Hệ đơn vị là gì
Các đơn vị đo lường chuyên ngành đặc biệt. Giá trỊ chuyển đổi của một số đơn vị đo lường thông dụng khác theo đơn vị đo lường chính thức. Trình bày đơn vị đo lường chính thức. Các đơn vị đo lường chính thức thuộc hệ đơn vị SI (The International System of Units)
Các đơn vị dẫn xuất
Các đơn vị đo lường chính thức ngoài hệ đơn vị SI theo thông lệ quốc tế Các đơn vị đo lường chuyên ngành đặc biệt
GIÁ TRỊ CHUYỂN ĐỔI CỦA MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG THÔNG DỤNG KHÁC (Ban hành kèm theo Nghị định số 134/2007/NĐ-CP Trình bày đơn vỊ đo lường chính thức (Ban hành kèm theo Nghị định số 134/2007/NĐ-CP Các đơn vị đo lường chính thức phải được trình bày, thể hiện theo đúng các quy định sau: 1. Tên gọi, ký hiệu trong một đơn vị phải được trình bày cùng một kiểu giống nhau (cùng là tên của đơn vị hoặc cùng là ký hiệu của đơn vị). Ví dụ: kilômét /giờ hoặc km /h (không được viết: kilômét /h hoặc km /giờ). 2. Tên đơn vị phải viết bằng chữ thường, kiểu thẳng đứng, không viết hoa ký tự đầu tiên kể cả tên đơn vị xuất xứ từ một tên riêng, trừ nhiệt độ Celsius. Ví dụ: mét, giây, ampe, kenvin, pascan... 3. Ký hiệu đơn vị phải viết bằng chữ thường, kiểu thẳng đứng, trừ đơn vị lít (L). Ví dụ: m, s... Trường hợp tên đơn vị xuất xứ từ một tên riêng thì ký tự đầu tiên trong ký hiệu đơn vị phải viết hoa. Ví dụ: A, K, Pa... 4. Không được thêm vào ký hiệu đơn vị đo lường chính thức yếu tố phụ hoặc ký hiệu khác. Ví dụ: không được sử dụng We là ký hiệu đơn vị công suất điện năng thay cho ký hiệu quy định là W. 5. Khi trình bày đơn vị dưới dạng phép nhân của hai hay nhiều ký hiệu đơn vị phải sử dụng dấu chấm (.). Ví dụ: đơn vị công suất điện trở là mét kenvin trên oát phải viết: m.K/W (với m là ký hiệu của mét) để phân biệt với milikenvin trên oát: mK/W (với m là ký hiệu mili của tiền tố SI) 6. Khi trình bày đơn vị dưới dạng phép chia được dùng gạch ngang (-),gạch chéo g (/)hoặc lũy thừa âm. h Ví dụ: mét trên giây, ký hiệu là , hoặc m /s hoặc m.s -1. Ví dụ: J/(kg.K); m.kg/(s3.A) hoặc J.kg -1.K-1; m.kg.S-3.A-1. 7. Khi thể hiện giá trị đại lượng theo đơn vị đo phải ghi đầy đủ cả phần trị số và phần đơn vị đo. Giữa hai thành phần này phải cách nhau một ký tự trống. Ví dụ: 22 m (không được viết: 22m hoặc 22 m). Chú ý 1: Khi trình bày ký hiệu đơn vị nhiệt độ bằng độ Celsius, không được có khoảng trống giữa ký hiệu độ (o) và ký hiệu Celsius (C). Ví dụ: 15 oC (không được viết: 15oC hoặc 15 o C). Chú ý 2: Khi trình bày ký hiệu đơn vị góc phẳng là o (độ); ¢ (phút); ¢¢ (giây), không được có khoảng trống giữa các giá trị đại lượng và ký hiệu độ (o); (¢); (¢¢). Ví dụ: 15o20¢30¢¢ (không được viết: 15 o20 ¢30 ¢¢ hoặc 15 o 20 ¢ 30 ¢¢). Chú ý 3: Khi thể hiện giá trị đại lượng bằng các phép tính phải ghi ký hiệu đơn vị đi kèm theo từng trị số hoặc sau dấu ngoặc đơn ghi chung cho phần trị số của phép tính. Ví dụ: 12 m - 10 m = 2 m hoặc (12-10) m (không được viết: 12 m - 10 = 2 m hay 12 - 10 m = 2 m). 23 oC ± 2 oC hoặc (23 ± 2) oC (không được viết: 23 ± 2 oC hoặc 23 oC ± 2) Chú ý 4: Khi biểu thị dấu thập phân của giá trị đại lượng phải sử dụng dấu phẩy (,)không được viết dấu chấm k (.) Ví dụ: 245,12 mm (không được viết: 245.12 mm)./. |