Giải bài toán lớp 5 trang 28 29 năm 2024

Khám phá bài giải trong phần Giải bài tập trang 28, 29 SGK Toán 5, Luyện tập ngày hôm nay. Hướng dẫn chi tiết cách giải và đáp án cho những bài tập liên quan đến đơn vị đo lường như đổi đơn vị, tính diện tích, so sánh,... Hãy tập trung để nâng cao kỹ năng Toán lớp 5.

\=> Thêm thông tin về Giải toán lớp 5 tại đây: giải toán lớp 5

Hành trình với Giải Toán 5 trang 28, 29 và Luyện tập

Bài 1 [Giải toán 5 trang 28]

  1. Viết số đo dưới dạng mét vuông: 6m2 35dm2; 8m2 27dm2; 16m2 9dm2; 26dm2.
  2. Viết số dưới dạng đề-xi-mét vuông: 4dm2 65cm2; 95cm2; 102dm2 8cm2. Giải bài:

Bài 2 [Giải toán 5 trang 28]

Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng: 3cm2 5mm2 = ... mm2 Số thích hợp cho chỗ chấm là:

  1. 35
  2. 305
  3. 350
  4. 3500

Giải bài:

3cm2 = 300mm2 => Kết quả 3cm2 5mm2 = 305mm2

\=> Lựa chọn B.

Bài 3 [Giải toán 5 trang 29]

Giải bài :

Bài 4 [Giải toán 5 trang 29]

Làm đẹp căn phòng: Sử dụng 150 viên gạch vuông, mỗi cạnh 40cm, để lát nền. Tính diện tích căn phòng đỏ biết rằng phần mạch vữa không đáng kể.

Bài giải:

Diện tích gạch vuông là: 40 x 40 = 1600 [cm2] Diện tích căn phòng là: 1600 x 150 = 240000 [cm2] Đổi đơn vị 240000 cm2 = 24 m2 \=> Diện tích căn phòng là 24 m2.

Với nội dung bài học về Giải Toán 5 trang 28, 29, Luyện tập về đơn vị đo diện tích như mi-li-mét vuông, xăng-ti-mét vuông, mét vuông, giúp các em nắm vững kiến thức và phát triển tư duy giải bài tập tính diện tích. Hi vọng sẽ giúp các em ôn luyện tốt và hứng thú hơn trong môn Toán.

Trong chương trình học môn Toán 5, Giải bài tập trang 77 SGK Toán 5, Luyện tập là mục quan trọng giúp nâng cao kỹ năng giải Toán 5 của các em.

Nội dung Giải bài tập trang 77 SGK Toán 5 được hướng dẫn chi tiết, giúp các em ôn luyện môn Toán 5 tốt hơn.

Mytour cung cấp bài giải môn Toán từ lớp 1 đến lớp 12, giúp các em xây dựng nền tảng vững chãi, giải quyết bài tập một cách dễ dàng và nhanh chóng.

Dưới đây là phần Giải bài tập trang 28, 29 SGK Toán 5 tiếp theo. Các em hãy chuẩn bị sẵn sàng cho Giải bài tập trang 30 SGK Toán 5 và cùng với phần Giải bài tập trang 31 SGK Toán 5 để học tốt môn Toán lớp 5.

Chương I chúng ta sẽ làm quen với các đơn vị đo, trong đó Héc-ta là một đơn vị quan trọng. Hãy theo dõi gợi ý Giải Toán 5 trang 29, 30 để học tốt môn Toán lớp 5 nhé.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 28, 29 Bài 109: Luyện tập chung hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 2.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 28, 29 Bài 109: Luyện tập chung - Cô Nguyễn Lan [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 28 Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có :

  1. Chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 1,1m

Phương pháp giải

Lời giải:

  1. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

[1,5 + 0,5] ⨯ 2 = 4 [m]

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :

4 ⨯ 1,1 = 4,4 [m2]

Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

1,5 ⨯ 0,5 = 0,75 [m2]

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là :

4,4 + 2 ⨯ 0,75 = 5,9 [m2]

  1. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

4 5 + 1 3 ×2= 34 15 dm

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :

34 15 × 3 4 = 17 10 d m 2

Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

4 5 × 1 3 = 4 15 d m 2

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là :

17 10 +2× 4 15 = 67 30 d m 2

Đáp số: a] 4,4 m 2 ; 5,9 m 2 ;

  1. 17 10 d m 2 ; 67 30 d m 2 .

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 29 Bài 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống :

Hình hộp chữ nhật [1] [2] [2] Chiều dài 3m Chiều rộng 2m 0,6cm Chiều cao 4m 0,5cm Chu vi mặt đáy 2dm 4cm Diện tích xung quanh Diện tích toàn phần

Phương pháp giải

Lời giải:

Quảng cáo

+] Hình hộp chữ nhật [1] :

Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật [1] là :

[3 + 2] × 2 = 10 [m]

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật [1] là :

10 × 4 = 40 [m2]

Diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật [1] là :

3 × 2 = 6 [m2]

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật [1] là :

40 + 6 × 2 = 52 [m2]

+] Hình hộp chữ nhật [2] :

Nửa chu vi mặt đáy là :

2:2=1[m]

Chiều rộng mặt đáy của hình hộp chữ nhật [2] là :

1−45=15[dm]

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật [2] là :

2×13=23[dm2]

Diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật [2] là :

15×45=425[m2]

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật [2] là :

23+425×2=7475[dm2]

+] Hình hộp chữ nhật [3] :

Nửa chu vi mặt đáy là :

4 : 2 = 2 [cm]

Chiều dài mặt đáy hình hộp chữ nhật [3] là :

2 – 0,6 = 1,4 [cm]

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật [3] là :

4 × 0,5 = 2 [cm2]

Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật [3] là :

1,4 × 0,6 = 0,84 [cm2]

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật [3] là :

2 + 0,84 × 2 = 3,68 [cm2]

Vậy ta có bảng kết quả như sau :

Hình hộp chữ nhật [1] [2] [2] Chiều dài 3m 1,4cm Chiều rộng 2m 0,6cm Chiều cao 4m 0,5cm Chu vi mặt đáy 10m2dm 4cm Diện tích xung quanh40m2 2cm2 Diện tích toàn phần52m2 3,68cm2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 29 Bài 3: Một hình lập phương có cạnh 5cm. Nếu cạnh của hình lập phương gấp lên 4 lần thì diện tích xung quanh ; diện tích toàn phần của nó gấp lên bao nhiêu lần ?

Quảng cáo

Phương pháp giải

Lời giải:

- Hình lập phương lúc đầu: cạnh 5 cm

Diện tích một mặt hình lập phương :

5 ⨯ 5 = 25 [cm2]

Diện tích xung quanh hình lập phương :

25 ⨯ 4 = 100 [cm2]

Diện tích toàn phần hình lập phương :

25 ⨯ 6 = 150 [cm2]

- Cạnh của hình lập phương sau khi tăng lên 4 lần:

4 ⨯ 5 = 20 [cm]

Diện tích một mặt hình lập phương mới :

20 ⨯ 20 = 400 [cm2]

Diện tích xung quanh hình lập phương mới :

400 ⨯ 4 = 1600 [cm2]

Diện tích toàn phần hình lập phương mới :

400 ⨯ 6 = 2400 [cm2]

Để xác định số lần tăng lên là bao nhiêu, ta thực hiện : Lấy diện tích xung quanh [toàn phần] mới [sau khi tăng] chia cho diện tích xung quanh [toàn phần] cũ [trước khi tăng], ta được số lần tăng lên :

1600 : 100 = 16 [lần]

2400 : 150 = 16 [lần]

Vậy diện tích xung quanh, toàn phần sau khi cạnh đáy gấp lên 4 lần thì tăng 16 lần.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 110: Thể tích của một hình
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 111: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 112: Mét khối
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 113: Luyện tập
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 114: Thể tích hình hộp chữ nhật

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Giải bài tập Toán lớp 5
  • Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5
  • Top 80 Đề thi Toán lớp 5 có đáp án
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề