Giải Bài tập phát triển năng lực Môn Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 4

15p

2. Hướng dẫn HS so sánh số tự nhiên:

- GV nêu các cặp số tự nhiên: 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325, … yêu cầu HS so sánh từng cặp số?

- GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự nhiên mà em không thể xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.

? Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì?

- Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.

* Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:

- Yêu cầu HS so sánh hai số 100 và 99.

? Số 99 có mấy chữ số ?

? Số 100 có mấy chữ số ?

? Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ?

? Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ?

- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.

- Viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; …yêu cầu HS so sánh.

? Em có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên?

? Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ?

? Hãy nêu cách so sánh 123 với 456?

? Nêu cách so sánh 7891 với 7578?

- Yêu cầu HS nêu lại kết luận

* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:

? Hãy nêu dãy số tự nhiên?

? Hãy so sánh 5 và 7?

? Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5 ?

? Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ?

? Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay lớn hơn số đứng trước nó?

- Yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên.

- Yêu cầu HS so sánh 4 và 10.

? Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn ?

? Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn?

? Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?

* Xếp thứ tự các số tự nhiên:

- Nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu:

+ Hãy xếp các số theo thứ tư: từ bé → lớn.

+ Hãy xếp các số theo thứ tự: lớn → bé.

? Số nào lớn nhất trong các số trên ?

? Số nào bé nhất trong các số trên ?

- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:

+ 100 > 89, 89 < 100.

+ 456 > 231, 231 < 456.

+ 4578 < 6325, 6325 > 4578 …

- HS: Không thể tìm được hai số tự nhiên nào như thế.

- Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.

- 100 > 99 hay 99 < 100.

- Có 2 chữ số.

- Có 3 chữ số.

- Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn.

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- 2, 3 HS nhắc lại kết luận

- HS so sánh và nêu kết quả:

123 < 456; 7891 > 7578.

- Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau.

- So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn.

- So sánh hàng trăm 1 < 4 nên

123 < 456 hay 4 > 1 nên 456 > 123.

- Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so sánh đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay 5 < 8 nên 7578 < 7891.

- HS nêu như phần bài học SGK.

- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, …

- 5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.

- 5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.

- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.

- Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó.

- 1 HS lên bảng vẽ.

- 4 < 10, 10 > 4.

- Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn.

- Là số bé hơn.

- Là số lớn hơn.

+ 7689,7869, 7896, 7968.

+ 7986, 7896, 7869, 7689.

- Số 7986.

- Số 7689.

Video liên quan

Chủ Đề