Hệ số mang tải của máy biến áp là gì năm 2024

Công suất máy biến áp/100, lấy bội số nguyên, sau đó là *5.5=giá trị dòng điện phía cao áp, nếu là *144, đó là giá trị dòng điện phía hạ áp

Ví dụ: đối với máy biến áp có công suất 1000KVA, bội số nguyên của /100 là 10 thì giá trị dòng điện phía cao áp là 10*5.5=55A, còn giá trị dòng điện phía hạ áp -phía điện áp là 10*144=1440A.

2. Phương pháp hệ số tuyến tính

Ghi nhớ giá trị hiện tại của phía điện áp cao và thấp của máy biến áp với công suất thường được sử dụng và có thể thực hiện đạo hàm tuyến tính cho các công suất khác

Ví dụ, đối với máy biến áp có công suất 1000KVA, giá trị tính toán của dòng điện phía cao áp là 57,73A và giá trị tính toán của dòng điện phía hạ áp là 1443,42A;

Sau đó ghi nhớ dữ liệu này, năng lực khác có thể được bắt nguồn từ này

Ví dụ: đối với máy biến áp 1600KVA, dòng điện phía cao áp là [1600/1000]*57.73=92.368A và dòng điện phía hạ áp là [1600/1000]*1443.{{11 }}.427A.

3. Phương pháp ước tính sơ bộ

Công suất máy biến dòng=phía cao áp / 20, công suất máy biến áp=phía hạ áp * 2

Ví dụ, đối với máy biến áp 1000KVA, dòng điện phía cao áp=1000/20=50A, dòng điện phía hạ áp=1000*2=2000A, phương pháp này cũng thô và thường được các viện thiết kế sử dụng để lựa chọn loại phần tử chuyển mạch, lựa chọn và hiệu chuẩn loại cáp. Phương pháp thường được sử dụng khi kiểm tra

4. Công thức tính phương pháp

Công thức: I=S/1.732/U

I{0}}hiện tại, đơn vị A; S--công suất máy biến áp, đơn vị kVA; U--điện áp, đơn vị kV

5. Tính toán dòng điện tối đa

Cần phải xem xét các yếu tố toàn diện như hệ số quá tải, giới hạn thời gian quá tải, tuổi thọ máy biến áp, hệ số khởi động động cơ, dòng khởi động, tải tần số cao như sóng hài tần số cao của động cơ, và việc tính toán rất rắc rối.

Đơn giản, quá tải - Trong trường hợp quá tải, hệ số quá tải của máy biến áp dầu là 1,2 và hệ số quá tải của loại khô là 1,5, tức là sau khi tính toán giá trị dòng điện định mức của máy biến áp thông qua công thức trên phương pháp, Sau đó nhân nó với hệ số quá tải để có được giá trị dòng điện tối đa, được sử dụng để cài đặt công tắc phía điện áp cao và thấp cũng như thiết kế và cài đặt giá trị của cầu chì giới hạn dòng điện dự phòng máy biến áp!

6. Cấu hình tan chảy áp suất cao và thấp nên tuân theo:

① Máy biến áp có công suất dưới 100kVA được trang bị thân cầu chì gấp 2,0 đến 3,0 lần dòng định mức;

②Máy biến áp có công suất từ ​​100kVA trở lên được trang bị dòng điện định mức từ 1,5 đến 2,0 lần;

③Cầu chì ở phía điện áp thấp có thể được cấu hình theo dòng định mức 1,5.

7. Nguyên tắc cấu hình đường dây hạ áp

① Cấu hình đường kính đường dây hạ áp biến áp phân phối 315kVA: trục 185, nhánh 120, nhánh 70

② Cấu hình đường kính đường dây hạ áp biến áp phân phối 200kVA trở xuống: trục 120, nhánh 70

Tóm lại, công suất hệ thống lưới điện đề cập đến 500MVA [hệ thống có giá trị cao nhất có thể bỏ qua], trở kháng máy biến áp được đặt thành 0,4 phần trăm dưới 1000KVA và 0,6 phần trăm đối với 1000KVA và bên trên

  • 1. – MÁY ĐIỆN 1 BIÊN SOẠN: TRẦN LÊ MÂN TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM Trang 1 Chöông 1 1. Quy ước  Phần sơ cấp: Ký hiệu có ghi thêm chỉ số 1. Số vòng dây sơ cấp N1. Điện áp sơ cấp U1; dòng điện sơ cấp I1; công suất sơ cấp P1.  Phần thứ cấp: Ký hiệu có ghi thêm chỉ số 2. Số vòng dây sơ cấp N2. Điện áp sơ cấp U2, dòng điện sơ cấp I2, công suất sơ cấp P2. 2. Công suất biểu kiến định mức của máy biến áp 2.1. Máy biến áp 1 pha dm dm dm dmdm 1 1 2 2S U I U I  [1] 2.2. Máy biến áp 3 pha dm dm dm dmdm 1 1 2 2S 3.U I 3.U I  [2] 3. Nguyên lí làm việc và mô hình toán của máy biến áp 3.1. Nguyên lí làm việc  Giá trị hiệu dụng của suất điện động phía: Sơ cấp: 1 1 mE 4,44.f.N .  [4] Thứ cấp: 2 2 mE 4,44.f.N .  [5]  Tỉ số máy biến áp: 1 1 2 2 E N k E N    Nếu bỏ qua sụt áp gây ra do điện trở và từ tản dây quấn thì: U1 = E1 và U2 = E2: 1 1 1 2 2 2 E U N k E U N    [6]  Nếu bỏ qua tổn hao trong máy biến áp thì ta có: U1I1 = U2I2: 1 1 1 2 2 2 E U N k E U N    [7] MÁY ĐIỆN TĨNH: MÁY BIẾN ÁP
  • 2. – MÁY ĐIỆN 1 BIÊN SOẠN: TRẦN LÊ MÂN TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM Trang 2 3.2. Mô hình toán 3.2.1. Phương trình điện sơ cấp  Phương trình điện áp phía sơ cấp được viết dưới dạng như sau:        1 1 1 1 1 1 di t u t e t R i t L dt    . . . 1 1 1 1U E Z I   [8]  Phương trình điện áp phía thứ cấp được viết dưới dạng như sau:         . . . 2 22 2 2 2 2 2 2 2 di t u t e t R i t L U E Z I dt       [9] 3.2.2. Phương trình dòng điện  Theo định luật Ohm từ:    1 1 2 2 . . 1 1 2 2 N i t N i t H. R N I N I R         [10] Trong đó: R: Từ trở của mạch từ [At/Wb]. : Từ thông chính của mạch từ lúc hoạt động ở chế độ có tải.  Chế độ không tải [i2[t] = 0, i0[t] = i1[t]]: . 1 0 0 0N I H R   [11]  Thông thường : Z1i1[t]

Chủ Đề