Giáo án Toán 4 Luyện tập trang 48

Giáo án Toán 4 tuần 21 luyện tập trang 114.

Download

BẤM VÀO ĐÂY ĐỂ TẢI BÀI GIẢNG PPT

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

  • Giáo án Toán 4 Luyện tập trang 48
    Lịch báo giảng lớp 2 tuần 19
  • Giáo án Toán 4 Luyện tập trang 48
    Những câu chuyện cười bá đạo hay nhất
  • Giáo án Toán 4 Luyện tập trang 48
    Quy trình dạy HĐTN lớp 3 sách chân trời sáng tạo
  • Giáo án Toán 4 Luyện tập trang 48
    Một số biện pháp dạy từ láy cho học sinh lớp 3 khi làm bài văn viết
  • Giáo án Toán 4 Luyện tập trang 48
    Kể chuyện lớp 3 tuần 24: Đối đáp với vua
  • Giáo án Toán 4 Luyện tập trang 48
    Thi cuối học kì II môn Lịch sử 7

Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120l nước.[r] (1)Giải tập trang 48 SGK Toán lớp : Luyện tập chung Giải Toán lớp Bài trang 48 SGK Toán tập - Luyện tập chung Tính thử lại: a) 35269 + 27485 b) 48796 + 63584 80326 - 45719 10000 - 8989 Phương pháp giải - Tính theo quy tắc học phép cộng, phép trừ hai số tự nhiên - Muốn thử lại phép cộng ta lấy tổng trừ số hạng, đươc kết số hạng cịn lại phép tính làm - Muốn thử lại phép trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ, đươc kết số bị trừ phép tính làm Đáp án hướng dẫn giải a) +) 35269 + 27485 = 62754 Thử lại: 62754 - 27485 = 35269 +) 80326 - 45719 = 34607 Thử lại: 34607 + 45719 = 80326 b) +) 48796 + 63584 = 112380 Thử lại: 112380 - 63584 = 48796 +) 10000 - 8989 = 1011 Thử lại: 1011 + 8989 = 10000 Giải Toán lớp Bài trang 48 SGK Toán tập - Luyện tập chung (2)a) 570 - 225 - 167 + 67 168 x : x b) 468 : + 61 x 5625 - 5000 : (726 : - 113) Phương pháp giải - Biểu thức có dấu ngoặc tính ngoặc trước, ngồi ngoặc sau - Biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thực phép nhân, chia trước; thực phép cộng, trừ sau - Biểu thức có phép cộng, trừ có phép nhân, chia thực từ trái sang phải Đáp án hướng dẫn giải a) 570 - 225 - 167 + = 345 - 167 + 67 = 178 + 67 = 245 168 x : x = 336 : x = 56 x = 224 b) 468 : + 61 x = 78 + 122 = 200 (3)= 5625 - 5000 : (121 - 113) = 5625 - 5000 : = 5625 - 625 = 5000 Giải Toán lớp Bài trang 48 SGK Tốn tập - Luyện tập chung Tính cách thuận tiện nhất: a) 98 + + 97 +2 56 + 399 + + b) 364 + 136 + 219 + 181 178 + 277 + 123 + 422 Phương pháp giải Áp dụng tính chất giao hốn kết hợp phép cộng để nhóm số có tổng số trịn chục, trịn trăm, trịn nghìn , lại với Đáp án hướng dẫn giải a) 98 + + 97 +2 = (98 +2) + ( 97 + 3) = 100 + 100 = 200 +) 56 + 399 + + = (56 + 4) +( 399 + 1) = 60 + 400 = 460 b) 364 + 136 + 219 + 181 = (364 + 136) + (219 + 181) (4)+) 178 + 277 + 123 + 422 = (178 + 422) + (277 + 123) = 600 + 400 = 1000 Giải Toán lớp Bài trang 48 SGK Toán tập - Luyện tập chung Hai thùng chứa tất 600l nước Thùng bé chứa thùng to 120l nước Hỏi thùng chứa lít nước? Phương pháp giải Áp dụng công thức: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : ; Số bé = (Tổng - Hiệu) : Đáp án hướng dẫn giải Số lít nước chứa thùng bé là: (600 -120) : = 240 (l) Số lít nước chứa thùng to là: 240 + 120 = 360 (l) Đáp số: Thùng bé: 240 l; Thùng to: 360 l Giải Toán lớp Bài trang 48 SGK Toán tập - Luyện tập chung Tìm x: a)X x = 10; b) x : = Phương pháp giải Áp dụng quy tắc: (5)- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia Đáp án hướng dẫn giải a) X x = 10 b) x : = x = 10 : x = x x = x = 30

Toán lớp 4 trang 48 Luyện tập - Giải toán lớp 4 - VnDoc.com

vndoc.com

Thông báo Mới

  • Giáo án Toán 4 Luyện tập trang 48

    • Học tập
    • Giải bài tập
    • Hỏi bài
    • Trắc nghiệm Online
    • Tiếng Anh
    • Thư viện Đề thi
    • Giáo Án - Bài Giảng
    • Biểu mẫu
    • Văn bản pháp luật
    • Tài liệu
    • Y học - Sức khỏe
    • Sách

    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12

VnDoc.com Học tập Lớp 4 Giải bài tập Toán 4

Toán lớp 4 trang 48 Luyện tập

Giải toán lớp 4

195 75.563

Bài viết đã được lưu

Toán lớp 4 trang 48

Toán lớp 4 trang 48 Luyện tập Có đáp án tương ứng với từng bài tập SGK giúp các em hiểu được cách giải dạng toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Mời các em tham khảo chi tiết.

Toán lớp 4 trang 48 bài 1

Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

a) 24 và 6

b) 60 và 12

c) 325 và 99

Phương pháp giải

Áp dụng các công thức:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2.

Đáp án:

a) Số lớn là: (24 + 6) : 2 = 15

Số bé là: 15 – 6 = 9

b) Số lớn là: (60 + 12) : 2 = 36

Số bé là: 36 – 12 = 24

c) Số lớn là: (325 + 99) : 2 = 212

Số bé là: 212 – 99 = 113

Toán lớp 4 trang 48 bài 2

Tính tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?

Phương pháp giải

Áp dụng các công thức:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2.

Đáp án:

Tuổi em là:

(36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)

Tuổi chị là:

8 + 14 = 22 (tuổi)

Toán lớp 4 trang 48 bài 3

Một thư viện trường học cho học sinh mượn 65 quyển sách gồm hai loại: sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 17 quyển. Hỏi thư viện đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách?

Phương pháp giải

Áp dụng các công thức:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2.

Đáp án:

Thư viện cho mượn số sách giáo khoa là:

(65 + 17) : 2 = 41 (quyển)

Thư viện cho mượn số sách tham khảo là:

41 – 17 = 24 (quyển)

Toán lớp 4 trang 48 bài 4

Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?

Đáp án:

Phân xưởng thứ nhất làm được số sản phẩm là:

(1200 – 120) : 2 = 540 (sản phẩm)

Phân xưởng thứ hai làm được số sản phẩm là:

540 + 120 = 660 (sản phẩm)

Toán lớp 4 trang 48 bài 5

Thu hoạch từ hai thử ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Đáp án:

Đổi 5 tấn 2 tạ = 52 tạ

Số thóc thu hoạch ở thửa thứ nhất là:

(52 + 8) : 2 = 30 (tạ)

Đổi: 30 tạ = 3 000kg

Số thóc thu hoạch ở thửa thứ hai là:

30 – 8 = 22 (tạ)

Đổi: 22 tạ = 2200kg

Lý thuyết Ôn tập Toán 5

Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số đó là 10. Tìm hai số đó.

Cách thứ nhất:

Bài giải

Giáo án Toán 4 Luyện tập trang 48

Hai lần số bé là:

70 - 10 = 60

Số bé là:

60 : 2 = 30

Số lớn là:

30 + 10 = 40

Đáp số: Số lớn: 40

Số bé: 30 .

Nhận xét:

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

Cách thứ hai:

Giáo án Toán 4 Luyện tập trang 48

Hai lần số lớn là:

70 + 10 = 80

Số lớn là:

80 : 2 = 40

Số bé là:

40 - 10 = 30

Đáp số: Số lớn: 40

Số bé: 30 .

Nhận xét:

Số lớn = (Tổng+ Hiệu) : 2

Chú ý: Khi làm bài, học sinh có thể giải bài toán bằng một trong hai cách nêu trên.

>> Lý thuyết Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Bài tập ôn tập Toán 5

  • Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
  • Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4
  • Giải Toán lớp 4 VNEN: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Giải Toán lớp 4 trang 48 Luyện tập bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số, các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 4.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.