Hướng dẫn ghi giây khai thuế đất phi nông nghiệp

Xin hỏi theo quy định của pháp luật thì hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những giấy tờ gì? - Xuân Hòa [Bắc Ninh]

Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những gì?

Căn cứ Điều 15 thì hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những giấy tờ sau đây:

[1] Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm, hồ sơ gồm:

- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức, ban hành kèm theo Thông tư 153/2011/TT-BTC;

- Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

- Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế [nếu có].

[2] Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hồ sơ gồm:

- Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH- SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư 153/2011/TT-BTC.

Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những gì? [Hình từ internet]

Nguyên tắc khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Việc khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải đảm bảo thực hiện theo các nguyên tắc được quy định tại Khoản 1 Điều 16 , cụ thể như sau:

- Người nộp thuế có trách nhiệm khai chính xác vào Tờ khai thuế các thông tin liên quan đến người nộp thuế như: tên, số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, mã số thuế, địa chỉ nhận thông báo thuế; Các thông tin liên quan đến thửa đất chịu thuế như diện tích, mục đích sử dụng. Nếu đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì phải khai đầy đủ các thông tin trên Giấy chứng nhận như số, ngày cấp, số tờ bản đồ, diện tích đất, hạn mức [nếu có].

Đối với hồ sơ khai thuế đất ở của hộ gia đình, cá nhân, UBND cấp xã xác định các chỉ tiêu tại phần xác định của cơ quan chức năng trên tờ khai và chuyển cho Chi cục Thuế để làm căn cứ tính thuế.

Đối với hồ sơ khai thuế của tổ chức, trường hợp cần làm rõ một số chỉ tiêu liên quan làm căn cứ tính thuế theo đề nghị của cơ quan Thuế, cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác nhận và gửi cơ quan Thuế.

- Hàng năm, người nộp thuế không phải thực hiện khai lại nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.

Trường hợp phát sinh các sự việc dẫn đến sự thay đổi về người nộp thuế thì người nộp thuế mới phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Thông tư 153/2011/TT-BTC trong thời hạn 30 [ba mươi] ngày kể từ ngày phát sinh các sự việc trên;

Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp [trừ trường hợp thay đổi giá 1m2 đất tính thuế] thì người nộp thuế phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 30 [ba mươi] ngày kể từ ngày phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp.

- Việc kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ áp dụng đối với đất ở.

Người nộp thuế thuộc diện phải kê khai tổng hợp theo quy định tại Thông tư này thì phải thực hiện lập tờ khai tổng hợp và nộp tại Chi cục Thuế nơi người nộp thuế đã chọn và đăng ký.

Một trong các loại giấy tờ phải có khi đăng bộ sang tên nhà đất đối với đất phi nông nghiệp [đất ở, đất sản xuất kinh doanh..] sau khi công chứng, chứng thực là tờ kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Để Quý khách hàng có thể tự viết tờ kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Luật Kiến Việt sẽ giới thiệu cách viết tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong bài viết dưới đây.

Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, Điều 2 Nghị định 53/2011/NĐ-CP thì những loại đất phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

“1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

  1. Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;
  1. Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh [kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế];
  2. Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất;
  3. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh.”

Cách viết tờ kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Phần I: Phần người nộp thuế tự khai

[01]: ghi năm tính thuế

[02], [03]: đánh dấu tích nếu khai lần đầu hoặc khai bổ sung

[04]: họ và tên ghi bằng chữ in hoa; đối với tổ chức thì tên viết in hoa chữ cái đầu [ví dụ: Công ty Luật Kiến Việt]

[05]: ghi ngày tháng năm sinh của người nộp thuế

[06]: ghi mã số thuế của người nộp thuế đã được cấp, nếu chưa được cấp thì bỏ qua phần này

[07], [08], [09]: ghi số, ngày cấp, nơi cấp CCCD/CMND/CMT quân đội/hộ chiếu đối với người nước ngoài

[10]: ghi chi tiết theo số nhà, đường phố, tổ/thôn, phường/xã/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố

[11]: Ghi địa chỉ người nộp thuế muốn nhận thông báo thuế

[12]: ghi số điện thoại của người nộp thuế

[13], [14], [15]: ghi các thông tin về đại lý thuế [nếu có]

[16]: Ghi thông tin của người sử dụng đất trong sổ [giấy chứng nhận] vào bảng.

[17]: Ghi chi tiết địa chỉ thửa đất

[18]: Nếu là thửa đất duy nhất trên cùng một địa bàn tỉnh/thành phố thì đánh dấu vào ô

[19]: Ghi quận, huyện nơi kê khai nộp thuế.

[20]: Ghi thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất [sổ] theo đúng thông tin được ghi trong sổ:

[21]: Ghi diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp [nên ghi theo diện tích đất phi nông nghiệp trong giấy chứng nhận].

Ví dụ: Giấy chứng nhận ghi 70m2 đất ở, 150m2 đất vườn thì [21 và 21.1] = 70m2

[22]: Nếu chưa có giấy chứng nhận [sổ] thì ghi mục này, nếu đã có sổ thì bỏ qua.

[23]: Thời điểm bắt đầu sử dụng đất: Nên ghi thời điểm [ngày tháng năm] được cấp sổ

[24]: Thời điểm thay đổi thông tin của thửa đất: chỉ ghi nếu có thay đổi thông tin của thửa đất

[25]: Chỉ ghi nếu là nhà nhiều tầng, chung cư

– 25.1: Ghi loại nhà, ví dụ chung cư

– 25.2: Diện tích: là diện tích của nhà/căn hộ

– 25.3: Hệ số phân bổ: Hệ số phân bổ = diện tích đất xây dựng nhà chung cư/tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

[26]: Ghi trường hợp được miễn, giảm thuế: Ví dụ Thương binh, gia đình liệt sỹ, đối tượng chính sách…

Phần II: Phần xác định của cơ quan chức năng [phần này dành cho UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan Tài nguyên môi trường tự kê khai]

Khách hàng không được ghi vào phần này

\>> Xem thêm: Các mẫu tờ khai trong hồ sơ đăng bộ sang tên nhà đất cá nhân

Tải mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Quý khách hàng có thể tải mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại ĐÂY

Liên hệ để được tư vấn về cách viết tờ khai đăng bộ sang tên

  • Cách viết đơn đăng ký biến động bất động sản
  • Cách viết tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản
  • Cách viết tờ kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
  • Cách viết tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
  • Hồ sơ đăng bộ sang tên bất động sản
  • Trình tự, thủ tục thực hiện đăng bộ sang tên bất động sản
  • Luật sư tư vấn, giải quyết các vấn đề liên quan đến đăng bộ sang tên bất động sản

\>> Xem thêm: Cách viết tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản

Thông tin liên hệ Công ty Luật Kiến Việt để được tư vấn các vấn đề liên quan:

  • Liên hệ qua Website: //luatkienviet.com/
  • Liên hệ qua điện thoại: 0386579303·
  • Liên hệ qua Email: contact@luatkienviet.com
  • Liên hệ qua Facebook: //www.facebook.com/luatkienviet
Bài viết được thực hiện bởi Luật Kiến Việt

Lĩnh vực tư vấn: Công ty Luật Kiến Việt đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua điện thoại 0386579303. Dịch vụ pháp lý luật sư về đất đai, bất động sản, doanh nghiệp đầu tư, đấu thầu xây dựng, dịch vụ luật sư tranh tụng vụ án dân sự, ly hôn, tranh chấp đất đai, tranh chấp thừa kế, dịch vụ luật sư hình sự, luật sư bào chữa, kháng cáo..

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp [áp dụng đối với tổ chức] là một biểu mẫu thuế mà các tổ chức phải điền và nộp hàng năm để khai báo và nộp thuế sử dụng đất cho nhà nước.

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi nào?

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Mô tả
Dịch vụ bưu chính chậm nhất là ngày 30 tháng 4 của năm Thời hạn cơ quan thuế ra thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân chậm nhất là ngày 30 tháng 4 của năm

Trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm.dichvucong.gov.vn › home › dvc-chi-tiet-thu-tuc-nganh-docnull

Khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ở đâu?

Do vậy, thuế đất phi nông nghiệp sẽ được nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp phường nơi có đất chịu thuế hoặc tại Chi cục thuế. Khi tiến hành thủ tục nộp thuế đất phi nông nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền thì công dân cần chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu tại Điều 15 Thông tư 153/2011/TT-BTC.

Ai là người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Theo Điều 3 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, cụ thể: - Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất. - Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Chủ Đề