Hành lang kinh tế trên bộ tiếng anh là gì năm 2024

Hành lang an toàn đường bộ [tạm dịch: Road Safety Corridor] là phần đất dọc hai bên đất của đường bộ nhằm bảo đảm an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ.

Hành lang an toàn đường bộ [Road Safety Corridor] [Ảnh: Báo Chính phủ]

Hành lang an toàn đường bộ [Road Safety Corridor]

Hành lang an toàn đường bộ - danh từ, trong tiếng Anh tạm dịch là Road Safety Corridor.

Hành lang an toàn đường bộ là phần đất dọc hai bên đất của đường bộ [kể cả phần mặt nước dọc hai bên cầu, hầm, bến phà, cầu phao] nhằm bảo đảm an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ. [Theo Thông tư Số: 50/2015/TT-BGTVT]

Hành lang an toàn đường bộ là dải đất dọc hai bên đất của đường bộ, tính từ mép ngoài đất của đường bộ ra hai bên để bảo đảm an toàn giao thông đường bộ. [Theo Luật Giao Thông đường bộ năm 2008]

Giới hạn hành lang an toàn đường bộ

Đối với đường ngoài đô thị: căn cứ cấp kỹ thuật của đường theo qui hoạch, phạm vi hành lang an toàn của đường có bề rộng tính từ đất của đường bộ trở ra hai bên là:

  1. 47 mét đối với đường cao tốc;
  1. 17 mét đối với đường cấp I, cấp II;
  1. 13 mét đối với đường cấp III;
  1. 09 mét đối với đường cấp IV, cấp V;

đ] 04 mét đối với đường có cấp thấp hơn cấp V.

2. Đối với đường đô thị, bề rộng hành lang an toàn được tính từ mép đường đến chỉ giới xây dựng của đường theo qui hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với đường cao tốc đô thị, bề rộng hành lang an toàn là 40 mét.

3. Đối với đường bộ có hành lang an toàn chồng lấn với hành lang an toàn đường sắt thì phân định ranh giới quản lí theo nguyên tắc ưu tiên bố trí hành lang an toàn cho đường sắt, nhưng ranh giới hành lang an toàn dành cho đường sắt không được chồng lên công trình đường bộ.

Trường hợp đường bộ, đường sắt liền kề và chung nhau rãnh dọc thì ranh giới hành lang an toàn là mép đáy rãnh phía nền đường cao hơn, nếu cao độ bằng nhau thì ranh giới hành lang an toàn là mép đáy rãnh phía đường sắt.

4. Đối với đường bộ có hành lang an toàn chồng lấn với hành lang bảo vệ đường thủy nội địa thì ranh giới hành lang an toàn là mép bờ tự nhiên.

Khoảng cách các công trình đến công trình đường bộ

1. Các cơ sở sản xuất có vùng ảnh hưởng khói bụi, ô nhiễm không khí làm giảm tầm nhìn phải cách ranh giới ngoài của hành lang an toàn đường bộ một khoảng cách tương ứng vùng ảnh hưởng do cơ sở sản xuất gây ra.

2. Lò vôi, lò gạch hoặc các cơ sở sản xuất tương tự phải nằm ngoài và cách hành lang an toàn đường bộ 25 mét.

3. Chợ, điểm kinh doanh dịch vụ bố trí bãi dừng đỗ xe, nơi tập kết hàng hóa phải nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ và tổ chức điểm đấu nối ra, vào đường bộ theo qui định.

4. Các kho chứa vật liệu nổ, vật liệu có nguy cơ cháy cao, hóa chất độc hại, các mỏ khai thác vật liệu có sử dụng mìn phải nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ một khoảng cách bảo đảm an toàn cho hoạt động giao thông vận tải do cháy, nổ và ô nhiễm theo qui định của pháp luật.

5. Các khu đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu dân cư, khu thương mại dịch vụ và các công trình khác, trừ các công trình đã qui định phải nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ và cách hành lang an toàn đường bộ một khoảng cách theo không gian kiến trúc qui định về khoảng cách xây dựng công trình.

6. Các công trình khác ở ngoài hành lang an toàn đường bộ nhưng ảnh hưởng đến hoạt động giao thông và an toàn giao thông đường bộ thì chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng phải khắc phục, sửa chữa kịp thời. [Theo Nghị định Số: 11/2010/NĐ-CP]

Ví dụ: Con đường này đi thẳng đến trung tâm thành phố. [This road leads directly to the city center.]

Đường cao tốc [highway] - Một con đường rộng và phục vụ cho việc đi lại nhanh chóng giữa các thành phố hoặc khu vực.

Ví dụ: Tôi lái xe trên con đường cao tốc từ Hà Nội đến Hải Phòng. [I drove on the highway from Hanoi to Haiphong.]

Con đường nhỏ [lane] - Một phần của đường lớn được chia ra bằng vạch kẻ để hướng dẫn và quản lý luồng giao thông.

Ví dụ: Ông ta lái xe trong làn này quá chậm. [He's driving too slowly in this lane.]

Đường hẻm [alley] - Một con đường hẹp thường nằm giữa các nhà hoặc các khu dân cư.

Ví dụ: Anh ấy sống ở một căn nhà nhỏ ở cuối con đường hẻm. [He lives in a small house at the end of the alley.]

Con đường cụt [cul-de-sac] - Một con đường mà chỉ có một cổng vào và ra, thường có hình dạng giống hình chữ U.

Ví dụ: Họ sống ở cuối con đường cụt này. [They live at the end of this cul-de-sac.]

Đường mòn [trail] - Một con đường hẹp thường được tạo ra bởi việc đi bộ hoặc xe chạy qua khu rừng hoặc vùng hoang dã.

Ví dụ: Chúng tôi đi bộ dọc theo con đường mòn trong khu rừng. [We hiked along the trail through the forest.]

Con đường phố [street] - Một con đường lớn thông thường nằm trong khu đô thị, có thể chứa nhiều cửa hàng và các cơ sở kinh doanh.

Ví dụ: Con đường phố này luôn rất sôi động vào buổi tối. [This street is always bustling in the evening.]

Chủ Đề