người]
- Ngoại tiêu lý nộn [ngoài khét trong sống]
- Ngọc dịch quỳnh tương [thức ăn thức uống trân quý]
- Ngọc thạch câu phần [ngọc đá đều nát, thà cùng bị tổn hại]
- Ngôn giản ý cai
- Ngôn hạ ý ẩn [lời nói mang theo ám chỉ]
- Ngũ lôi oanh đỉnh
- Ngũ mã phân thây
- Ngũ thể đầu địa [đầu + 2 tay + 2 chân chạm đất, ý chỉ bái phục sát đất]
- Ngư thủy chi hoan [hoan ái, ái ân]
- Ngư tử võng phá [thà cùng chết]
- Ngũ vị tạp trần [ngọt mặn đắng chua cay cùng lúc, ý chỉ cảm giác phức tạp hỗn độn]
- Ngư vượt long môn [từ cá thành rồng, ý chỉ địa vị lên cao]
- Ngược luyến tình thâm
- Ngưu đầu mã diện [đầu trâu mặt ngựa]
- Ngưu quỷ xà thần
- Nguyện đổ chịu thua [gốc??]
- Nguyện giả mắc câu [gốc??]
- Nguyên khí đại thương [bị thương nặng]
- Nguyệt hắc phong cao
- Nhạc liễu khai hoa [vui vẻ như hoa nở]
- Nhạc nhạc dung dung
- Nhâm nhân tể cát [bản thân mặc cho người ta làm thịt]
- Nhân duyên tế hội [duyên số cho phép gặp nhau]
- Nhân gian địa ngục
- Nhân họa đắc phúc
- Nhân khuông cẩu dạng
- Nhãn mạo lục quang [mắt phát sáng]
- Nhàn ngôn toái ngữ [tin đồn nhảm]
- Nhân nhân mà dị [gốc??]
- Nhân quả luân hồi
- Nhân sinh như diễn
- Nhân thần cộng phẫn [người và thần đều phẫn nộ]
- Nhân tiểu thất đại [vì việc nhỏ mà sai mất việc lớn]
- Nhân trung chi long [kẻ đẹp đẽ hoặc tài hoa hơn người]
- Nhân trung long phượng
- Nhàn vân dã hạc
- Nhập bất phu xuất [thu nhập không đủ tiêu xài]
- Nhập gia tùy tục [đi đến đâu phải học quy củ phong tục nơi đó]
- Nhập mạc chi tân [khách quen, khách VIP, thường là của kỹ nữ]
- Nhất châm kiến huyết [lời nói trúng tâm sự]
- Nhất cử nhất động
- Nhất đao lưỡng đoạn
- Nhất đổ phương dung
- Nhất khí a thành [liên tục trong một hơi, không đứt quãng]
- Nhất kiến chung tình
- Nhất kiến như cố [mới gặp mà như bạn bè lâu năm]
- Nhất lao vĩnh dật [một lần mệt mỏi để đổi lấy cả đời không lo lắng]
- Nhật lý vạn ky [bận rộn nhiều việc]
- Nhất minh kinh nhân
- Nhất nặc thiên kim [lời nói đáng giá ngàn vàng]
- Nhất ngôn cửu đỉnh
- Nhật nguyệt tinh thần [mặt trời, mặt trăng, ngôi sao]
- Nhật nguyệt vô quang
- Nhất nhãn vạn niên [nhìn nhau một lần, nhớ nhau vạn năm]
- Nhất phi trùng thiên [một bước lên trời]
- Nhất sinh nhất thế
- Nhất sương tình nguyện [đơn phương cho rằng]
- Nhất thành bất biến
- Nhất thanh nhị sở [hiểu biết rõ ràng]
- Nhất tiếu khuynh thành
- Nhất túy phương hưu [không say không về]
- Nhất tuyết tiền sỉ
- Nhĩ tấn tư ma [vành tai và tóc mai chạm vào nhau, cùng nhau thân thiết]
- Nhiếp hồn đoạt phách
- Như ảnh tùy hình [như hình với bóng]
- Như hồ quán đỉnh [bỗng dưng thấu triệt]
- Như hoa mỹ quyến [cô gái đẹp như hoa]
- Nhu tình tự thủy [tình cảm ôn nhu như nước]
- Nhược liễu phù phong [yểu điệu như cành liễu đong đưa theo gió]
- Nhược nhục cường thực [kẻ yếu phải chết, kẻ mạnh thì sống]
- Niên niên hữu dư [mỗi năm của cải dồi dào]
- Niên thiếu hữu vi
- Nữ nhi tình trường
- Nùng tình mật ý [tình ý ngọt ngào sâu đậm]
- Nùng trang diễm mạt
- Oai qua liệt tảo
- Ôn hương nhuyễn ngọc
- Ôn lương cung kiệm [tính cách ôn hòa khiêm nhường]
- Ôn nhu nhàn thục
- Ôn nhuận như ngọc
- Phá phủ trầm chu [đập nồi dìm thuyền]
- Phàm phu tục tử [kẻ phàm tục, kẻ quê mùa, kẻ theo lề thói cũ]
- Phân cân thác cốt [lấy gân rút xương]
- Phân đạo dương tiêu [chia tay hai ngả]
- Phản khách vi chủ [đảo khách thành chủ]
- Phản phác quy chân [đem phức tạp trở thành đơn giản]
- Phi lễ vật thị
- Phiên giang đảo hải
- Phiên nhược kinh hồng
- Phiên thiên phúc địa [nghiêng trời lật đất]
- Phiên vân phúc vũ [kẻ có thể thao túng trời đất]
- Phiêu phiêu dục tiên
- Phô thiên cái địa [trút xuống mọi nơi]
- Phô trương thanh thế
- Phong cuốn vân tản [gió cuốn mây tan]
- Phong hầu bái tướng
- Phong hoa tuyệt đại
- Phong hoa tuyết nguyệt
- Phong sinh thủy khởi [cuộc sống, việc buôn bán nhiệt náo]
- Phong tiêm lãng khẩu [đầu sóng ngọn gió]
- Phong tình vạn chủng [đủ loại phong tình]
- Phong trần phó phó [vẻ mệt mỏi, dính bụi bặm trên đường]
- Phong vân biến sắc
- Phong vận do tồn [vẻ đẹp, khí chất thời trẻ vẫn còn được giữ lại]
- Phủ để trừu tâm [rút củi đáy nồi]
- Phù dung trướng noãn
- Phu phục hà cầu [không cầu gì khác]
- Phù quang lược ảnh
- Phu quý thê vinh
- Phu xướng phụ tùy
- Phúc bạc mệnh thiển
- Phúc thiên mệnh đại [kẻ may mắn giữ mệnh]
- Phúc trạch thâm hậu
- Phụng thiên thừa vận [chiếu theo ý trời]
- Phương tâm ám hứa
- Quái lực loạn thần
- Quan báo tư thù
- Quân lâm thiên hạ
- Quan môn tróc tặc [đóng cửa bắt trộm]
- Quan tâm tắc loạn [bởi vì quá quan tâm ai nên mới không thể bình tĩnh suy xét]
- Quân tử chi giao
- Quân tử hảo cầu
- Quân tử nhất ngôn/ Quân tử nhất nặc
- Quang minh chính đại
- Quốc sắc thiên hương
- Quốc thái dân an
- Quỷ khiếp thần sầu/ Quỷ khóc thần sầu
- Quy tâm như tiễn [nóng lòng trở về]
- Quyền khuynh hướng dã [kẻ có quyền lực thao túng cả triều đình]
- Quỳnh tương ngọc dịch
- Sắc đảm bao thiên [háo sắc đến liều mạng]
- Sắc tức thị không [xem sắc đẹp như không có gì]
- Sắc vị câu toàn
- Sách sách xưng kì [tấm tắc xưng kì]
- Sấn hỏa đả kiếp [cháy nhà hôi của]
- Sát kê cảnh hầu [giết gà dọa khỉ]
- Sát na phương hoa [vẻ đẹp trong một khoảnh khắc]
- Sát ngôn quan sắc [biết phân tích lời nói và quan sát sắc mặt để hiểu ý đồ của người khác]
- Sát nhân diệt khẩu [giết người để hủy nhân chứng]
- Sầu mi khổ kiểm [vẻ mặt ưu sầu, nhăn nhó]
- Si nam oán nữ
- Si tâm vọng tưởng [hy vọng hão huyền]
- Sinh bất khả luyến [cả đời không thể yêu ai được nữa]
- Sinh long hoạt hổ [khỏe mạnh hoạt bát]
- Sinh ly tử biệt
- Sinh tử chi giao
- Sinh tử tương tùy [cùng sống cùng chết]
- Sở tác sở vi
- Sơn cùng thủy tận [bước đường cùng]
- Sơn minh hải thệ [trịnh trọng thề ước, thề non hẹn biển]
- Sơn minh thủy tú
- Song hỷ lâm môn
- Song túc song phi [thành một đôi với nhau]
- Sức cùng lực kiệt
- Súc địa thành thốn
- Tạ chủ long ân
- Tá đao sát nhân [mượn đao giết người]
- Tá lực đả lực [mượn lực để trả đòn]
- Tá thi hoàn hồn [mượn xác sống lại]
- Tả ủng hữu bão [bên trái ôm, bên phải ấp]
- Tác kiển tự phược [mua dây buộc mình]
- Tài đại khí thô [giàu có, xa xỉ]
- Tài đức vẹn toàn/ Tài sắc vẹn toàn
- Tái ông thất mã [tái ông mất ngựa, không biết là họa hay là phúc]
- Tài sơ học thiển
- Tâm bình khí hòa [điềm tĩnh]
- Tâm cao khí ngạo
- Tam cô lục bà
- Tam cung lục viện
- Tam đại đồng đường
- Tâm đãng thần trì
- Tam giáo cửu lưu
- Tâm hoa nộ phóng [sung sướng, hớn hở]
- Tầm hoa vấn liễu [ý chỉ kẻ phong lưu, ham mê sắc đẹp]
- Tâm hoài bất quỹ [trong lòng có ý đồ xấu]
- Tâm hoảng ý loạn
- Tam hồn lục phách
- Tâm hữu linh tê [lòng có linh tê]
- Tâm hữu sở chúc
- Tâm kinh đảm chiến
- Tam môi lục sính [lễ vật trong hôn nhân thời xưa, ám chỉ được cưới hỏi đàng hoàng]
- Tâm ngoan thủ lạt [thủ đoạn ngoan độc]
- Tâm như chỉ thủy
- Tâm phiền ý loạn
- Tâm phù khí táo [trong lòng không yên]
- Tâm phục khẩu phục
- Tam sinh tam thế
- Tam sinh hữu hạnh [phúc đức ba đời]
- Tâm tế như phát [kẻ cẩn thận và tinh tế]
- Tam thê tứ thiếp
- Tâm thuật bất chính [lòng không ngay thẳng]
- Tam tòng tứ đức
- Tâm viên ý mã [thỏa mãn]
- Tâm vô thành phủ
- Tâm ý nhất động
- Tàn hoa bại liễu
- Tân nguyệt như câu
- Táng tận thiên lương [không có lương tâm]
- Tẩu hỏa nhập ma
- Tẩu vi thượng sách [chạy là thượng sách]
- Tế da nộn thịt [gốc???] [da thịt yếu ớt]
- Tễ mi lộng nhãn [nháy mắt ra hiệu, chọc ghẹo]
- Tề nhân chi phúc [có may mắn được cả thê lẫn thiếp]
- Tê tâm liệt phế [đau khổ tột cùng]
- Tế thủy trường lưu [êm ả, bình lặng nhưng lâu dài]
- Thạch phá thiên kinh
- Thâm bất khả trắc [sâu không thể lường]
- Thâm căn cố đế [định kiến từ lâu, không dễ phá bỏ]
- Thâm cung bí sử
- Thâm minh đại nghĩa
- Tham quan ô lại
- Thâm sơn cùng cốc
- Thâm tàng bất lậu [tính tình, tài hoa, mưu kế ẩn sâu không ai biết]
- Thâm tình khoản khoản
- Thâm tư thục lự [suy xét kỹ càng]
- Thân bại danh liệt
- Thân bất do kỷ [bất đắc dĩ]
- Thân kinh bách chiến [người đã trải qua nhiều sóng gió đấu tranh, người có lắm kinh nghiệm]
- Thần thanh khí sảng
- Thần tiên quyến lữ
- Tháng sáu tuyết bay [gốc??] [lời đồn đãi, chuyện không có thật]
- Thanh đăng cổ phật
- Thanh đông kích tây [giương đông kích tây]
- Thành gia lập nghiệp
- Thanh mai trúc mã
- Thanh phong minh nguyệt
- Thanh phong phất liễu [gió phất qua sợi liễu]
- Thanh sam chi giao
- Thanh tâm quả dục
- Thanh xuất vu lam [trò giỏi hơn thầy, con hơn cha, v.v…]
- Thảo mộc giai binh [nghi ngờ lung tung]
- Thao thao bất tuyệt [nói chuyện không ngừng]
- Thập diện mai phục
- Thập lý đào hoa
- Thất chủy bát thiệt [ồn ào huyên náo, nhiều người cùng nói]
- Thất điên bát đảo
- Thất hồn lạc phách
- Thất khiếu linh lung [thất khiếu lả lướt]
- Thất linh bát lạc
- Thất loạn bát tao/ Loạn thất bát tao
- Thất nguyệt lưu hỏa
- Thất oai bát nữu
- Thất tình lục dục
- Thâu tâm đào phế
- Thệ bất lưỡng lập [thề không đội trời chung]
- Thế đan lực bạc
- Thế ngoại cao nhân
- Thế sự vô thường [cuộc sống luôn thay đổi bất ngờ]
- Thế thiên hành đạo
- Thị cường lăng nhược [ỷ mạnh hiếp yếu]
- Thiên ân vạn tạ
- Thiên băng địa liệt
- Thiên can vật táo
- Thiên chân vạn xác [hoàn toàn xác thật]
- Thiên chân vô tà [ngây thơ vô tội]
- Thiên chi kiêu tử [con cưng của trời]
- Thiên chuy bách luyện [ý chỉ luyện tập rất nhiều lần]
- Thiên cổ bêu danh
- Thiên đại chê cười [khụ, cái này chưa tìm ra từ gốc]
- Thiên đao vạn quả
- Thiên địa bất dung
- Thiên địa biến sắc
- Thiên địa đồng thọ
- Thiên đố anh tài/ Thiên đố hồng nhan [giống như hồng nhan bạc mệnh]
- Thiện giải nhân ý
- Thiên hạ hồng vũ [chuyện lạ, chuyện hiếm có]
- Thiên hoa loạn trụy [ngàn hoa rơi loạn]
- Thiên hoang địa lão [đến ngàn vạn năm sau, đến lúc không còn trời đất]
- Thiên hôn địa ám
- Thiên kì bách quái [những thứ kỳ lạ và quái gở]
- Thiên kiều bá mị [xinh đẹp, quyến rũ]
- Thiên kiều bách/vạn sủng
- Thiên kim chi khu [thân thể đáng giá ngàn vàng, thân thể quý giá]
- Thiên kim nan cầu [thiên kim khó cầu]
- Thiên kinh địa nghĩa [chuyện đương nhiên]
- Thiên la địa võng [âm mưu được bày khắp nơi, không thể trốn thoát]
- Thiên luân chi nhạc
- Thiên nam địa bắc
- Thiện nam tín nữ
- Thiên ngôn vạn ngữ
- Thiên nhai hải giác [chân trời góc biển]
- Thiên nhân giao chiến [cực kỳ khó xử]
- Thiên nhân vĩnh cách [chia ly bởi sống chết]
- Thiên phương dạ đàm [chuyện mơ tưởng hão huyền, chuyện sẽ không xảy ra]
- Thiên quân vạn mã
- Thiên sinh lệ chất [bẩm sinh xinh đẹp]
- Thiên sơn vạn thủy
- Thiên tác chi hòa
- Thiện tác chủ trương
- Thiên tài địa bảo
- Thiên tân vạn khổ [vạn ngàn cực khổ]
- Thiên tháp địa hãm [trời sập đất lở]
- Thiên thượng địa hạ
- Thiên ti vạn lũ [ý chỉ quan hệ mật thiết, rối ren]
- Thiên toàn địa chuyển [trời đất đảo lộn]
- Thiên trường địa cửu [lâu dài sánh bằng trời đất]
- Thiên y bách thuận [trăm y ngàn thuận]
- Thiên y vô phùng [không hề sai sót]
- Thiết diện vô tư
- Thiểu ngôn quả ngữ [ít nói kiệm lời]
- Thiểu thiện khả trần [ít sự để nói]
- Thính phong biện vị [nghe tiếng gió mà phán đoán vị trí]
- Thịnh tình khoản đãi
- Thổ khí như lan [hơi thở giống như mùi hoa lan]
- Thoại lý hữu thoại [trong lời nói có ẩn ý]
- Thoát thai hoán cốt
- Thông tình đạt lý
- Thủ hạ lưu tình [nhẹ tay]
- Thủ khẩu như bình [giữ bí mật tốt]
- Thủ nhi đại chi [thay thế]
- Thụ sủng nhược kinh [được yêu thương mà nơm nớp lo sợ]
- Thủ thân như ngọc
- Thú thê sinh tử
- Thu thủy trường thiên
- Thú tính đại phát
- Thuận lý thành chương [cứ như vậy mà thành]
- Thuận thủy thôi chu [thuận nước dong thuyền]
- Thuần tức thiên lý [một hơi ngàn dặm]
- Thục khinh thục trọng [cái nào nhẹ, cái nào nặng]
- Thúc thủ vô sách [bó tay]
- Thực tủy tri vị [ăn qua một lần liền nhớ hương vị]
- Thương cân động cốt [trọng thương đến gân cốt]
- Thương hải tang điền [biển xanh thành ruộng dâu, việc thay đổi theo thời gian]
- Thượng lộ bình an
- Thượng lủi hạ khiêu [hoạt bát nhảy nhót]
- Thượng ốc trừu thê [lên nhà rút thang, qua cầu rút ván]
- Thưởng tâm duyệt mục
- Thương thiên hại lý [chuyện sai trái, vi phạm đạo lý]
- Thượng thiện nhược thủy
- Thượng tường yết ngõa
- Thương xuân bi thu [thương xuân thu buồn]
- Thủy hỏa bất dung
- Thủy mạn kim sơn [ý chỉ nước mắt lụt nhà]
- Thủy nhũ giao dung
- Thủy tính dương hoa
- Tích thủy bất lậu [một giọt nước cũng không lọt]
- Tích tiểu thành đại
- Tích tự như kim
- Tiêm tiêm ngọc thủ
- Tiền căn hậu quả [nguyên nhân hậu quả]
- Tiền dâm hậu sát/ Tiền gian hậu sát
- Tiền đồ kham ưu
- Tiên lễ hậu binh [trước đàm phán, đàm phán không được mới đấu tranh]
- Tiền ngưỡng hậu phiên [cười đến cả người lung lay]
- Tiên phát chế nhân [ra tay trước để chế phục đối thủ]
- Tiên phong đạo cốt
- Tiến thoái lưỡng nan
- Tiên trảm hậu tấu [làm việc trước, báo cáo sau]
- Tiểu kiều lưu thủy
- Tiếu lý tàng đao [sau nụ cười là dao găm]
- Tiểu nhân đắc chí
- Tín thệ đán đán
- Tinh bì lực tẫn
- Tình chân ý thiết [thiết tha, thật lòng]
- Tình chàng ý thiếp
- Tình hà dĩ kham [tình làm sao kham]
- Tình hữu độc chung
- Tinh phong huyết vũ [gió tanh mưa máu]
- Tình thâm ý trọng
- Tình thiên phích lịch [sét đánh giữa trời quang, chuyện xấu đột ngột xảy ra]
- Tinh Vệ điền hải
- Toan điềm khổ lạt [chua ngọt đắng cay, ý chỉ cảm giác hỗn độn phức tạp]
- Toàn tâm toàn ý
- Tốc chiến tốc thắng
- Tống thượng sở thuật
- Trà dư tửu hậu [chuyện vặt vãnh bát quái trong dân cư]
- Trạch tâm nhân hậu
- Trảm đinh tiệt thiết [chém đinh chặt sắt]
- Trầm ngư lạc nhạn
- Trảm thảo trừ căn [nhổ cỏ tận gốc]
- Trang Chu mộng điệp [chuyện không biết thực hư]
- Trang mô tác dạng [giả vờ làm ra, chỉ làm hình dáng]
- Tráng niên sớm thệ [tuổi còn sung sức mà chết sớm]
- Tranh quyền đoạt lợi
- Trảo tâm nạo phế
- Trí kế bách xuất
- Trị quốc an bang
- Tri thư đạt lễ
- Trì trung chi vật [vật trong ao]
- Trọng chấn phu cương/ Trọng chấn thê cương
- Trọng nam khinh nữ
- Trọng nghĩa khinh tài
- Trọng sắc khinh hữu
- Tru di cửu tộc
- Trư du mông tâm [kẻ bị che mắt, vô lương tâm]
- Trung trinh tiết liệt
- Trường sinh bất lão
- Trượng thế khinh người [ỷ thế khinh người]
- Trường tương tư thủ
- Từ bi vi hoài [kẻ nhân hậu từ bi như Phật]
- Tự cáo phấn dũng [tự đề cử bản thân]
- Tự cao tự đại
- Tự châm tự ẩm
- Tứ chi bách hải
- Tứ cố vô thân
- Tư định chung thân [bản thân tự nhận định hôn nhân]
- Tú hoa chẩm đầu [gối thêu hoa, bao cỏ, kẻ vô dụng]
- Tự lực cánh sinh
- Tụ lý càn khôn
- Tú ngoại tuệ trung
- Tú sắc khả xán [tú sắc khả cơm]
- Tư sấm dân trạch
- Tự sinh tự diệt
- Tử tâm tháp địa [trung thành tận tâm, ngu trung]
- Tu thân dưỡng tính
- Tứ thư ngũ kinh
- Tự thủy chí chung [từ đầu đến cuối]
- Tự thủy lưu niên [thời gian trôi qua như nước chảy]
- Tử triền lạn đả [dây dưa đến chết, bám dai như đỉa]
- Tựa tiếu phi tiếu
- Tức sự trữ nhân
- Tuế nguyệt tĩnh hảo [năm tháng tĩnh hảo]
- Tuế tuế bình an
- Tương kế tựu kế
- Tương kính như tân
- Tương phùng hận vãn
- Tương thân tương ái [thân thiết với nhau]
- Tướng tự tâm sinh
- Tửu hậu loạn tính
- Tùy tâm sở dục [tùy ý mà làm]
- Tuyệt địa phùng sinh [ở hoàn cảnh tuyệt vọng mà sống sót thoát khỏi]
- Tuyết trung tống thán [tặng than ngày tuyết] [giúp người lúc khó khăn]
- Úng trung tróc miết
- Ước pháp tam chương
- Ương cập trì ngư [bị liên lụy]
- Ưu tai du tai [nhàn nhã]
- Ưu tâm xung xung [lo lắng không dứt]
- Uyên ương hí thủy [khụ, nam nữ cùng tắm]
- Vân cuốn vân thư
- Vân đạm phong khinh
- Vân khai nguyệt minh [trời sáng sau cơn mưa, hạnh phúc sau khi vượt qua đau khổ]
- Vạn kiếp bất phục
- Vạn mã bôn đằng
- Văn sở vị văn [chưa từng nghe thấy]
- Vạn tiễn xuyên tâm
- Vạn toàn chi sách
- Vạn vô nhất thất [không hề sai sót]
- Văn võ song toàn
- Vật cực tất phản [ép buộc quá sẽ phản tác dụng, vui quá hóa buồn]
- Vật tẫn kỳ dụng [vật tẫn này dùng]
- Vây Ngụy cứu Triệu
- Vì tình sở khốn [vì tình yêu mà rối rắm khổ sở]
- Vinh hoa phú quý
- Vinh sủng không kinh
- Vĩnh tuyệt hậu hoạn [diệt trừ hậu hoạn]
- Vô câu vô thúc [không bị câu thúc]
- Vô dục vô cầu
- Vô hỉ vô bi
- Vô khiên vô quải [không có gánh nặng, không có thân nhân]
- Vô kiên bất tồi [cứng đến đâu cũng có thể phá]
- Vô kỳ bất hữu [lạ đến đâu cũng có thể có]
- Vô sự tự thông [không cần học cũng có thể nắm rõ]
- Vô tâm vô phế
- Vô thanh vô tức [không tiếng động]
- Vô tiền khoáng hậu
- Vô tung vô ảnh
- Vô ưu vô lự [không lo lắng ưu sầu]
- Vong ân phụ nghĩa
- Vọng văn vấn thiết
- Vũ đao lộng thương
- Vu oan giá họa
- Vũ quá thiên tình [sau cơn mưa trời lại sáng]
- Vượt lửa quá sông [gốc?]
- Xá sinh vong tử [liều mạng]
- Xảo đoạt thiên công [vật được chế tạo khéo léo sinh động]
- Xảo thiệt như hoàng [miệng lưỡi trơn tru]
- Xảo tiếu thiến hề
- Xuân phong đắc ý
- Xuân phong hóa vũ
- Xuân tiêu khổ đoản [thời gian ân ái chỉ sợ ngắn]
- Xuất giá tòng phu
- Xuất hồ ý liêu [ngoài ý liệu]
- Xuất khẩu cuồng ngôn
- Xuất kỳ bất ý [đột nhiên, bất ngờ]
- Xuất quỷ nhập thần [hành tung không nắm được]
- Xuất sinh nhập tử [vào sinh ra tử]
- Xuất song nhập đối [đi đâu cũng có đôi có cặp]
- Xúc cảnh sinh tình
- Xuy chi lấy tị [khinh thường]
- Y giả nhân tâm
- Y hương tấn ảnh
- Ý loạn tình mê
- Y quan cầm thú
- Ý vị thâm trường
- Yển kì tức cổ/ Yểm kì tức cổ [xếp cờ im trống]
.
.
.
Không ngừng gia tăng trung…