Tu bổ di tích không chỉ đơn giản là khôi phục lại như mới một công trình kiến trúc cổ truyền; mà là sự tổng hợp của nhiều mặt hoạt động phức tạp có quan hệ qua lại rất chặt chẽ như: Nghiên cứu; sáng tạo nghệ thuật và quá trình thi công; sản xuất v.v… Bài viêt sau đây chúng tôi sẽ chia sẻ một số kinh nghiệm khi lập dự toán công trình văn hóa.
Lập dự toán công trình văn hóa theo định mức nào?
Hiện nay; việc lập dự toán công trình văn hóa vẫn sử dụng định mức theo Quyết định 13/2004/QĐ-BVHTT ngày 01/04/2004 của Bộ Văn hóa – Thông tin; về việc công bố định mức dự toán bảo quản; tu bổ và phục hồi di tích lịch sử – văn hóa; danh lam thắng cảnh.
Xác định giá vật liệu và nhân công cho dự toán công trình văn hóa.
Để xác định được giá vật liệu và nhân công cho dự toán công trình văn hóa; trước tiên người dùng phần mềm dự toán phải bóc tách chi tiết các thành phần công việc theo bản vẽ thiết kế như; Công tác tháo dỡ; hạ giải di tích thì sử dụng nhân công gì? Công tác tu bổ; phục hồi các hiện vật sơn thếp sử dụng vật liêu gì cho phù hợp với định mức và thực tế từ đó sẽ tính toán được giá trị của vật liệu cũng như nhân công.
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC CHI TRONG XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính và Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức chi trong xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch [Chi tiết kèm theo quyết định này].
Điều 2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1288/QĐ-BVHTTDL ngày 01/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành định mức chi trong xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Bộ trưởng [để báo cáo]; - Thứ trưởng Trịnh Thị Thủy; - Lưu: VT, KHCNMT, ĐL.120.
KT.BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trịnh
Thị Thủy
ĐỊNH MỨC CHI TRONG XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
[Ban hành theo Quyết định số: 981/QĐ-BVHTTDL ngày19 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch]
- MỨC CHI CHO XÂY DỰNG, PHÂN BỔ VÀ QUYẾT TOÁN CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
1.1. Tiền công lao động trực tiếp
STT
Chức danh
Hệ số tiền công theo ngày với nhiệm vụ cấp quốc gia
Hstcn = [Hcd x Hkh]/22
Hệ số tiền công theo ngày với nhiệm vụ cấp Bộ
Hstcn = [Hcd x Hkh]/22
1
Chủ nhiệm nhiệm vụ
0,79
0,55
2
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học
0,49
0,34
3
Thành viên
0,25
0,18
4
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
0,16
0,11
1.2. Dựtoán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu
Nội dung và định mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước và Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị. Ngoài ra, Quyết định này quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học như sau:
- Người chủ trì: 1.000.000 đồng/buổi hội thảo
- Thư ký hội thảo: 350.000 đồng/buổi hội thảo
- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 1.400.000 đồng/báo cáo
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 700.000 đồng/báo cáo
- Thành viên tham gia hội thảo: 150.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo
1.3. Thuê chuyên gia trongnước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu [nếu có]
- Thuê chuyên gia trong nước.
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 20% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Thuê chuyên gia nước ngoài
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 35 % tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1.4. Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành [nếu có] và các báo giá liên quan.
1.5 Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia.
1.5. Định mức chi hoạt động của các Hội đồng cụ thể như sau
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Định mức chi tối đa
1
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
a
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
Hội đồng
Chủ tịch hội đồng
700
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
500
Thư ký hành chính
200
Đại biểu được mời tham dự
150
b
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
200
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
350
2
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
a
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
Hội đồng
Chủ tịch hội đồng
1.000
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
700
Thư ký hành chính
200
Đại biểu được mời tham dự
150
b
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
350
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng [nếu có]
600
3
Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN
Tổ trưởng tổ thẩm định
Nhiệm vụ
500
Thành viên tổ thẩm định
Nhiệm vụ
350
Thư ký hành chính
Nhiệm vụ
200
Đại biểu được mời tham dự
Nhiệm vụ
150
4
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN
a
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
Nhiệm vụ
Chủ tịch hội đồng
1.000
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
700
Thư ký hành chính
200
Đại biểu được mời tham dự
150
b
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
350
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
500
6. Định mức chi cho Hội đồng tự đánh giá nhiệm vụ cấp Bộ ở cơ sở
STT
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
Nhiệm vụ
Định mức chi tối đa
Chủ tịch hội đồng
500
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
350
Thư ký hành chính
120
Đại biểu tham dự
70
b
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét đánh giá
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
200
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
300
II. MỨC CHI CHO XÂY DỰNG, PHÂN BỔ VÀ QUYẾT TOÁN CÁC NHIỆM VỤ CẤP CƠ SỞ
2.1. Tiền công lao động trực tiếp:
STT
Chức danh
Hệ số tiền công theo ngày với nhiệm vụ cấp Bộ
Hstcn = [Hcd x Hkh]/22
Hệ số tiền công theo ngày với nhiệm vụ cấp cơ sở
Hstcn = [Hcd x Hkh]/22
1
Chủ nhiệm nhiệm vụ
0,55
0,28
2
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học
0,34
0,17
• Vì đề tài cấp cơ sở với phạm vi nhỏ, nên thành viên tham gia cũng hạn chế chỉ có Chủ nhiệm, thư kýkhoa học và thành viên thực hiện chính
2.2. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu [nếu có]
- Người chủ trì: 500.000đ
- Thư ký hội thảo: 180.000 đ
- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 700.000đ
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 350.000đ
- Thành viên tham gia hội thảo: 70.000đ
2.3. Định mức chi cho các Hội đồng cấp cơ sở [áp dụng cho Hội đồng xét duyệt và Hội đồng đánh giá nghiệm thu]
STT
Nội dung chi
Nhiệm vụ
Khung định mức chi tối đa
a
Chi họp Hội đồng
Hội đồng
Chủ tịch hội đồng
400
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
300
Thư ký hành chính
100
Đại biểu tham dự
50
b
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
150
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng [nếu có]
250
Ghi chú: Các đơn vị căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị mình để xây dựng định mức chi phù hợp được thể hiện trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và không vượt quá định mức chi này.
Nội dung văn bản đang được cập nhật
Quyết định 981/QĐ-BVHTTDL năm 2019 về định mức chi trong xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với đề án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch