Hòa tan 2 gam đường vào 48 gam nước nồng độ phần trăm của dung dịch đường thu được là

Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 42: Nồng độ dung dịch

Bài giảng Hóa 8 Bài 42: Nồng độ dung dịch

Câu 1: Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết

A. số mol chất tan trong một lít dung dịch.

B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

C. số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch.

D. số gam chất tan có trong dung dịch.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích: Nồng độ phần trăm [kí hiệu là C%] của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

Câu 2: Nồng độ mol của dung dịch cho biết

A. số gam dung môi có trong 100 gam dung dịch.

B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

C. số mol chất tan có trong một lít dung dịch.

D. số mol chất tan có trong dung dịch.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích: Nồng độ mol [kí hiệu là CM] của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm có các lọ đựng dung dịch KCl, HCl, KOH có cùng nồng độ 1M. Lấy một ít mỗi dung dịch trên vào ống nghiệm riêng biệt. Hỏi phải lấy như thế nào để số mol chất tan trong mỗi ống nghiệm là bằng nhau?

A. Lấy các thể tích dung dịch KCl, HCl, KOH lần lượt là: 100ml, 120ml, 150 ml.

B. Lấy các thể tích dung dịch bằng nhau.

C. Lấy các thể tích dung dịch KCl, HCl, KOH lần lượt là: 100ml, 200ml, 150 ml.

D. Lấy các thể tích dung dịch KCl, HCl, KOH lần lượt là: 50ml, 120ml, 150 ml.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

CM=nVdd⇒n=CM×Vdd.

Biết CM = 1M. Muốn có số mol [n] bằng nhau thì V phải bằng nhau.

Vậy, muốn có số mol chất tan trong mỗi ống nghiệm là bằng nhau, ta phải lấy thể tích các dung dịch bằng nhau vào các ống nghiệm.

Câu 4: Hòa tan 15 gam NaCl vào 55 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch là

A. 21,43%.

B. 26,12%.

C. 28,10%.

D. 29,18%.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

mdd = 15 + 55 = 70 [gam].

C%[NaCl]=1570×100%≈21,43%.

Câu 5: Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 12%. Khối lượng H2SO4 có trong 200 gam dung dịch là

A. 12 gam.

B. 20 gam.

C. 24 gam.

D. 48 gam.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

C%=mctmdd×100%→mct=mdd×C%100%.

Khối lượng H2SO4 có trong 200 gam dung dịch 12% là:

mH2SO4=200×12100=24[gam]

Câu 6: Hòa tan 50 gam muối ăn NaCl vào nước thu được dung dịch có nồng độ 20%. Khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được là

A. 250 gam.

B. 200 gam.

C. 300 gam.

D. 350 gam.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

C%=mctmdd×100%→mdd=mct×100%C%.

Khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được là:

mdd NaCl=50×10020=250[gam].

Câu 7: Hòa tan 75 gam đường vào nước, thu được dung dịch đường có nồng độ 25%. Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là:

A. 150 gam.

B. 200 gam.

C. 225 gam.

D. 250 gam.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Khối lượng dung dịch đường pha chế được là:

mdd=75×10025=300 [gam].

Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là:

mdm = 300 – 75 = 225 [gam].

Câu 8: Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 8,5 gam NaNO3. Nồng độ mol của dung dịch là

A. 0,2M.

B. 0,3M.

C. 0,4M.

D. 0,5M.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

nNaNO3=8,585=0,1 [mol].

CM[NaNO3]=nV=0,10,2=0,5M.

Câu 9: Cho 120ml dung dịch HCl 2M, khối lượng HCl trong dung dịch là

A. 7,30 gam.

B. 8,76 gam.

C. 9,49 gam.

D. 10,95 gam.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

nHCl=CM×V=2×0,12=0,24[mol].

→ mHCl = 0,24 × 36,5 = 8,76 [gam].

Câu 10: Tính thể tích [ml] dung dịch HNO3 1M. Biết trong dung dịch có hòa tan 12,6 gam HNO3.

A. 200 ml.

B. 220 ml.

C. 250 ml.

D. 280 ml.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

nHNO3=12,663=0,2[mol].

VddHNO3=nCM=0,21=0,2[lít] = 200 [ml].

Câu 11: Trộn 200ml dung dịch HCl 1M và 300ml dung dịch HCl 2M. Nồng độ mol của dung dịch HCl thu được là

A. 1,5M.

B. 1,6M.

C. 1,8M.

D. 2,0M.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

200ml dung dịch HCl 1M: [mol].

300ml dung dịch HCl 2M: [mol].

∑nHCl=0,2+0,6=0,8→ [mol].

Nồng độ mol của dung dịch HCl thu được là:

CM[HCl]=nV=0,80,2+0,3=1,6M.

Câu 12: Trộn 100 ml dung dịch NaOH 1M với 150ml dung dịch NaOH aM, thu được dung dịch có nồng độ 1,6M. Giá trị của a là

A. 0,5.

B. 1,0.

C. 1,5.

D. 2,0.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

100 ml dung dịch NaOH 1M: nNaOH[1] = 1×0,1 = 0,1 [mol].

150ml dung dịch NaOH aM: nNaOH[1] = 0,15a [mol].

Ta có: CM=nV=0,1+0,15a0,1+0,15=1,6⇒a=2.

Câu 13: Thêm 6 gam NaCl vào 200 gam dung dịch NaCl 12%. Dung dịch thu được có nồng độ phần trăm là

A. 13,78%.

B. 14,56%.

C. 15,12%.

D. 16,52%.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

200 gam dung dịch NaCl 12% có:

mNaCl=200×12100=24[gam].

Dung dịch thu được có nồng độ phần trăm là:

C%=24+6200+6×100%≈14,56%.

Câu 14: Khi cô cạn 199 ml dung dịch CuSO4 thu được 43,2 gam CuSO4. Biết khối lượng riêng của dung dịch là 1,206 g/ml. Nồng độ phần trăm của dung dịch trên là

A. 18%.

B. 20%.

C. 24%.

D. 28%.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Khối lượng của dung dịch CuSO4 ban đầu là:

mdd = D.V = 1,206×199 = 240 [gam].

Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là:

C%=43,2240×100%=18%

Câu 15: Cho m gam kim loại Zn tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 [ở đktc]. Gi á trị của m và V lần lượt là:

A. 6,5; 2,24.

B. 6,5; 1,12.

C. 13,0; 4,48.

D. 13,0; 3,36.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

nHCl = 1×0,2 = 0,2 [mol].

Phương trình hoá học:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑.

Theo phương trình hoá học:

nZn=nH2=nHCl2=0,22=0,1[mol].

mZn=0,1×65=6,5→ [gam];

 VH2=0,1×22,4=2,24[lít].

Câu 16: Nồng độ của dung dịch tăng nhanh nhất khi nào?

A. Tăng lượng chất tan đồng thời tăng lượng dung môi

B. Tăng lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi

C. Tăng lượng chất tan đồng thời giữ nguyên lượng dung môi

D. Giảm lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi

Hiển thị đáp án  

Câu 17: Hòa tan 40g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được

A. 150 gam

B. 170 gam

C. 200 gam

D. 250 gam

Hiển thị đáp án  

Câu 18: Hòa tan CuSO4 40% trong 90 gam dung dịch. Số mol cần tìm là

A. 0,225 mol

B. 0,22 mol

C. 0,25 mol

D. 0,252 mol

Hiển thị đáp án  

Câu 19: Độ tan của NaCl trong nước ở 90∘C là 50 gam. Nồng độ % của dung dịch NaCl não hòa ở 90∘C là:

A. 30,33%

B. 33,33%

C. 34,23%

D. 35,42%

Hiển thị đáp án  

Câu 20: Hòa tan 300 ml Ba[OH]2 0,4M. Tính khối lượng cuả Ba[OH]2

A. 20,52 gam

B. 2,052 gam

C. 4,75 gam

D. 9,474 gam

Hiển thị đáp án  

Câu 21: Nồng độ mol của dung dịch chứa 25 gam NaOH trong 1250 ml dung dịch là:

A. 0,5 M

B. 0,25 M

C. 0,45 M

D. 1M

Hiển thị đáp án  

Câu 22: Cho 94 gam K2O phản ứng với nước để được dung dịch KOH 5,6%. Khối lượng nước cần dùng là:

A. 1940 gam

B. 1953 gam

C. 1906 gam

D. 1962 gam

Hiển thị đáp án  

Câu 23: Dung dich HCl 25% [D = 1,198 g/ml]. Tính CM

A. 8 M

B. 8,2 M

C. 7,9 M

D. 6,5 M

Hiển thị đáp án  

Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nồng độ mol của dung dịch?

A. Nồng độ mol là số mol chất tan trong một lít dung dịch 

B. Nồng độ mol là số gam chất tan trong một lít dung dịch 

C. Nồng độ mol là số mol chất tan trong một lít dung môi

D. Nồng độ mol là số gam chất tan trong một lít dung môi

Hiển thị đáp án  

Câu 25: Dung dich NaOH 4M [D = 1,43 g/ml]. Tính C%

A. 11%

B. 12,2%

C. 11,19%

D. 11,179%

Hiển thị đáp án  

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Dung dịch có đáp án

Trắc nghiệm Độ tan của một chất trong nước có đáp án

Trắc nghiệm Pha chế dung dịch có đáp án

Trắc nghiệm Bài luyện tập 8 có đáp án

Video liên quan

Chủ Đề