Given name trong bản khai lý lịch là gì

Trên thế giới, có rất nhiều cách viết “Full Name” khác nhau. Vấn đề tưởng chừng đơn giản đó lại khiến người Việt gặp nhiều phen “ối giời ơi” khi ra nước ngoài. Bài viết này, Bankervn không diễn giải định nghĩa, mà chỉ nhắm vào chuyện khắc phục thế nào để khi ra nước ngoài không gặp rắc rối với Tên đệm [Middle Name]

Cách điền tên đệm sao cho đúng

Các thuật ngữ về tên trong tiếng Anh

  • Họ: Surname, Family Name, Last Name.
  • Tên: First Name, Forename, Given Name.
  • Tên đệm: Middle Name.
  • Lưu ý: Last Name nhiều trường là họ và tên đệm. First Name nhiều trường hợp là họ và tên đệm.

Cấu trúc tên các nước

  1. Xuất phát từ vương quốc Anh: First Name + Middle Name + Last Name
  2. Cấu trúc tên theo người Việt: Last Name + Middle Name + First Name
  3. Cấu trúc tên một số nước: Last Name + First Name
  4. Một số cấu trúc khác: Middle Name + First Name + Last Name, First Name + Last Name + Middle Name….

Trong đó:

  • First Name: tên gọi hoặc một số trường hợp là tên và tên đệm.
  • Middle Name: tên đệm.
  • Last Name: họ hoặc một số trường hợp là họ và tên đệm.

Nếu khai theo đúng công thức trên, tên mình là Ngô Anh Minh, tùy theo từng nước sẽ đổi thành:

  • Việt Nam và giấy tờ cá nhân như hộ chiếu, căn cước: Ngo Anh Minh
  • Xuất phát từ UK: Minh Anh Ngo
  • Các cách khác: Anh Minh Ngo, Anh Ngo Minh, Ngo Minh Anh, Minh Ngo Anh

Đó là trường hợp tên có 3 chữ, vậy 4 chữ, 5 chữ thì sao? Thì loạn hết cả lên các bạn ạ. Điều này dẫn đến việc sai khác với thông tin trên hộ chiếu và vé máy bay, visa thị thực… Cực kỳ phiền hà khi xuất nhập cảnh. Thậm chí bị từ chối bay, từ chối nhập cảnh. Lúc này việc xuất nhập cảnh của bạn hoàn toàn phụ thuộc vào nhân viên làm thủ tục hoặc nhân viên xuất nhập cảnh.

Định nghĩa về Middle Name

Middle Name dịch sang tiếng việt là tên đệm. Định nghĩa tên đệm là tên nằm giữa họ và tên. Đây là nguyên nhân chính khiến đến việc sai sót về tên khi điền đơn visa nói riêng, các mẫu biểu Việt Nam và nước ngoài nói chung. Điều này là cấu trúc tên các quốc gia trên thế giới là khác nhau. Chuẩn trên là của nước Anh chỉ đại diện cho một phần thế giới.

Theo Bankervn, người Việt không có Middle Name. Không cần dẫn giải lý thuyết ra đây. Chỉ cần nhìn thực tế khi đặt vé máy bay, xin visa, middle name là nguyên nhân chính dẫn đến việc không được xuất nhập cảnh hoặc mất thời gian ở khâu này khi ra nước ngoài. Tất cả sau họ là tên. Ví dụ tên mình là Anh Minh còn họ là Ngo. Tương tự, Tôn Nữ Thùy Linh thì họ là Ton còn tên là Nu Thuy Linh. Với cách này, bạn đi khắp năm châu không có ai làm khó cả.

Cách khai đúng khi điền các form mẫu visa, vé máy bay

Áp dụng khi điền form mẫu nước ngoài, đặt vé máy bay các hãng hàng không

  • Surname, Family Name, Last Name: Họ
  • First Name, Forename, Given Name: tên đệm và tên
  • Middle Name: bỏ

Đây là quy tắc bất di bất dịch dùng trong mọi trường hợp. Nếu không được, thì điền: Surname, Family Name, Last Name là họ và tên đệm, còn đâu là tên. Cuối cùng, bất khả kháng lắm mới phải chia tên thành 3 phần. Và phương án cuối cùng này có thể gây ra rất nhiều rắc rối.

Áp dụng khi điền các form mẫu của cơ quan Việt Nam

Riêng mẫu biểu của Việt Nam thì cần điền đúng cấu trúc. Tên bạn sẽ vẫn hiện đúng như căn cước hay hộ chiếu.

  • Surname, Family Name, Last Name: Họ
  • First Name, Forename, Given Name: Tên
  • Middle Name: Tên đệm

Kết luận

Rắc rối do cấu trúc họ, tên đệm và tên vẫn hàng ngày gây ra khó khăn cho các bạn đi nước ngoài khi làm thủ tục lên máy bay hoặc xuất nhập cảnh. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp các bạn tránh được những rắc rối này.

[VOH] - Surname là gì? Đây là thắc mắc của rất nhiều người khi bắt gặp từ này trong tiếng Anh. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp về Surname cũng như cách sử dụng chính xác.

Surname là một từ tiếng Anh mà chúng ta thường bắt gặp khi điền vào các phiếu thông tin hay trong một cuộc hội thoại chào hỏi bằng tiếng Anh. Ngoài ra, bạn cũng có thể thấy từ này hoặc các từ tương tự khi vào các website có yêu cầu đăng ký tài khoản online. Vậy Surname là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết qua nội dung bài viết sau đây.

1. Surname là gì?

Surname là một từ tiếng Anh, dịch ra tiếng Việt có nghĩa là “họ”, được sử dụng khi nói về họ và tên của chúng ta. Surname là một phần không thể thiếu trong tên đầy đủ của mỗi cá nhân. Thông qua Surname, mọi người cũng có thể biết tên đầy đủ cũng như cách xưng hô phù hợp với bạn.

Surname có nghĩa là “họ” trong tiếng Việt

Trong tiếng Anh, để chỉ họ trong tên, ngoài Surname chúng ta còn có thể sử dụng các từ Family Name hay Last Name. Tuy nhiên Surname ít phổ biến hơn các từ còn lại. Đây cũng là lý do mà mọi người thường cảm thấy lạ lẫm hoặc hay thắc mắc Surname là gì khi bắt gặp chúng.

Tên họ đầy đủ chuẩn tiếng Anh [Full name] của một người bao gồm: Tên gọi [First name] + Tên đệm [Middle name] + Họ [Surname/ Family name/ Last name].

Ví dụ: Tên đầy đủ tiếng Việt của bạn là Nguyễn Văn Anh thì Anh là First name, Văn là Middle name và Nguyễn là Surname. Gọi theo tiếng Anh là: Nam Van Nguyen.

Tại một số quốc gia sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức, Surname thường được sử dụng khi người nhỏ tuổi hơn muốn đề cập đến các vị tiền bối hay những người lớn tuổi. Bên cạnh đó, nó còn được dùng để chỉ những viên chức cấp cao, người có địa vị, chức tước và ảnh hưởng trong xã hội.

Tùy vào từng quốc gia mà sẽ có vị trí đặt Surname khác nhau nên bạn cũng cần tìm hiểu trước khi điền.

Ví dụ như tại những quốc gia ở Châu Á và một số vùng ở Châu Âu hay Châu Phi, Surname lại được đặt ở vị trí khác là chính giữa tên đệm và tên chính. Một số trường hợp khác bạn sẽ thấy cụm từ Surname at birth - đây được hiểu là họ của bạn đã đăng ký trong giấy khai sinh. Lúc này, bạn cần điền thông tin chính xác theo giấy tờ khai sinh. Thông thường, cụm từ này chỉ xuất hiện tại các giấy tờ quan trọng như xác nhận kết hôn, bảo hiểm,...

Xem thêm: Hướng dẫn cách điền First name, Last name và Middle name

2. First name, Given name là gì?

2.1 First name là gì?

Nếu người Việt ta đặt tên theo quy tắc là họ trước rồi đến tên đệm [nếu muốn] và cuối cùng là tên riêng, thì người nước ngoài sẽ đặt ngược lại. Những nước dùng tiếng Anh sẽ có quy tắc để tên [First name] lên đầu, tiếp đến là tên đệm [Middle name, không bắt buộc phải có] ở chính giữa và họ [Surname/Last name/Family name] ở cuối cùng.

Theo đó, First name nghĩa là tên đứng ở vị trí đầu tiên hay tên riêng của một người. Trong tiếng Việt chính là tên của bạn. Cũng có rất nhiều người đã nhầm lẫn First name thành họ của mình khi điền trong các mẫu tự khai.

Tuy nhiên, vị trí của First name có thể có sự khác nhau tùy thuộc vào từng quốc gia. Bạn có thể xem ví dụ dưới đây để điền chính xác và hiểu rõ hơn vị trí của First name.

Ví dụ: Tên tiếng Việt của bạn là: Nguyễn Thùy Dung thì First name chính là: Dung. Với một người nước ngoài có tên là John Christopher Depp - First name sẽ là John.

2.2 Given name là gì?

Hiện nay, Given name đã ít được sử dụng trong các văn bản hay giấy tờ đăng ký của nước ngoài. Given name là từ có cùng ý nghĩa với First name - là tên của bạn. Điểm khác biệt duy nhất giữa chúng là Given name bao gồm cả tên đệm của bạn. Bạn cũng có thể hiểu Given name = First name + Middle name.

Ví dụ: Họ tên của bạn là Nguyễn Đức Biên thì Given name là Bien Duc.

Xem thêm: Given name là gì? Cùng khám phá những cách đặt tên bằng tiếng Anh thú vị

Given name bao gồm cả tên đệm của bạn

3. Phân biệt Surname, First name và Given name

3.1 Phân biệt First name và Surname

Qua những phân tích nội dung ở trên, bạn cũng có thể nhận rõ được sự khác biệt giữa Surname và First name là gì. Nếu như Surname là chỉ phần họ, thì First name là chỉ tên của một người.

Ví dụ: Với cái Tên Phan Tiến Quang, ta có:

  • Surname: Phan
  • First name: Quang

Vì First name là tên gọi nên bạn cần cẩn thận khi sử dụng nhất là tại các sự kiện quan trọng. Việc gọi bằng First name được xem là thiếu tôn trọng và lịch sự trong các trường hợp này. Sử dụng Last name và Surname lúc này sẽ được ưu tiên hơn.

Surname chỉ Họ, First name chỉ Tên của một người

3.2 Phân biệt Surname và Given name

Theo đó, Given name bao gồm cả tên chính và tên đệm, gần giống với First name còn Surname chỉ mang ý nghĩa là họ của bạn.

Given Name gồm tên chính + tên đệm, Surname là họ

Ví dụ Họ và Tên tiếng Việt: Mai Văn Trọng

  • Surname: Mai
  • Given name: Van Trong
  • Tên tiếng Anh đầy đủ là: Trong Van Mai

Ngày nay, bạn có thể thấy trường hợp Given name và Surname cùng xuất hiện trên những cuốn sổ hộ chiếu. Ở một số trường hợp khác 2 từ này cũng được đi cùng nhau nhưng thường rất ít.

Xem thêm: 13 cách đặt biệt danh cho con gái hay dễ thương, cá tính

4. Cách khai báo họ tên chính xác trong tiếng Anh

Tùy vào yêu cầu của giấy tờ mà bạn có cách điền tên riêng chính xác. Dưới đây là hai trường hợp phổ biến nhất mà bạn có thể tham khảo.

4.1 Trường hợp có đủ cả 3 ô: First name, Middle name, Surname

Trường hợp này là bảng form có đủ hết cả 3 ba ô chia tên đầy đủ. Bạn chỉ cần điền theo thứ tự tên là hoàn chỉnh.

Ví dụ 1: Lê Thùy Vân

  • First name: Van
  • Middle name: Thuy
  • Surname: Le
  • Tên tiếng Anh đầy đủ: Van Thuy Le

Ví dụ 2: Vũ Minh Tuấn

  • First name: Tuan
  • Middle name: Minh
  • Surname: Vu
  • Tên tiếng Anh của bạn sẽ là: Tuan Minh Vu

4.2 Trường hợp chỉ có 2 ô: First name và Surname

Trường hợp này sẽ thiếu phần tên đệm nên bạn cần gộp cả tên đệm và tên chính vào một ô là First name.

Ví dụ 1: Lê Thùy Vân

  • First name: Thuy Van
  • Surname: Le
  • Tên tiếng Anh đầy đủ: Thuy Van Le

Ví dụ 2: Nguyễn Thúy Hoa

  • First name: Thuy Hoa
  • Surname: Nguyen
  • Tên tiếng Anh đầy đủ: Thuy Hoa Nguyen
    Xem thêm: Hướng dẫn cách điền First name - Last name và Middle name

Qua nội dung bài viết bạn đọc đã được giải đáp Surname là gì cũng như phân biệt các từ Surname, First name, Given name… Hy vọng với những thông tin từ bài viết cung cấp, bạn đọc sẽ biết cách sử dụng Surname chính xác trong từng hoàn cảnh khác nhau.

Chủ Đề