Gửi tiết kiệm ngân hafgn lãi suất bao nhiêu năm 2024

- Ngân hàng Nhà nước công bố lãi suất tái cấp vốn, lãi suất cơ bản và các loại lãi suất khác để điều hành chính sách tiền tệ, chống cho vay nặng lãi.

- Trong trường hợp thị trường tiền tệ có diễn biến bất thường, Ngân hàng Nhà nước quy định cơ chế điều hành lãi suất áp dụng trong quan hệ giữa các tổ chức tín dụng với nhau và với khách hàng, các quan hệ tín dụng khác.

Đồng thời, tại Điều 91 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 có quy định về lãi suất ngân hàng như sau:

- Ngân hàng được quyền ấn định và phải niêm yết công khai mức lãi suất huy động vốn, mức phí cung ứng dịch vụ trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

- Ngân hàng và khách hàng có quyền thỏa thuận về lãi suất, phí cấp tín dụng trong hoạt động ngân hàng của ngân hàng theo quy định của pháp luật.

- Trong trường hợp hoạt động ngân hàng có diễn biến bất thường, để bảo đảm an toàn của hệ thống ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước có quyền quy định cơ chế xác định phí, lãi suất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

Có thể hiểu, lãi suất tiền gửi ngân hàng là lãi suất mà ngân hàng trả cho các khoản tiền gửi của tổ chức, hoặc cá nhân vào ngân hàng. Lãi suất tiền gửi có nhiều mức khác nhau tùy thuộc vào loại tiền gửi (không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiết kiệm...), thời hạn gửi và quy mô tiền gửi.

Hiện nay, lãi suất tiền gửi có 2 loại là: Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn và lãi suất tiền gửi có kỳ hạn.

2. Lãi suất tiền gửi ngân hàng tháng 02/2024

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 15 THÁNG 2

NGÂN HÀNG

1 THÁNG

3 THÁNG

6 THÁNG

9 THÁNG

12 THÁNG

18 THÁNG

CBBANK

4,2

4,3

5,1

5,2

5,4

5,5

VIETBANK

3,5

3,7

4,9

5

5,3

5,8

DONG A BANK

3,9

3,9

4,9

5,1

5,4

5,6

NCB

3,6

3,8

4,65

4,75

5,2

5,7

HDBANK

3,15

3,15

4,8

4,6

5

5,9

PVCOMBANK

2,85

2,85

4,8

4,8

4,9

5,2

BAOVIETBANK

3,5

3,85

4,8

4,9

5,3

5,5

GPBANK

2,9

3,42

4,75

4,9

4,75

5,05

ABBANK

3

3,2

4,7

4,3

4,3

4,4

BAC A BANK

3

3,2

4,5

4,6

4,9

5,3

BVBANK

3,65

3,75

4,65

4,8

5,95

5,55

VIET A BANK

3,2

3,5

4,6

4,6

5,1

5,4

SHB

2,9

3,3

4,6

4,8

5

5,2

OCB

3

3,2

4,6

4,7

4,9

5,4

NAMA BANK

2,9

3,4

4,6

4,9

5,4

5,8

KIENLONGBANK

3,5

3,5

4,5

4,7

4,9

5,4

OCEANBANK

3,1

3,3

4,4

4,6

5,1

5,5

VPBANK

3,1

3,3

4,4

4,4

5

5

VIB

2,9

3,2

4,3

4,3

5,2

EXIMBANK

3,1

3,4

4,3

4,3

4,8

5

PGBANK

3,1

3,5

4,2

4,4

4,9

5,1

LPBANK

2,6

2,7

4

4,1

5

5,6

TPBANK

2,8

3

4

4,8

5

SACOMBANK

2,4

2,6

3,9

4,2

5

5,6

SEABANK

3,2

3,4

3,9

4,1

4,75

5

MSB

3,5

3,5

3,9

3,9

4,3

4,3

SAIGONBANK

2,5

2,7

3,9

4,1

5

5,4

ACB

2,6

3,2

3,9

4,2

4,8

-

MB

2,6

2,9

3,9

4,1

4,8

5,2

TECHCOMBANK

2,35

2,65

3,75

3,8

4,75

4,75

BIDV

2

2,3

3,3

3,3

4,8

4,8

AGRIBANK

1,7

2

3,2

3,2

4,8

4,8

VIETINBANK

1,9

2,2

3,2

3,2

4,8

4,8

SCB

1,75

2,05

3,05

3,05

4,75

4,75

VIETCOMBANK

1,7

2

3

3

4,7

4,7

Nguồn: vietnamnet.vn

3. Công thức tính lãi suất tiền gửi ngân hàng

Để tính nhanh tiền lãi gửi ngân hàng bạn có thể áp dụng công thức tính tiền lãi như sau:

Tiền lãi = Tiền gửi x lãi suất/12 tháng x số tháng gửi thực tế

Ví dụ: Nếu gửi tiết kiệm 200 triệu đồng tại ngân hàng A kỳ hạn 12 tháng, với lãi suất 5,0%, tiền lãi nhận được như sau: 200 triệu đồng x 5,0%/12 x 12 tháng = 10 triệu VND.

Cùng số tiền và kỳ hạn trên, nếu gửi tiết kiệm tại ngân hàng B có lãi suất 5,3%/năm, số tiền bạn có thể nhận được sẽ là: 200 triệu đồng x 5,3%/12 x 12 tháng = 10,6 triệu VND.

4. Mức lãi suất ngân hàng khi gửi tiết kiệm hiện nay

Theo Quyết định 1124/QĐ-NHNN, thì từ ngày 19/6/2023 mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức (trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) và cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư 07/2014/TT-NHNN như sau:

- Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,5%/năm.

- Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 4,75%/năm; riêng Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô áp dụng mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 5,25%/năm.

Trân trọng!

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]

100 triệu gửi ngân hàng Vietcombank lãi suất bao nhiêu 2024?

Ví dụ: Nếu gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại ngân hàng VIETCOMBANK kỳ hạn 12 tháng, với lãi suất 4,6%/năm, tiền lãi nhận được như sau: 100 triệu đồng x 4,6%/12 x 12 tháng = 4,6 triệu đồng. Như vậy, gửi 100 triệu đồng trong 1 năm tại Vietcombank thì sẽ nhận về cả gốc lẫn lãi là 104,6 triệu đồng.

100 triệu gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?

Tiền lãi = Tiền gửi x lãi suất/12 tháng x số tháng gửi thực tế. Ví dụ, nếu bạn gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại Agribank kỳ hạn 12 tháng, với lãi suất 4,7%, tiền lãi nhận được như sau: 100 triệu đồng x 4,7%/12 x 12 tháng = 4,7 triệu đồng.

Có 50 triệu gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?

Nếu bạn gửi 50 triệu đồng tiết kiệm tại Agribank, hưởng lãi suất cao nhất 4,9% trong vòng 24 tháng. Tiền lãi bạn nhận được là: Tiền lãi = 50 triệu đồng x 4,9%/12 x 24 tháng = 4,9 triệu đồng. Hoặc nếu bạn gửi tiết kiệm 50 triệu đồng tại Agribank kỳ hạn 1 tháng, lãi suất áp dụng là 1,7%.

100 triệu gửi ngân hàng BIDV lãi suất bao nhiêu?

Nếu gửi tiết kiệm 100 triệu vào BIDV, tiền lãi bạn nhận được lên tới 14,1 triệu đồng sau 36 tháng. Theo ghi nhận của PV Báo Lao Động, biểu lãi suất gửi tiết kiệm BIDV hiện nay đang dao động quanh ngưỡng 1,7 - 4,7%, tùy từng kỳ hạn.