Gobuster là gì

Tokumei Sentai Go-Busters
260px

Tiêu đề của Tokumei Sentai Go-Busters

Genre Tokusatsu
Created by Toei
Written by Yasuko Kobayashi
Nobuhiro Mouri
Kento Shimoyama
Directed by Takayuki Shibasaki
Shojiro Nakazawa
Katsuya Watanabe
Noboru Takemoto
Hiroyuki Kato
Starring Katsuhiro Suzuki
Ryouma Baba
Arisa Komiya
Hiroya Matsumoto
Narrated by Shoo Munakata
Opening theme "Busters Ready Go!" bởi Hideyuki Takahashi (Project.R)
Ending theme "Kizuna ~ Go-Busters!!" bởi Nazo no Shin Unit Starmen
"One wish, One day" bởi Katsuhiro Suzuki & Keiji Fujiwara
Composer(s) Megumi Ōhashi
Country of origin Template:Nhật Bản
No. of episodes Đang phát sóng (list of episodes)
Production
Producer(s) Motoi Sasaki (TV Asahi)
Naomi Takebe
Go Wakamatsu (Toei)
Koichi Yada
Akihiro Fukada (Toei Agency)
Running time 24-25 phút/tập
Release
Original network TV Asahi
Original release 26 February, 2012
Chronology
Preceded by Kaizoku Sentai Gokaiger
Followed by Zyuden Sentai Kyoryuger
External links
Website www.tv-asahi.co.jp/go-bus/

Tokumei Sentai Go-Busters (特命戦隊ゴーバスターズ Tokumei Sentai Gōbasutāzu) dịch là Chiến đội Đặc mệnh Go-Busters, là series Super Sentai thứ 36 của Toei Company, tiếp nối Kaizoku Sentai Gokaiger. Bộ phim được phát sóng lần đầu tiên vào ngày 26 tháng 2 năm 2012 trên TV Asahi, song song với Kamen Rider Fourze trong Super Hero Time.

2 tháng 9 năm 2011, Toei đã đăng ký thương hiệu cho tựa đề áp dụng trên nhiều sản phẩm.[1][2][3] Phòng Sáng chế Nhật Bản đã chấp nhận vào ngày 29 tháng 9 năm 2011.

Năm 2018, Saban sản xuất phiên bản Mỹ hóa của Go-Busters là Power Rangers Beat Morphers. Tập đầu của nó phát hành vào ngày 17 tháng 2.

Trong phim Go-Busters có sử dụng các cụm từ khá quen thuộc của Power Ranger là "It's morphin' time" và "Megazord"

Bộ phim được lồng thuyết minh và phát hành tại Việt Nam bởi hãng phim Phương Nam với tên gọi Chiến đội đặc mệnh Go-Busters. http://pnf.com.vn/film.php?id=945&cid=1.

Mục lục

  • 1 Cốt truyện
  • 2 Nhân vật
    • 2.1 Go-Busters
    • 2.2 Vaglass
  • 3 Mission
  • 4 Phim
    • 4.1 Gokaiger vs. Gavan
    • 4.2 Super Hero Taisen
    • 4.3 Tokyo Enetower o Mamore!
    • 4.4 Go-Busters vs. Gokaiger
  • 5 Special DVD
  • 6 Diễn viên
    • 6.1 Diễn viên phục trang
  • 7 Bài hát
  • 8 Chú thích
  • 9 Tham khảo
  • 10 Liên kết ngoài

Cốt truyện

Mười ba năm trước theo Tân Tây Lịch (新西暦 Shinseireki), những máy tinh đang kiểm soát nguồn năng lượng mới phát hiện Enetron (エネトロン Enetoron) đã bị nhiễm virus máy tính và đã sinh ra một sinh vật năng lượng tên là Messiah, muốn kiểm soát toàn bộ loài người và tạo ra một thế giới máy móc. Dù Messiah đã bị tống vào siêu không gian, hành động của hắn đã buộc Cục Quản lý Energy lập nên Đặc Mệnh Bộ từ ba đứa trẻ sống sót sau sự cố, trở thành Go-Busters. Ngày nay, năm 2012 oNC, thuộc hạ của Messiah, bọn Vaglass, đã cố gắng đánh cắp Enetron để có thể hồi phục chủ nhân của chúng. Tuy nhiên, Go-Busters và các Buddyroid đã được triển khai để đối phó với Metaroid và Megazord của Vaglass để bảo vệ thành phố.[4]

Nhân vật

Go-Busters

Template:Chính Go-Busters bao gồm 3 đứa trẻ sóng sót trong sự cố 13 năm trước ở Cục Quản lý Energy (エネルギー管理局 Enerugī Kanrikyoku) có những khả năng siêu nhiên, cùng với một vài tác dụng phụ. Trong đội cũng có các Buddyroid (バディロイド Badiroido), là những robot chiến hữu có tri giác của Go-Busters.[4] Họ xuất hiện lần điều tiên trong Kaizoku Sentai Gokaiger VS. Uchū Keiji Gavan: THE MOVIE. Họ gồm có:

  • Sakurada Hiromu (Template:Ruby ヒロム) - Template:Màu chữ (レッドバスター Reddo Basutā). Buddyroid: Cheeda Nick (チダ・ニック Chida Nikku)
  • Iwasaki Ryuuji (Template:Ruby リュウジ) - Template:Màu chữ (ブルーバスター Burū Basutā). Buddyroid: Gorisaki Banana (ゴリサキ・バナナ)
  • Usami Yōko (Template:Ruby ヨーコ) - Template:Màu chữ (イエローバスター Ierō Basutā). Buddyroid: Usada Lettuce (ウサダ・レタス Usada Retasu)

Và 2 thành viên mới:

  • Jin Masato (Template:Ruby マサト) - Template:Màu chữ (ビートバスター Bīto Basutā).
  • Beet J. Stag (ビート・Template:Ruby・スタッグ Bīto Jei Sutaggu) - Template:Màu chữ (スタッグバスター Sutaggu Basutā) - đồng thời là Buddyroid của Jin.

Vaglass

Template:Chính Thế lực phản diện trong Go-Busters chính là tổ chức Vaglass (ヴァグラス Vagurasu) đến từ siêu không gian.[4] Dẫn đầu bởi sinh vật năng lượng tên là Messiah và gián điệp Enter của hắn, Vaglass gửi đến các Metaloids vốn bị nhiễm bởi Metavirus, đồng thời dữ liệu của Metaroid cũng được tải lên một robot khổng lồ tên là Megazord. Binh lính của Vaglass có tên là Buglers và phiên bản khổng lồ của chúng có tên là Bugzord.[5][6]

Mission

Template:Chính Mỗi tập phim được gọi là một "Mission".

Mission Tiêu đề
01 "Chiến đội đặc mệnh - Tập họp"
02 "Lời hứa 13 trước"
03 "Cỗ máy GT-02, hành động !"
04 "Quyết tâm và sứ mệnh"
05 "Nguy hiểm từ sự quá tải"
06 "Gattai - Kết hợp, Go-Busters Oh!"
07 "Bảo dưỡng cỗ máy Ace"
08 "Bảo vệ những bản thiết kế"
09 "Chiến lược giải cứu Usada"
10 "Lý do để chiến đấu"
11 "Điểm yếu của Ryuji"
12 "Thích bị phiền không ?"
13 "Kỳ nghỉ bất ngờ"
14 "Cava, sứ mệnh cứu hộ"
15 "Chiến binh Gold & Silver"
16 "Người đàn ông từ Siêu không gian"
17 "Tên nó là Go-Buster Beet"
18 "Kế hoạch ở độ sâu 3000m"
19 "Gattai - Kết hợp, Busters Hercules"
20 "Gattai hoàn hảo - Great Busters"
21 "Tạm biệt - Blue-Buster"
22 "Avatar xinh đẹp: Escape"
23 "Người kế thừa ý chí"
24 "A tres bien - Rất tốt - Lễ hội mùa hè"
25 "Theo đuổi bí ẩn về Avatars"
26 "Kẻ thù nhỏ bé !!! Phòng chỉ huy - SOS !!!"
27 "Thoát khỏi mê cung ảo ảnh"
28 "Cẩn thận với gà"
29 "Đột nhập SubSpace"
30 "Messiah - Shutdown"
31 "Cảnh sát vũ trụ Gavan - Xuất hiện"
32 "Kết bạn với Gavan"
33 "Morphin! Powered Custom"
34 "Kẻ thù là Beet Buster?!"
35 "Gầm lên, Tategami Lioh!"
36 "Go-Buster Lioh, Kaching!"
37 Cô dâu trắng và đen"
38 "Trực tiếp! Ace Deathmatch"
39 "Kết liễu! Nấm đấm Messiah"
40 "Kaburu Jei và Messiahloid"
41 "Siêu trộm Pink Buster!"
42 "Tấn công! Bên trong Megazord"
43 "Quyết ý ngày Giáng Sinh"
44 "Đêm Giáng Sinh: Đến lúc hoàn tất nhiệm vụ"
45 "Chúc mừng năm mới: Lại gặp một tiểu kẻ thù khó xơi"
46 "Sự hợp nhất mới và vụ nổi loạn quá nhiệt"
47 "Reset và Back-Up"
48 "Thiết lặp cạm bẫy"
49 "Sẵn sàng và lựa chọn"
Final "Mối quan hệ trường tồn"

Phim

Gokaiger vs. Gavan

Template:Chính Go-Busters xuất hiện lần đầu tiên trong Kaizoku Sentai Gokaiger VS. Uchū Keiji Gavan: THE MOVIE.

Super Hero Taisen

Template:Chính Kamen Rider × Super Sentai: Super Hero Taisen (仮面ライダー×スーパー戦隊 スーパーヒーロー大戦 Kamen Raidā × Sūpā Sentai: Sūpā Hīrō Taisen) là bộ phim kết hợp giữa Kamen Rider và Super Sentai Series. Nhân vật chính trong Kamen Rider Decade và Kaizoku Sentai Gokaiger cũng như Kamen Rider Fourze và Tokumei Sentai Go-Busters sẽ xuất hiện. Những diễn viên khác như Rina Akiyama, Kenjirō Ishimaru, và Toshihiko Seki cũng trở lại vai diễn của mình từ Kamen Rider Den-O.[7][8]

Tokyo Enetower o Mamore!

Template:Chính Tokumei Sentai Go-Busters THE MOVIE: Tokyo Enetower o Mamore! (特命戦隊ゴーバスターズ THE MOVIE 東京エネタワーを守れ! Tokumei Sentai Gōbasutāzu Za Mūbī Tōkyō Enetawā o Mamore!, tạm dịch: Bảo vệ tháp Tokyo Enetower) là bộ phim chiếu rạp của Tokumei Sentai Go-Busters trong đó các Go-Busters hỗ trợ bảo vệ Tokyo Enetower với sự hỗ trợ của các linh vật của tháp Tokyo Noppon (ノッポン).[9] Bộ phim công chiếu vào ngày 4 tháng 8 năm 2012, bên cạnh phim của Kamen Rider Fourze.[10]

Go-Busters vs. Gokaiger

Template:Chính Tokumei Sentai Go-Busters vs. Kaizoku Sentai Gokaiger: The Movie (特命戦隊ゴーバスターズVS海賊戦隊ゴーカイジャーTHE MOVIE Tokumei Sentai Gōbasutāzu Tai Kaizoku Sentai Gōkaijā Za Mūbī) công chiếu vào ngày 19 tháng 1 năm 2013. Như các phim VS trước, phim này kể về sự hội ngộ của các Tokumei Sentai Go-Busters và Kaizoku Sentai Gokaiger, cũng như sự ra mắt của đội Sentai 2013, Zyuden Sentai Kyoryuger.[11][12]

Special DVD

Tokumei Sentai Go-Busters vs. Beet Buster vs. J (特命戦隊ゴーバスターズVSビートバスターVS・J Tokumei Sentai Gōbasutāzu Tai Bīto Basutā Tai Jei) là DVD đặc biệt của Go-Busters.

Diễn viên

  • Hiromu Sakurada: Katsuhiro Suzuki (鈴木 勝大 Suzuki Katsuhiro)[13][14]
  • Ryuji Iwasaki: Ryouma Baba (馬場 良馬 Baba Ryōma)[14][15]
  • Yoko Usami: Arisa Komiya (小宮 有紗 Komiya Arisa)[14]
  • Masato Jin: Hiroya Matsumoto (松本 寛也 Matsumoto Hiroya)
  • Beet J. Stag (Lồng tiếng): Yuichi Nakamura (中村悠一 Nakamura Yūichi)
  • Cheeda Nick (Lồng tiếng): Keiji Fujiwara (藤原 啓治 Fujiwara Keiji)
  • Gorisaki Banana (Lồng tiếng): Tesshō Genda (玄田 哲章 Genda Tesshō)
  • Usada Lettuce (Lồng tiếng): Tatsuhisa Suzuki (鈴木 達央 Suzuki Tatsuhisa)
  • Takeshi Kuroki: Hideo Sakaki (榊 英雄 Sakaki Hideo)[16]
  • Toru Morishita: Naoto Takahashi (高橋 直人 Takahashi Naoto)
  • Miho Nakamura: Fuuka Nishihira (西平 風香 Nishihira Fūka)[17]
  • Rika Sakurada: Risa Yoshiki (吉木 りさ Yoshiki Risa)
  • Enter: Syo Jinnai (陳内 将 Jinnai Shō)[16]
  • Messiah (Lồng tiếng): Seiji Sasaki (佐々木 誠二 Sasaki Seiji)
  • Narration: Shoo Munekata (宗方 脩 Munekata Shū)

Diễn viên phục trang

  • Red Buster: Yoshifumi Oshikawa (押川 善文 Oshikawa Yoshifumi)
  • Blue Buster: Yasuhiro Takeuchi (竹内 康博 Takeuchi Yasuhiro)
  • Yellow Buster: Yuichi Hachisuka (蜂須賀 祐一 Hachisuka Yūichi)
  • Beet Buster: Riichi Seike (清家 利一 Seike Riichi)
  • Beet J Stag (Stag Buster): Daisuke Satō (佐藤 太輔 Satō Daisuke)
  • Cheeda Nick: Kosuke Asai (浅井 宏輔 Asai Kōsuke)
  • Gorisaki Banana: Jiro Okamoto (岡元 次郎 Okamoto Jirō)

Bài hát

Đầu
  • "Busters Ready Go!" (バスターズ レディーゴー! Basutāzu Redī Gō!)
    • Lời: Shoko Fujibayashi
    • Sáng tác, Cải biên: Kenichiro Oishi
    • Thể hiện: Hideyuki Takahashi (Project.R)
Kết
  • "Kizuna ~ Go-Busters!" (キズナ~ゴーバスターズ! Kizuna ~ Gōbasutāzu!, "Bonds ~ Go-Busters~")
    • Lời: Shoko Fujibayashi
    • Sáng tác, Cải biên: Kenichiro Oishi
    • Thể hiện: Nazo no Shin Unit Starmen (謎の新ユニットSTA☆MEN Nazo no Shin Yunitto Sutāmen, The Mysterious New Unit Starmen)
    • Mission: 1-8, 11-22
  • "One wish - One day"
    • Lời: Shoko Fujibayashi
    • Sáng tác, Cải biên: Morihiro Suzuki
    • Thể hiện: Hiromu Sakurada & Cheeda Nick (Katsuhiro Suzuki & Keiji Fujiwara)
    • Mission: 9, 10, 24
  • "Shinpai Honey Bunny"
    • Lời: Shoko Fujibayashi
    • Sáng tác, Cải biên: Massaki Asada
    • Thể hiện: Yoko Usami & Lettuce Usada (Arisa Komiya & Tatsuhisa Suzuki)
    • Mission: 23
  • "Blue Banana Moon"
    • Lời: Shoko Fujibayashi
    • Sáng tác, Cải biên: Hiroshi Takaki
    • Thể hiện: Ryuji Iwasaki & Gorisaki Banana (Ryouma Baba & Tesshō Genda)
    • Mission: 25
  • "Kizuna ~ Go-Busters! (2012 Summer MOVIE MIX)" (キズナ~ゴーバスターズ! (2012 Summer MOVIE MIX) Kizuna ~ Gōbasutāzu! (Nisenjūni Samā Mūbī Mikkusu), "Bonds ~ Go-Busters! (2012 Summer MOVIE MIX)")
    • Lời: Shoko Fujibayashi
    • Sáng tác, Cải biên: Kenichiro Oishi
    • Thể hiện: Nazo no Shin Unit Starmen
    • Mission: 26, 27

Chú thích

  1. "商標出願2011-63268". Retrieved ngày 2 tháng 12 năm 2011.
  2. "商標出願2011-63269". Retrieved ngày 2 tháng 12 năm 2011.
  3. "商標出願2011-63270". Retrieved ngày 2 tháng 12 năm 2011.
  4. ↑ 4,0 4,1 4,2 Hyper Hobby, February 2012
  5. Hyper Hobby, March 2012
  6. Toei Hero Max, vol. 40
  7. "ライダーと戦隊ものが初共演 ヒーロー240人大集結 ― スポニチ Sponichi Annex 芸能". ngày 3 tháng 12 năm 2011. Retrieved ngày 3 tháng 12 năm 2011.
  8. "ライダー40人vs戦隊199人!ヒーローの座巡り映画で本格初共演:芸能:スポーツ報知". ngày 3 tháng 12 năm 2011. Archived from the original on ngày 10 tháng 7 năm 2012. Retrieved ngày 3 tháng 12 năm 2011.
  9. "フォーゼ&キョーダイン、ライバル役で競演:芸能:スポーツ報知". Archived from the original on ngày 15 tháng 7 năm 2012. Retrieved ngày 26 tháng 5 năm 2012.
  10. "鈴木勝大オフィシャルブログ 劇場版やります!". Retrieved ngày 19 tháng 5 năm 2012.
  11. Telebi-kun, December 2012
  12. Telebi Magazine, December 2012
  13. "スーパー戦隊シリーズ新番組『特命戦隊ゴーバスターズ』 主演・レッドバスター/桜田ヒロム役にて出演決定!!". ngày 1 tháng 1 năm 2012. Retrieved ngày 1 tháng 1 năm 2012.
  14. ↑ 14,0 14,1 14,2 Tokumei Sentai Go-Busters Tokyo Dome City Prism Hall event promotional pamphlet
  15. "2012年01月01日のブログ|馬場良馬 オフィシャルブログ 「良馬がゆく」 Powered by Ameba". ngày 1 tháng 1 năm 2012. Retrieved ngày 1 tháng 1 năm 2012.
  16. ↑ 16,0 16,1 "陳内将 BLOG 特命戦隊ゴーバスターズ!". ngày 2 tháng 1 năm 2012. Retrieved ngày 2 tháng 1 năm 2012.
  17. "榊英雄オフィシャルブログ「CUT! CUT!! CUT!!!」by Ameba". ngày 24 tháng 1 năm 2012. Retrieved ngày 24 tháng 1 năm 2012.

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • Tokumei Sentai Go-Busters trên Super-Sentai.net (chính thức)
  • Tokumei Sentai Go-Busters trên TV Asahi
  • Tokumei Sentai Go-Busters trên Toei Company
  • Tokumei Sentai Go-Busters trên Nippon Columbia

Template:Go-Busters Template:Super Sentai

Thể loại:Phim của Hãng phim Phương Nam